Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1184/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông, Văn bản số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông, Văn bản số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về biên soạn, thẩm định nội dung GDĐP cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2940/TTr-SGDĐT ngày 04/11/1/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch biên soạn, thẩm định và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương (GDĐP) trong Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Nội dung GDĐP nhằm trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản về lịch sử, địa lý, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, văn hóa, dân tộc, môi trường, hướng nghiệp... trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Qua đó, bồi dưỡng học sinh tình yêu quê hương, đất nước, tìm hiểu và vận dụng những điều đã học để góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng, phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội tại địa phương.
b) Nội dung GDĐP góp phần hình thành các năng lực, phẩm chất học sinh được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục về lòng yêu quê hương, đất nước, con người và mảnh đất Điện Biên bao gồm: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; phát triển cho học sinh năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp; năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; vận dụng kiến thức (tự nhiên, văn hóa, xã hội) vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường tại địa phương.
2. Yêu cầu
a) Tài liệu GDĐP được xây dựng trên cơ sở đảm bảo các quy định của pháp luật; cụ thể hóa được mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông góp phần giáo dục các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của học sinh. Các thuật ngữ chính được giải thích rõ ràng; thể thức, kỹ thuật trình bày bảo đảm quy định hiện hành.
b) Tài liệu GDĐP được xây dựng thống nhất trong toàn cấp học phổ thông, đảm bảo tính liên thông; không có sự trùng lặp về nội dung giữa các lớp học; có tính mở để giáo viên và học sinh vận dụng, cập nhật, bổ sung các thông tin mới phù hợp tại mỗi địa phương trong tỉnh.
c) Nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt của nội dung GDĐP trong từng lớp học, từng cấp học, bảo đảm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ, năng lực nhận thức, định hướng nghề nghiệp của học sinh, phù hợp với điều kiện thực tế, đồng thời làm cơ sở đánh giá kết quả giáo dục học sinh.
d) Tài liệu cần đảm bảo vận dụng được các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, năng lực tự học, tự nghiên cứu, vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e) Tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt, phát hành, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo tài liệu đã biên soạn đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với điều kiện của địa phương và theo quy định của Giáo dục và Đào tạo.
1. Thành lập Ban Biên tập, Hội đồng thẩm định đúng, đủ thành phần theo quy định; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo lộ trình của Kế hoạch.
2. Xây dựng quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu GDĐP.
3. Tổ chức Hội thảo, tập huấn cho toàn bộ Ban Biên soạn, Hội đồng thẩm định Tài liệu.
4. Khảo sát thực trạng, sưu tập và tập hợp tư liệu, biên soạn tài liệu, thẩm định, dạy thử nghiệm.
5. Biên soạn tài liệu GDĐP với nội dung gắn liền với thực tiễn địa phương về các lĩnh vực: Văn hóa, lịch sử truyền thống, địa lý, kinh tế, hướng nghiệp, chính trị - xã hội, môi trường... để đảm bảo thực hiện tốt nội dung GDĐP trong Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Thẩm định tài liệu đảm bảo tính khoa học, tính đúng đắn của tài liệu GDĐP, hoàn thiện tài liệu và trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt ban hành đối với cấp THCS, THPT; cấp Tiểu học trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Xây dựng Kế hoạch dạy học
- Đối với cấp tiểu học: Thực hiện lồng ghép trong nội dung Hoạt động trải nghiệm, xây dựng thời lượng 21 tiết/lớp học/năm học, là một hoạt động giáo dục bắt buộc.
- Đối với cấp THCS và THPT: Xây dựng đủ 35 tiết/lớp học/năm học, là một môn học bắt buộc.
- Phương án biên soạn: Biên soạn theo lớp (từ lớp 1 đến lớp 12), mỗi lớp học có 01 cuốn tài liệu bao gồm các lĩnh vực theo quy định tại Công văn 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học, THCS và THPT trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Đến tháng 12/2019
- Ban hành Kế hoạch biên soạn, thẩm định và tổ chức thực hiện nội dung GDĐP trong Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Thành lập Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định tài liệu GDĐP cấp Tiểu học và cấp THCS; Tổ chức hội thảo, tập huấn Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định.
- Khảo sát, thu thập thông tin và biên soạn tài liệu.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy định về tài liệu GDĐP cho cả 03 cấp học.
2. Từ tháng 01/2020 đến tháng 5/2020
- Thành lập Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định tài liệu GDĐP cấp THPT; Tổ chức hội thảo, tập huấn Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định.
- Khảo sát, thu thập thông tin và biên soạn tài liệu.
- Tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu GDĐP cấp Tiểu học, cấp THCS. Điều chỉnh hoàn thiện tài liệu GDĐP cấp Tiểu học trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều chỉnh hoàn thiện tài liệu GDĐP cấp THCS trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, ban hành.
3. Từ tháng 6/2020 đến tháng 9/2020
Tập huấn giáo viên và dạy thử nghiệm Tài liệu GDĐP cấp Tiểu học, cấp THCS. Tổ chức hội thảo, tập huấn Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định. Hoàn thành công tác tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cấp Tiểu học về thực hiện tài liệu GDĐP.
4. Từ tháng 10/2020
Hoàn thành công tác tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cấp THCS về thực hiện Tài liệu GDĐP. Tiếp tục khảo sát, thu thập thông tin, hoàn thiện Tài liệu GDĐP cấp THPT; tổ chức thẩm định, dạy thử nghiệm, trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, ban hành Tài liệu GDĐP cấp THPT. Tổ chức tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cấp THPT về thực hiện Tài liệu GDĐP. Khuyến khích đẩy nhanh tiến độ hoàn thành toàn bộ bộ Tài liệu vào năm 2022.
5. Từ năm học 2020-2021
Triển khai thực hiện nội dung GDĐP các cấp học theo đúng tiến độ triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Tiếp tục tổ chức tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên 3 cấp học về thực hiện Tài liệu GDĐP.
1. Kinh phí tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương cấp Tiểu học, THCS, THPT, tập huấn giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý theo nội dung và mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 51/2019/TT-BTC ngày 15/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông: 8.864.787.700 đồng (Tám tỉ, tám trăm sáu tư triệu, bảy trăm tám bảy ngàn, bảy trăm đồng), bao gồm:
- Cấp Tiểu học: 586.936.500 đồng;
- Cấp THCS: 5.217.846.400 đồng;
- Cấp THPT: 3.060.004.800 đồng.
(Có biểu chi tiết kinh phí biên soạn, thẩm định và các hoạt động liên quan kèm theo)
2. Kinh phí biên soạn, thẩm định, phát hành tài liệu giáo dục địa phương được bố trí bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham thực hiện các nhiệm vụ:
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, tổ chức triển khai biên soạn, thẩm định, thực hiện Tài liệu GDĐP;
- Chủ trì phối hợp với Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Nhà xuất bản giáo dục xây dựng quy định tiêu chuẩn, khung nội dung, quy trình biên soạn, thẩm định; tổ chức tuyển chọn tác giả biên soạn tài liệu, tổ chức thẩm định, thiết kế, biên tập, xuất bản, in ấn và cung cấp bộ tài liệu Giáo dục địa phương đảm bảo chất lượng, phù hợp với từng cấp học, lớp học và đặc điểm của tỉnh Điện Biên theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông và quy định hiện hành. Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương. Tổ chức chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tài liệu sau mỗi năm để triển khai thực hiện dạy và học nhằm không ngừng nâng cao chất lượng nội dung và hiệu quả giáo dục địa phương.
- Phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ công tác biên soạn đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Chủ trì chỉ đạo thực hiện trong các cơ sở giáo dục; chỉ đạo về chuyên môn, theo dõi tiến độ thực hiện; tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp và báo cáo kết quả triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo định kỳ hoặc đột xuất về UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham gia biên soạn, thẩm định các nội dung: Lễ hội truyền thống, Nghề thủ công truyền thống, Nghệ thuật trình diễn dân gian, Tập quán xã hội và Tín ngưỡng, Tri thức dân gian, xây dựng nếp sống văn minh, lịch sử, di sản văn hóa và các hoạt động liên quan đến bảo tàng, khai thác tiềm năng phát triển du lịch (du lịch lịch sử, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái).
3. Sở Công Thương phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham gia biên soạn, thẩm định các nội dung về phát triển kinh tế đối với đối với các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham gia biên soạn, thẩm định các nội dung về: Địa lí tự nhiên; địa lí dân cư; địa lí kinh tế xã hội; địa lí du lịch; bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách và các nguồn kinh phí huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
6. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hoàn thành các nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông đúng lộ trình, đạt hiệu quả cao.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch của địa phương triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo kế hoạch của UBND tỉnh; bảo đảm các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực để tổ chức triển khai thực hiện; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền; đẩy mạnh các hoạt động giáo dục trong nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội theo định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt;
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các phòng, ban chức năng, đề nghị các đoàn thể, tổ chức xã hội của địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý nhà nước về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nói chung và nội dung giáo dục địa phương nói riêng.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Điện Biên, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh tham gia thẩm định nội dung GDĐP của tỉnh trong Chương trình giáo dục phổ thông và một số nội dung liên quan về chính trị - xã hội, chính sách an sinh xã hội; các vấn đề giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1184/QĐ-UBND, ngày 13/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ĐỊNH MỨC | SỐ NGÀY (Số người) | THÀNH TIỀN |
|
|
|
| 586,936,500 | ||
| Chi biên soạn, thẩm định |
|
|
|
| 318,116,000 |
1.1 | Biên soạn tài liệu (14 người) |
|
|
|
| 72,825,000 |
| Thù lao cho tác giả biên soạn | Tiết | 105 | 450,000 |
| 47,250,000 |
| Thù lao cho chủ biên | Tiết | 105 | 50,000 |
| 5,250,000 |
| Thù lao cho tổng chủ biên | Tiết | 105 | 35,000 |
| 3,675,000 |
| Thù lao đọc góp ý bản thảo | Trang | 555 | 10,000 | 3 | 16,650,000 |
1.2 | Thù lao minh họa tài liệu |
|
|
|
| 52,150,000 |
| Thù lao trang bìa | Bìa | 20 | 350,000 |
| 7,000,000 |
| Thù lao can, vẽ kĩ thuật | Hình | 210 | 15,000 |
| 3,150,000 |
| Thù lao vẽ minh họa có tính nghệ thuật | Hình | 210 | 200,000 |
| 42,000,000 |
1.3 | Chi hoàn thiện tài liệu (6 Tác giả, 2 biên tập) 3 lần mỗi lần 3 ngày |
|
|
|
| 54,000,000 |
| Thù lao cho tác giả, biên tập viên | Ngày | 8 | 110,000 | 9 | 7,920,000 |
| Phụ cấp tiền ăn | Ngày | 8 | 200,000 | 15 | 24,000,000 |
| Tiền nước uống | Ngày | 8 | 40,000 | 9 | 2,880,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 8 | 200,000 | 3 | 4,800,000 |
| Tiền ngủ | Ngày | 8 | 150,000 | 12 | 14,400,000 |
1.4 | Thẩm định tài liệu (13 người) 3 lần mỗi lần 3 ngày |
|
|
|
| 139,141,000 |
| Chủ tịch hội đồng thẩm định | Người | 1 | 200,000 | 9 | 1,800,000 |
| Phó chủ tịch hội đồng thẩm định | Người | 1 | 150,000 | 9 | 1,350,000 |
| Thư kí | Người | 1 | 150,000 | 9 | 1,350,000 |
| Ủy viên | Người | 10 | 150,000 | 9 | 13,500,000 |
| Chi phụ cấp tiền ăn | Ngày | 13 | 200,000 | 9 | 23,400,000 |
| Tiền nước uống | Ngày | 13 | 40,000 | 9 | 4,680,000 |
| Phụ cấp công tác phí | Người | 13 | 200,000 | 15 | 39,000,000 |
| Tiền ngủ | Người | 13 | 150,000 | 12 | 23,400,000 |
| Vé xe ô tô | Vé | 10 | 200,000 | 3 | 6,000,000 |
| Đọc thẩm định tài liệu | Trang | 105 | 15,000 | 13 | 20,475,000 |
| Văn phòng phẩm | Người | 13 | 100,000 | 1 | 1,300,000 |
| Sao in tài liệu | Trang | 555 | 400 | 13 | 2,886,000 |
2 | Chi cho hoạt động điều tra, khảo sát (10 người) |
|
|
|
| 42,131,000 |
| Xây dựng phương án điều tra, lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Chi in phiếu điều tra thống kê | phiếu | 100 | 400 | 5 | 200,000 |
| Chi văn phòng phẩm, photo biểu mẫu điều tra thống kê |
| 10 | 300,000 | 1 | 3,000,000 |
| Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống kê | lượt | 1 | 100,000 | 10 | 1,000,000 |
| Thuê điều tra viên | Người | 10 | 66,000 | 5 | 3,300,000 |
| Chi cho đối tượng cung cấp thông tin | Phiếu | 100 | 40,000 | 1 | 4,000,000 |
| Chi nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch, và hoàn thiện phiếu điều tra | Người |
|
|
| 231,000 |
| - Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê |
|
|
|
| - |
| Công tác phí tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 200,000 | 3 | 6,000,000 |
| Tiền ngủ tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 150,000 | 2 | 3,000,000 |
| Tiền giảng viên tập huấn điều tra | Người | 1 | 1,000,000 | 1 | 1,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 10 | 40,000 | 1 | 400,000 |
3 | Chi cho hoạt động tập huấn tác giả |
|
|
|
| 38,700,000 |
| Nước uống | Ngày | 15 | 40,000 | 3 | 1,800,000 |
| Maket | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 15 | 200,000 | 5 | 15,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 15 | 150,000 | 4 | 9,000,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 15 | 200,000 | 1 | 3,000,000 |
| Tiền công giảng viên | Ngày | 1 | 1,600,000 | 3 | 4,800,000 |
| Vé máy bay giảng viên | Vé | 1 | 350,000 | 2 | 700,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 1 | 200,000 | 5 | 1,000,000 |
| Tiền ngủ giảng viên | Tối | 1 | 350,000 | 4 | 1,400,000 |
| Văn phòng phẩm; in tài liệu |
| 15 | 100,000 | 1 | 1,500,000 |
4 | Chi dịch tài liệu |
|
|
|
| 15,000,000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng dân tộc ra tiếng Việt | Trang | 100 | 150,000 | 1 | 15,000,000 |
5 | Chi xây dựng, biên soạn tài liệu chương trình, giáo trình bồi dưỡng, tập huấn phục vụ biên soạn tài liệu địa phương (10 người) |
|
|
|
| 20,989,500 |
| Chủ nhiệm nhiệm vụ | Người | 1 | 685,400 | 5 | 3,427,000 |
| Thư kí | Người | 2 | 372,500 | 5 | 3,725,000 |
| Thành viên thực hiện chính | Người | 7 | 372,500 | 5 | 13,037,500 |
| Văn phòng phẩm | Người | 8 | 100,000 | 1 | 800,000 |
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Tổng hợp dữ liệu | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
| Ứng dụng CNTT | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
| Phần mềm |
|
|
|
|
|
7 | Tổ chức hội thảo |
|
|
|
| 92,000,000 |
| Nước uống | Ngày | 50 | 40,000 | 1 | 2,000,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 35 | 200,000 | 3 | 21,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 35 | 150,000 | 2 | 10,500,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 35 | 200,000 | 1 | 7,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 50 | 100,000 | 1 | 5,000,000 |
7.7 | Cộng (lần 1) |
|
|
|
| 46,000,000 |
| Nước uống | Ngày | 50 | 40,000 | 1 | 2,000,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 35 | 200,000 | 3 | 21,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 35 | 150,000 | 2 | 10,500,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 35 | 200,000 | 1 | 7,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 50 | 100,000 | 1 | 5,000,000 |
7.2 | Cộng (lần 2) |
|
|
|
| 46,000,000 |
8 | Thuê chuyên gia trong nước |
|
|
|
| 40,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 1) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 2) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
|
|
|
| 5,217,846,400 | ||
| Khối lớp 6 |
|
|
|
| 1,304,461,600 |
1 | Chi biên soạn, thẩm định tài liệu GDĐP |
|
|
|
| 714,458,600 |
a) | Nội dung chi, mức chi biên soạn tài liệu: |
|
|
|
|
|
| Thù lao cho tác giả | Tiết | 35 | 450,000 |
| 15,750,000 |
| Thù lao cho chủ biên | Tiết | 35 | 50,000 |
| 1,750,000 |
| Thù lao cho tổng chủ biên | Tiết | 35 | 35,000 |
| 1,225,000 |
| Thù lao đọc góp ý bản thảo | Trang | 191 | 10,000 | 30 | 57,300,000 |
b) | Thù lao minh họa tài liệu: |
|
|
|
|
|
| Thù lao trang bìa | Bìa | 4 | 350,000 |
| 1,400,000 |
| Thù lao can, vẽ kỹ thuật | Ảnh | 5 | 15,000 |
| 75,000 |
| Thù lao vẽ hình minh họa có tính nghệ thuật | Tranh | 5 | 200,000 |
| 1,000,000 |
c) | Chi hoàn thiện tài liệu (3 lần x 3 ngày/ lần = 9 ngày) |
|
|
|
| - |
| Chi thù lao cho tác giả, biên tập viên | Người | 21 | 110,000 | 9 | 20,790,000 |
| Chi phụ cấp tiền ăn | Ngày | 21 | 200,000 | 15 | 63,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 21 | 40,000 | 9 | 7,560,000 |
| Tiền tàu xe | Người | 21 | 200,000 | 3 | 12,600,000 |
| Ban tổ chức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tập trung tại nơi đến công tác, mức chi theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành | Người | 21 | 150,000 | 12 | 37,800,000 |
d) | Chi thẩm định tài liệu (3 lần x 3 ngày/ lần = 9 ngày) |
|
|
|
| - |
| Chi phụ cấp tiền ăn | Ngày | 49 | 200,000 | 15 | 147,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 49 | 40,000 | 9 | 17,640,000 |
| Tiền tàu xe | Người | 49 | 200,000 | 3 | 29,400,000 |
| Phụ cấp công tác phí | Ngày | 49 | 200,000 | 15 | 147,000,000 |
| Tiền ngủ | Người | 49 | 150,000 | 12 | 88,200,000 |
| Chi đọc thẩm định tài liệu | Người | 49 | 15,000 | 35 | 25,725,000 |
| Thù lao trả cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định | Người | 1 | 200,000 | 18 | 3,600,000 |
| Thù lao trả cho Phó Chủ tịch, Ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định | Người | 10 | 150,000 | 18 | 27,000,000 |
| Văn phòng phẩm | Người | 49 | 100,000 | 1 | 4,900,000 |
| Chi sao in tài liệu | cuốn | 49 | 400 | 191 | 3,743,600 |
2 | Chi cho hoạt động điều tra, khảo sát (10 người) |
|
|
|
| 44,171,000 |
| Xây dựng phương án điều tra, lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Chi in phiếu điều tra thống kê | phiếu | 100 | 400 | 6 | 240,000 |
| Chi văn phòng phẩm, photo biểu mẫu điều tra thống kê |
| 10 | 300,000 | 1 | 3,000,000 |
| Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống kê | lượt | 1 | 100,000 | 10 | 1,000,000 |
| Thuê điều tra viên | Người | 10 | 66,000 | 5 | 3,300,000 |
| Chi cho đối tượng cung cấp thông tin | Phiếu | 100 | 60,000 | 1 | 6,000,000 |
| Chi nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch, và hoàn thiện phiếu điều tra |
|
|
|
| 231,000 |
| - Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê |
|
|
|
| - |
| Công tác phí tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 200,000 | 3 | 6,000,000 |
| Tiền ngủ tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 150,000 | 2 | 3,000,000 |
| Tiền giảng viên tập huấn điều tra | Người | 1 | 1,000,000 | 1 | 1,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 10 | 40,000 | 1 | 400,000 |
3 | Chi dịch tài liệu |
|
|
|
| 4,500,000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng dân tộc ra tiếng Việt | Trang | 30 | 150,000 | 1 | 4,500,000 |
4 | Thuê chuyên gia trong nước |
|
|
|
| 40,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 1) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 2) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
5 | Tổ chức hội thảo (lần 1) (1 ngày) |
|
|
|
| 129,820,000 |
| Nước uống | Ngày | 138 | 40,000 | 1 | 5,520,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 100 | 200,000 | 3 | 60,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 100 | 150,000 | 2 | 30,000,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 100 | 200,000 | 1 | 20,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 138 | 100,000 | 1 | 13,800,000 |
6 | Tổ chức hội thảo (lần 2) (1 ngày) |
|
|
|
| 129,820,000 |
| Nước uống | Ngày | 138 | 40,000 | 1 | 5,520,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 100 | 200,000 | 3 | 60,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 100 | 150,000 | 2 | 30,000,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 100 | 200,000 | 1 | 20,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 138 | 100,000 | 1 | 13,800,000 |
7 | Tổ chức hội thảo (lần 3) (1 ngày) |
|
|
|
| 129,820,000 |
| Nước uống | Ngày | 138 | 40,000 | 1 | 5,520,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 100 | 200,000 | 3 | 60,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 100 | 150,000 | 2 | 30,000,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 100 | 200,000 | 1 | 20,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 138 | 100,000 | 1 | 13,800,000 |
8 | Chi xây dựng, biên soạn tài liệu chương trình, giáo trình bồi dưỡng, tập huấn phục vụ biên soạn tài liệu địa phương (19 người) |
|
|
|
| 38,852,000 |
| Chủ nhiệm nhiệm vụ | Người | 1 | 685,400 | 5 | 3,427,000 |
| Thư kí | Người | 4 | 372,500 | 5 | 7,450,000 |
| Thành viên thực hiện chính | Người | 14 | 372,500 | 5 | 26,075,000 |
| Văn phòng phẩm | Người | 19 | 100,000 | 1 | 1,900,000 |
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Tổng hợp dữ liệu | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
| Ứng dụng CNTT | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
8 | Chi cho hoạt động tập huấn tác giả (7 nhóm x 3 người) |
|
|
|
| 53,020,000 |
| Nước uống | Ngày | 26 | 40,000 | 3 | 3,120,000 |
| Maket | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 21 | 200,000 | 5 | 21,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 21 | 150,000 | 4 | 12,600,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 21 | 200,000 | 1 | 4,200,000 |
| Tiền công giảng viên | Ngày | 3 | 1,000,000 | 3 | 9,000,000 |
| Văn phòng phẩm; in tài liệu |
| 26 | 100,000 | 1 | 2,600,000 |
| Tổng khối lớp 7 |
|
|
|
| 1,304,461,600 |
| Tổng khối lớp 8 |
|
|
|
| 1,304,461,600 |
| Tổng khối lớp 9 |
|
|
|
| 1,304,461,600 |
|
|
|
| 3,060,004,800 | ||
A | Khối lớp 10 |
|
|
|
| 1,020,001,600 |
1 | Chi biên soạn, thẩm định tài liệu GDĐP |
|
|
|
| 714,458,600 |
a) | Nội dung chi, mức chi biên soạn tài liệu: |
|
|
|
|
|
| Thù lao cho tác giả | Tiết | 35 | 450,000 |
| 15,750,000 |
| Thù lao cho chủ biên | Tiết | 35 | 50,000 |
| 1,750,000 |
| Thù lao cho tổng chủ biên | Tiết | 35 | 35,000 |
| 1,225,000 |
| Thù lao đọc góp ý bản thảo | Trang | 191 | 10,000 | 30 | 57,300,000 |
b) | Thù lao minh họa tài liệu: |
|
|
|
|
|
| Thù lao trang bìa | Bìa | 4 | 350,000 |
| 1,400,000 |
| Thù lao can, vẽ kỹ thuật | Ảnh | 5 | 15,000 |
| 75,000 |
| Thù lao vẽ hình minh họa có tính nghệ thuật | Tranh | 5 | 200,000 |
| 1,000,000 |
c) | Chi hoàn thiện tài liệu (3 lần x 3 ngày/ lần = 9 ngày) |
|
|
|
| - |
| Chi thù lao cho tác giả, biên tập viên | Người | 21 | 110,000 | 9 | 20,790,000 |
| Chi phụ cấp tiền ăn | Ngày | 21 | 200,000 | 15 | 63,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 21 | 40,000 | 9 | 7,560,000 |
| Tiền tàu xe | Người | 21 | 200,000 | 3 | 12,600,000 |
| Ban tổ chức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tập trung tại nơi đến công tác, mức chi theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành | Người | 21 | 150,000 | 12 | 37,800,000 |
d) | Chi thẩm định tài liệu (3 lần x 3 ngày/ lần = 9 ngày) |
|
|
|
| - |
| Chi phụ cấp tiền ăn | Ngày | 49 | 200,000 | 15 | 147,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 49 | 40,000 | 9 | 17,640,000 |
| Tiền tàu xe | Người | 49 | 200,000 | 3 | 29,400,000 |
| Phụ cấp công tác phí | Ngày | 49 | 200,000 | 15 | 147,000,000 |
| Tiền ngủ | Người | 49 | 150,000 | 12 | 88,200,000 |
| Chi đọc thẩm định tài liệu | Người | 49 | 15,000 | 35 | 25,725,000 |
| Thù lao trả cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định | Người | 1 | 200,000 | 18 | 3,600,000 |
| Thù lao trả cho Phó Chủ tịch, Ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định | Người | 10 | 150,000 | 18 | 27,000,000 |
| Văn phòng phẩm | Người | 49 | 100,000 | 1 | 4,900,000 |
| Chi sao in tài liệu | cuốn | 49 | 400 | 191 | 3,743,600 |
2 | Chi cho hoạt động điều tra, khảo sát (10 người) |
|
|
|
| 44,171,000 |
| Xây dựng phương án điều tra, lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Chi in phiếu điều tra thống kê | phiếu | 100 | 400 | 6 | 240,000 |
| Chi văn phòng phẩm, photo biểu mẫu điều tra thống kê |
| 10 | 300,000 | 1 | 3,000,000 |
| Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống kê | lượt | 1 | 100,000 | 10 | 1,000,000 |
| Thuê điều tra viên | Người | 10 | 66,000 | 5 | 3,300,000 |
| Chi cho đối tượng cung cấp thông tin | Phiếu | 100 | 60,000 | 1 | 6,000,000 |
| Chi nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch, và hoàn thiện phiếu điều tra |
|
|
|
| 231,000 |
| - Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê |
|
|
|
| - |
| Công tác phí tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 200,000 | 3 | 6,000,000 |
| Tiền ngủ tập huấn công tác điều tra | Người | 10 | 150,000 | 2 | 3,000,000 |
| Tiền giảng viên tập huấn điều tra | Người | 1 | 1,000,000 | 1 | 1,000,000 |
| Tiền nước uống | Người | 10 | 40,000 | 1 | 400,000 |
3 | Chi dịch tài liệu |
|
|
|
| 4,500,000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng dân tộc ra tiếng Việt | Trang | 30 | 150,000 | 1 | 4,500,000 |
4 | Thuê chuyên gia trong nước |
|
|
|
| 40,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 1) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
| Tiền công thuê chuyên gia (lần 2) | Người | 2 | 2,000,000 | 5 | 20,000,000 |
5 | Tổ chức hội thảo cấp THPT (lần 1) (1 ngày) |
|
|
|
| 35,000,000 |
| Nước uống | Ngày | 50 | 40,000 | 1 | 2,000,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 25 | 200,000 | 3 | 15,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 25 | 150,000 | 2 | 7,500,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 25 | 200,000 | 1 | 5,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 50 | 100,000 | 1 | 5,000,000 |
6 | Tổ chức hội thảo cấp THPT (lần 2) (1 ngày) |
|
|
|
| 35,000,000 |
| Nước uống | Ngày | 50 | 40,000 | 1 | 2,000,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 25 | 200,000 | 3 | 15,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 25 | 150,000 | 2 | 7,500,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 25 | 200,000 | 1 | 5,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 50 | 100,000 | 1 | 5,000,000 |
7 | Tổ chức hội thảo cấp THPT (lần 3) (1 ngày) |
|
|
|
| 35,000,000 |
| Nước uống | Ngày | 50 | 40,000 | 1 | 2,000,000 |
| Trang trí hội trường | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 25 | 200,000 | 3 | 15,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 25 | 150,000 | 2 | 7,500,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 25 | 200,000 | 1 | 5,000,000 |
| VPP tài liệu | Người | 50 | 100,000 | 1 | 5,000,000 |
8 | Chi xây dựng, biên soạn tài liệu chương trình, giáo trình bồi dưỡng, tập huấn phục vụ biên soạn tài liệu địa phương (19 người) |
|
|
|
| 38,852,000 |
| Chủ nhiệm nhiệm vụ | Người | 1 | 685,400 | 5 | 3,427,000 |
| Thư kí | Người | 4 | 372,500 | 5 | 7,450,000 |
| Thành viên thực hiện chính | Người | 14 | 372,500 | 5 | 26,075,000 |
| Văn phòng phẩm | Người | 19 | 100,000 | 1 | 1,900,000 |
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT |
|
|
|
| 20,000,000 |
| Tổng hợp dữ liệu | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
| Ứng dụng CNTT | Người | 1 | 2,000,000 | 5 | 10,000,000 |
10 | Chi cho hoạt động tập huấn tác giả |
|
|
|
| 53,020,000 |
| Nước uống | Ngày | 26 | 40,000 | 3 | 3,120,000 |
| Maket | Lần | 1 | 500,000 | 1 | 500,000 |
| Tiền phụ cấp công tác phí | Ngày | 21 | 200,000 | 5 | 21,000,000 |
| Tiền ngủ | Tối | 21 | 150,000 | 4 | 12,600,000 |
| Tiền vé xe ô tô | Vé | 21 | 200,000 | 1 | 4,200,000 |
| Tiền công giảng viên | Ngày | 3 | 1,000,000 | 3 | 9,000,000 |
| Văn phòng phẩm; in tài liệu |
| 26 | 100,000 | 1 | 2,600,000 |
| Tổng khối lớp 11 |
|
|
|
| 1,020,001,600 |
| Tổng khối lớp 12 |
|
|
|
| 1,020,001,600 |
| Tổng |
|
|
|
| 8,864,787,700 |
- 1Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 7226/KH-UBND năm 2019 về biên soạn, thẩm định và tổ chức thực hiện tài liệu giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2019 triển khai Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn, thẩm định và triển khai nội dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn và triển khai nội dung giáo dục của địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch biên soạn, thẩm định, tổ chức thực hiện tài liệu giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn và triển khai nội dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1106/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 51/2019/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục của địa phương thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 7226/KH-UBND năm 2019 về biên soạn, thẩm định và tổ chức thực hiện tài liệu giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Công văn 3536/BGDĐT-GDTH năm 2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2019 triển khai Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn, thẩm định và triển khai nội dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn và triển khai nội dung giáo dục của địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch biên soạn, thẩm định, tổ chức thực hiện tài liệu giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn và triển khai nội dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 về biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch biên soạn, thẩm định và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1184/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra