- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 10 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 2 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |
9 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus Kurz. | Giáng hương là cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán rộng tỏa bóng mát. Lá thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 - 11cm, rộng 2 - 5cm, đầu mũi nhọn cứng, hơi có lông. Có chiều cao trung bình từ 10m đến 30m, đường kính thân cây có thể lên đến 1,7m. | Cây Giáng Hương ưa nắng, ưa sáng, thích hợp với nhiều điều kiện đất và thời tiết khác nhau, cây thích hợp với loại đất thoát nước tốt, các loại đất xám hay loại đất núi, đồi. Giáng hương thường mọc ở độ cao từ 100-800m so với mực nước biển | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
10 | Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh Vàng) | Tabebuia argentea | Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5-8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành. Hoa có màu vàng tươi, hình chuông. Cây thường chỉ phát triển ở chiều cao trung bình khoảng 8-12m, trong điều kiện tối ưu có thể đạt đến 15 m | Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất. trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
11 | Kèn hồng | Tabebuia rosea | Là cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù, xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá chép, mặt trên nhẵn, mép nguyên, có màu xanh cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng. Kèn hồng cao từ 3-15m | Cây hoa kèn hồng có tốc độ phát triển bình thường, phù hợp với khí hậu nhiệt đới, sống tốt trên nhiều loại đất, ưa sáng, ưa ẩm nhưng không chịu được ngập úng. | X | X | X |
2. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 3 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |
11 | Vàng Anh | Saraca dives | Vàng Anh là cây có thân gỗ lớn, tán rộng, cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim. Cây vàng anh là cây gỗ nhỏ đến nhỡ, cây có chiều cao trung bình từ 10- 15m. | Vàng anh là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh,ưa sáng và có thể phát triển được ở những nơi có bóng bán phần. Thường phân bố nhiều ở các khu rừng thưa lẫn rừng rậm, độ cao từ 200 - 1000m | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
12 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Là cây có đường kính thân khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6- 8 mm Phân cành thấp, nhẵn . Là loài cây trung tính, thiên về ưa sáng, mọc nhanh, chịu hạn tốt. Cây gỗ nhỡ bán thường xanh hay sớm rụng, cao tới 10-20 m, lớn nhanh | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất. Là một loại cây rất khỏe thích nghi dc với nhiều vùng đất và nhiều loại khí hậu thời tiết | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
3. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 6 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |
12 | Vàng Anh | Saraca dives | Vàng Anh là cây có thân gỗ lớn, tán rộng, cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim. Cây vàng anh là cây gỗ nhỏ đến nhỡ, cây có chiều cao trung bình từ 10-15m. | Vàng anh là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, ưa sáng và có thể phát triển được ở những nơi có bóng bán phần. Thường phân bố nhiều ở các khu rừng thưa lẫn rừng rậm, độ cao từ 200 - 1000m | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 5Quyết định 415/2003/QĐ-UB về Quy chế quản lý, sử dụng và đầu tư xây dựng vỉa hè, lề đường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND và 06/2022/QĐ-UBND
- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 1540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 13Quyết định 415/2003/QĐ-UB về Quy chế quản lý, sử dụng và đầu tư xây dựng vỉa hè, lề đường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 06/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng A Tính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực