- 1Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 298/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 5Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1176/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 112/TTr-SKHĐT, ngày 20/10/2017 về việc ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức kêu gọi, thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh có hiệu quả; định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư và tìm hiểu cơ hội đầu tư phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đăng tải nội dung của Quyết định này lên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Giám đốc Sở kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀ TÌM HIỂU CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1176/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án/ Lĩnh vực | Mục tiêu | Quy mô | Nhu cầu vốn | Địa điểm | Căn cứ pháp lý | |
Công suất | Diện tích | ||||||
1 | Nhà máy chế biến nông sản, dược liệu và cây công nghiệp | Tạo đầu mối thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm trồng tại địa phương, đem lại việc làm cho lao động địa phương. |
| 15 ha | 200 | Cụm công nghiệp huyện Kon Plông | QĐ số 527/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp huyện Kon Plông |
2 | Đầu tư kết cấu hạ tầng Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô | Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp |
| 50 ha | 192 | Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
3 | Nhà máy sản xuất các sản phẩm tinh chế từ mủ cao su | Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ mủ cao su đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu cho thị trường trong nước và xuất khẩu |
| 5 ha | 200 | Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
4 | Nhà máy chế biến thức ăn gia súc | Chế biến thức ăn gia súc, cung cấp các sản phẩm đạt chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi gia súc trên thị trường trong và ngoài tỉnh hướng đến xuất khẩu |
| 5 ha | 100 | Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, Ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
5 | Nhà máy sản xuất, chế biến gỗ, ván công nghiệp | Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ để sản xuất gỗ, ván công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu |
| 5 ha | 20 | Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
6 | Sản xuất gạch, ngói, gạch không nung | Khai thác đất sét làm vật liệu xây dựng |
| 30 ha |
| Mỏ khai thác tại Thôn 1, xã Diên Bình (vùng bán ngập lụt thủy điện Plei Krông); nhà máy tại Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
7 | Nhà máy sản xuất nước khoáng | Sản xuất nước khoáng, nguồn nước lấy từ suối nước khoáng Kon Đào |
| 4 ha |
| Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017, UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
8 | Đầu tư Cụm công nghiệp huyện Kon Plông | Định hướng bố trí tập trung các ngành nghề sản xuất mặt hàng thủ công mỹ nghệ đan lát, mộc dân dụng, cơ khí nhỏ…phục vụ nhu cầu đời sống của địa phương và hướng các sản phẩm ra bên ngoài thị trường. |
| 38 ha | 2.000 | Xã Đăk Long, huyện Kon Plông | QĐ số: 527/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc thanh lập Cụm công nghiệp huyện Kon Plông |
9 | Dự án đầu tư, quản lý, kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp số 2, thị trấn Plei Kần | Di dời các cơ sở sản xuất theo Quy hoạch, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của huyện và tạo công ăn việc làm |
| 10ha | 30 | Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp số 2, thị trấn Plei Kần | QĐ số: 270/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Plei Kần huyện Ngọc Hồi đến năm 2030 |
10 | Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Đăk Sút | Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển, ứng dụng có hiệu quả các công nghệ mới, tiên tiến, nhằm sản xuất hàng hóa phải đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh |
| 20 ha |
| Thôn Đăk Sút, xã Đăk Roong, huyện Đăk Glei | Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Đăk Sút xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei |
11 | Dự án nhà máy sản xuất xăm lốp xe | Phát triển ngành công nghiệp chế biến sâu mủ cao su, tạo ra sản phẩm săm lốp ô tô thay thế cho hàng ngoại nhập, tăng giá trị ngành công nghiệp cao su tại địa phương | 100.000 SP/năm | 12,88 ha | 1.000 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi | QĐ số 29/2011/QĐ-UBND , ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh về Phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020. |
12 | Nhà máy chế biến phân vi sinh | Cung cấp cho địa phương và các tỉnh lân cận, thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương | 20.000 tấn/năm | 2-3 ha | 30 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi | QĐ số: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 |
13 | Nhà máy chế biến thức ăn gia súc | Chế biến thức ăn gia súc cung cấp sản phẩm phục vụ chăn nuôi | 20.000 tấn/năm | 8,45 ha/13,45 ha | 100 | Cụm công nghiệp Đăk La | QĐ số: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 |
14 | Nhà máy sản xuất gỗ xuất khẩu | Cung cấp nguyên liệu sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. | 150.000 tấn sản phẩm/năm | 8,81 ha | 100 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi | QĐ số 1384/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 cua UBND tỉnh |
15 | Nhà máy sản xuất gỗ theo công nghệ HDF | Phát triển ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chủ lực của tỉnh trên cơ sở phát huy lợi thế về nguyên liệu của tỉnh | 150.000 tấn SP/năm | 2-5 ha | 100 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi | QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
1 | Xây dựng nhà máy cấp nước thị trấn Đăk Glei và hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung các thị trấn, thị tứ | Đáp ứng một phần nhu cầu nước sạch sinh hoạt cho người dân, nâng cao điều kiện sống, cải thiện sức khỏe, giảm thiểu bệnh tật do sử dụng nước không hợp vệ sinh | 3.000m3/ngày đêm | 10 ha |
| Thôn 14 A, xã Đăk Pet, huyện Đăk Glei |
|
2 | Trung tâm hội chợ triển lãm | Nơi diễn ra các hoạt động triển lãm, giao lưu và tổ chức những sự kiện quy mô lớn tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Kon Tum |
| 0,9 ha | 40 | Phường Trường Chinh, TP Kon Tum | QĐ số: 1335/QĐ-UBND , ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum |
3 | Trường học chất lượng cao | Xây dựng một cơ sở giáo dục có chất lượng cao và đạt chuẩn quốc gia. |
| 2 ha | 100 | Phường Ngô Mây, TP Kon Tum | Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 của Thủ tướng CP về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh KonTum đến năm 2020 |
4 | Dự án khu liên hợp thể dục thể thao huyện Ngọc Hồi | Phục vụ các sự kiện thể thao của huyện, phục vụ nhu cầu rèn luyện TDTT của nhân dân. |
| 6,5 ha | 15 | Xã Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi | QĐ số: 270/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Plei Kần huyện Ngọc Hồi đến năm 2030 |
5 | Dự án Rạp chiếu phim huyện Ngọc Hồi | Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa, tinh thần của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện |
| 0,3ha | 10 | TT Plei Kần, huyện Ngọc Hồi | Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum |
6 | Trường mầm non tư thục | Xây dựng và Đào tạo giáo dục có chất lượng |
| 1 ha | 20 | Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
|
7 | Khu sinh hoạt thể thao tổng hợp (nhà thi đấu, sân thi đấu; câu lạc bộ văn hóa thể dục thể thao) | Xây dựng khu vui chơi giải trí đồng bộ kết hợp sinh hoạt tập luyện thể thao, tạo một không gian thư giãn, phục vụ sức khỏe cộng đồng, nhu cầu ngày càng cao sinh hoạt thể dục thể thao của người dân trong huyện và các vùng lân cận, phát triển phong trào vui chơi giải trí, thể dục thể thao tại địa phương. |
| 6 ha |
| Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
|
8 | Dịch vụ khách sạn, nhà hàng quanh công viên hồ Đăk Xanh, thị trấn Đăk Glei | Tăng cường cơ sở vật chất về dịch vụ khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu khách du lịch, tham quan |
| 5 ha |
| Thôn Đăk Xanh, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
|
9 | Chợ đầu mối |
|
| 3.000 m2 | 10 | Thành phố Kon Tum |
|
10 | Dự án Sân bóng đá cỏ nhân tạo 5 người, 7 người, 11 người, sân quần vợt, dịch vụ thể thao | Phát huy tiềm năng của địa phương, đầu tư với tầm nhìn chiến lược cho một số môn thể thao trọng điểm, có lợi thế để tiến đến thể thao chuyên nghiệp, phát triển cơ sở vật chất hiện đại và mở rộng đầu tư giao lưu hợp tác quốc tế |
| 2,3ha | 54,5 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT | QĐ số: 1557/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ |
11 | Mở rộng, cải tạo nâng cấp gắn với phương án bố trí, sắp xếp lại trung tâm thương mại TP Kon Tum | Tạo mỹ quan đô thị, góp phần hoàn chỉnh và làm đẹp không gian kiến trúc đô thị của thành phố Kon Tum |
| 1,546 ha | 100 | Tổ 4, phường Quyết Thắng, TP Kon Tum |
|
12 | Rạp chiếu bóng (Thay rạp 17/3) | Đáp ứng nhu cầu giải trí của người dân địa phương và khách du lịch |
| 0,2 ha | 20 | Phường Trường chinh, TP Kon Tum | QĐ số: 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến 2025. |
13 | Siêu thị Đăk Tô | Dịch vụ thương mại | Siêu thị loại 2 | 0,7 ha | 60 | Khối 4, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số: 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 31/12/2007 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đăk Tô giai đoạn 2006-2015 và định hướng 2020 |
14 | Siêu thị tổng hợp thương mại |
|
| 5.000m2 | 30.000 | Thị trấn Plei Kần Huyện Ngọc Hồi |
|
15 | Nhà hàng khách sạn | Dịch vụ nhà hàng, khách sạn |
| 0,2 ha | 30 | Khối 5, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | QĐ số: 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 31/12/2007 |
16 | Cáp treo và cáp trượt | Phục vụ nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng cho du khách trong và ngoài nước |
| 20 ha | 100 | Xã Đăk Long, huyện Kon Plông | QĐ số: 298/QĐ-TTg , ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 |
17 | Các dự án du lịch sinh thái Thác Pa Sỹ và Thác Lô Ba | Thúc đẩy phát triển ngành du lịch của tỉnh |
| 100 ha | 100 | Xã Đăk Long, huyện Kon Plông | Quyết định số 298/QĐ-TTg , ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
18 | Thác Đăk Sing xã Văn Lem | Đầu tư hạ tầng và khai thác du lịch |
| 5 ha | 20 | Xã Văn Lem, huyện Đăk Tô |
|
19 | Dự án du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tắm bùn suối nước khoáng thác Đăk Lung | Du lịch, nghỉ dưỡng |
| 40 ha | 30 | Thôn 3, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
|
20 | Khu du lịch sinh thái rừng thông | Du lịch, nghỉ dưỡng |
| 150 ha | 20 | Thị trấn Đăk Tô Cách trung tâm tỉnh 42km, cách cửa khẩu Quốc tế Bờ Y 35 km, có Quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh) đi qua. | QĐ 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 31/12/2007 |
21 | Khu du lịch sinh thái vườn quốc gia Chư Mom Ray | Khai thác tiềm năng du lịch sinh thái vườn quốc gia Chư Mom Ray |
|
| 200 | Huyện Sa Thầy | QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum: Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Kon Tum giai đoạn 2007-2015, định hướng đến 2020 |
22 | Khu du lịch hồ YaLy | Khai thác tiềm năng du lịch sinh thái lòng hổ thủy điện Ya Ly |
| 100 ha | 100 | Khu vực lòng hồ Ya Ly | QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum |
23 | Làng nghề truyền thống gắn với du lịch văn hóa Kon Klor | Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống kết hợp khai thác du lịch |
| 20 ha | 60 | Thành phố Kon Tum | QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum |
24 | Đầu tư điểm du lịch cộng đồng làng Kon Bring, xã Đăk Long, Vi Ô Lắc, Vi Koa, xã Pờ Ê, huyện Kon Plông | Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống kết hợp khai thác du lịch tại làng Kon Bring |
| 60 ha | 180 | Làng Kon Bring, xã Đăk Long và Vi Ô Lắc, Vi Koa, xã Pờ Ê, huyện Kon Plông | QĐ số: 1237/QĐ-UBND, ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen. |
25 | Dự án Khách sạn kết hợp trung tâm hội nghị | Đẩy mạnh tốc độ phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành du lịch theo hướng ngày càng hiện đại, phục vụ khách trong và ngoài nước ngày càng tốt hơn đồng thời áp dụng nhu cầu tổ chức các hội nghị lớn các giải đấu thể thao toàn quốc, đáp ứng nhu cầu cho 250 phòng và kết hợp tổ chức hội nghị, sự kiện lớn diễn ra tại tòa nhà. |
| 17,750 | 810 | Lô DVKS1 - K3 (thuộc khu trung tâm hành chính mới của tỉnh) phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum | QĐ số: 978/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Kon Tum V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum |
26 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch cộng đồng làng Kon K'Tu, xã Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum | Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn các giá trị văn hóa, cảnh quan, môi trường truyền thống của các đồng bào dân tộc Bana; Hình thành điểm du lịch văn hóa cộng đồng với định hướng của tỉnh, của thành phố Kon Tum. |
| 17 ha | 10 | Làng Kon K'Tu, xã Đăk Rơ Wa, Thành phố Kon Tum | Quyết định số 622a/QĐ-UBND, ngày 05/10/2015 của UBND thành phố Kon Tum |
27 | Khu du lịch sinh thái thác Đăk Snghé | Xây dựng khu du lịch sinh thái nhằm tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn; góp phần phát triển tiềm năng du lịch vùng Bắc Tây Nguyên |
| Khoảng200 ha | 130 | Huyện Kon Rẫy | QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum |
28 | Dự án khu du lịch sinh thái tổng hợp làng Kon Tu Rằng | Du lịch leo núi, cáp treo, săn bắn |
| 700 ha | 400 | Làng Kon Tu Rằng, xã Măng Cành, huyện Kon Plông. | Các QĐ của Thủ tướng Chính phủ: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 và số 298/QĐ-TTg , ngày 05/02/2013; QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum |
29 | Phát triển du lịch khu vực cột mốc quốc giới chung 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia | Khai thác tiềm năng lợi thế. vị trí cột mốc quốc giới chung 3 nước để hình thành và phát triển du lịch |
| 120-150 ha | 600 | huyện Ngọc Hồi |
|
30 | Siêu thị cao cấp | Nhằm tạo ra một nơi mua sắm tin cậy, hiện đại không chỉ cho cư dân thành phố mà còn là điểm đến hấp dẫn của người tiêu dùng toàn tỉnh, với các mặt hàng phong phú về chủng loại, thương hiệu và đảm bảo về chất lượng |
| 2 ha | 100 | Khu đô thị phía nam |
|
31 | Săn bắn thú nuôi | Phục vụ khách du lịch có nhu cầu săn bắn, tham quan. |
| 50 ha | 100 | Tiểu khu 488, xã Đăk Long, huyện Kon Plông | Quyết định số 298/QĐ-TTg , ngày 05/02/2013 của Thủ tướng CP về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum đến năm 2030. |
32 | Sân golf | Xây dựng sân golf hiện đại để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước | 18 lỗ |
| 1.000 | huyện Kon Plông, thành phố Kon Tum | QĐ số: 289/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
33 | Sân bay Taxi Măng Đen | Đáp ứng nhu cầu đi lại của địa phương, khách du lịch, nhà đầu tư |
| 100 ha | 1.000 | Tiểu khu 488, xã Đăk Long, huyện Kon Plông | QĐ số: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
34 | Công viên nước phía Bắc thành phố Kon Tum | Trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại cửa ngõ phía Bắc TP Kon Tum, công viên sinh thái nghỉ ngơi cấp đô thị; cải tạo chỉnh trang và phát triển mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới |
| 330 ha | 250 | TP. Kon Tum (Phường Ngô Mây, Duy Tân, xã Vinh Quang) | QĐ số: 686/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh Kon Tum |
35 | Dự án sinh thái bán ngập lụt trên sông Đăk Bla | Khai thác lợi thế dòng sông Đăk La, tạo ra một điểm du lịch hấp dẫn để thu hút khách du lịch đến với thành phố Kon Tum nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung |
| 50 ha | 100 | Thành phố Kon Tum | QĐ số: 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh Kon Tum |
36 | Sân bay Kon Tum | Phục vụ nhu cầu đi lại, an ninh quốc phòng |
| 162 ha | 1.500 | Xã Ngọc Bay, TP. Kon Tum | Quyết định số 861/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2011 cùa Bộ Giao thông - Vận tải |
37 | Bệnh viện chất lượng cao | Khám và chữa bệnh |
| 5 ha | 100 | Thành phố Kon Tum | QĐ số: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
38 | Chợ biên giới | Trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại |
| 15 ha | 30 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cứa khâu quốc tế Bờ Y |
39 | Dự án đầu tư hạ tầng khu chế xuất Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y | Đầu tư phát triển theo hướng công nghiệp chế xuất hàng hóa ngày càng hiện đại, tập trung phát triển những ngành có lợi thế của tỉnh |
| 68 ha | 700 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
40 | Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Bờ Y, khu kinh tế | Xây dựng mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, tạo một khu công nghiệp tập trung, hiện đại và đồng bộ. |
| 794,11 ha | 7.905 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | QĐ số: 1323/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Kon Tum |
41 | Chợ biên giới, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y | Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa với khoảng 320 điểm kinh doanh |
|
| 16 | Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | QĐ số: 806/QĐ-UBND, ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Chợ biên giới, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
42 | Khách sạn 5 sao | Phục vụ nghỉ ngơi cho khách trong và ngoài nước |
| 9.6 ha | 100 | Tiểu khu 488, xã Đăk Long, Huyện KonPlong (Khu vực trung tâm huyện) | QĐ số: 289/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
43 | Khu đô thị rừng kết hợp du lịch sinh thái Khu đô thị phía Đông Nam huyện Kon Plông | Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho khách trong và ngoài nước |
| khoảng 100 ha | 1.000 | Tiểu khu 488, xã Đăk Long, Huyện KonPlong (Khu vực trung tâm huyện) | TB số: 73/VP-KTN, ngày 16/1/2015 kết luận của đồng chí Nguyễn Đức Tuy, PCT UBND tỉnh về Đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị phía Đông Nam huyện Kon Plông. |
44 | Khu di lịch sinh thái, văn hóa cộng đồng phía Đông Bắc huyện Kon Plông | Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho khách trong và ngoài nước |
| khoảng 80 ha | 500 | Huyện Kon PLông | Quyết định 1395/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt đồ án Ouy hoạch phân khu Khu vực phía Đông Bắc đô thị Kon Plông, Huyện Kon Plông |
45 | Khu du lịch nghỉ dưỡng phía Nam sông Đăk Bla | Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho khách trong và ngoài nước |
| khoảng 172,735 ha | 100 | Thành phố Kon Tum | Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 cua UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị Nam sông Đăk Bla |
46 | Đầu tư, tôn tạo, bảo tồn và phát triển các làng văn hóa - du lịch cộng đồng các dân tộc thiểu số huyện Kon Plông | Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho khách trong và ngoài nước |
| Khoảng 16 ha | 126 | Huyện Kon plông | Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
47 | Khu du lịch Ia Chim | Kết hợp du lịch lòng hồ thủy điện Ya Ly |
| 200 ha | 100 | Xã Ia Chim, TP Kon Tum | Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 07/7/2008 |
48 | Khu du lịch sinh thái kết hợp công viên thú và nghiên cứu sinh học rừng đặc dụng Đăk Uy | Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho khách trong và ngoài nước |
| 543 ha |
|
|
|
1 | Sản xuất rau, hoa công nghệ cao | Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng an toàn thực phẩm, nông sản tươi sạch, tăng thu nhập cho người dân sản xuất. |
| 50 ha | 5 | Tổ dân phố 5, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà | QĐ số: 1261/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum; Phương án số 73/PA-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Đăk Hà |
2 | Dự án rau, hoa quả xứ lạnh | Phát triển vườn sinh thái theo công nghệ sạch phục vụ du lịch. |
| 100 ha | 200 | huyện Kon Plong | Thông báo số 100-TB-VP, ngày 5/4/2016 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 829/KH-UBND , ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh Kon Tum |
3 | Phát triển vùng dược liệu dưới tán rừng | Giải quyết công ăn việc làm cho người dân vùng dự án, đồng thời bảo vệ được rừng và môi trường sinh thái |
| 200 ha | 150 | 05 xã: Đăk Na, Măng Ri, Tê Xăng, Ngọc Yêu và Văn Xuôi - Huyện Tu Mơ Rông | Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của UBND tỉnh Kon Tum |
4 | Dự án chăn nuôi và chế biến gia súc | Phát triển khu chăn nuôi và chế biến gia súc, thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương |
| 500 ha | 1.000 | Xã Đăk Long, xã Hiếu, Pờ Ê, Ngọc Tem, Măng Cành, Măng Bút, Đăk Tăng, Đăk Ring, Đăk Nên - huyện Kon Plong | QĐ số: 29/2011/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum |
5 | Đầu tư xây dựng khu chăn nuôi tập trung | Khuyến khích đầu tư phát triển chăn nuôi, hình thành vùng chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn huyện, tạo điều kiện phát triển chăn nuôi bền vững |
| 100 ha | 200 | Khối 6, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
|
6 | Dự án Trồng rừng sản xuất đặc hữu | Bảo tồn và phát triển nguồn gen các loài cây quý hiếm, tạo lập rừng cây đặc hữu phục vụ tham quan, du lịch và nghiên cứu khoa học |
| 37,5 ha | 1,5 | Xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai | QĐ số: 1427/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum |
7 | Dự án nuôi và chế biến cá nước ngọt trên lòng hồ Plei Krông | Khai thác tiềm năng, lợi thế lòng hồ Plei Krông, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương |
|
| 200 | Huyện Sa Thầy |
|
8 | Dự án nuôi và chế biến cá nước ngọt trên lòng hồ Thủy điện Đăk Đring; Thượng Kon Tum | Khai thác tiềm năng, lợi thế lòng hồ Đăk Đring, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương |
| Khoảng 900 ha | 560 | Huyện Kon PLông | Quyết định sô 29/2011QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020. |
1 | Nhà máy chế biến súc sản |
|
|
| 750 | Huyện Kon Plông |
|
2 | Nhà máy chế biến dược liệu (Hồng Đảng sâm, sâm Đương Quy) |
| 100 tấn nguyên liệu tươi/năm |
| 5 | Huyện Kon Plông |
|
3 | Cơ sở chế biến, bảo quản rau quả ứng dụng công nghệ cao |
| 12 tấn/ ngày |
| 10 | Huyện Kon Plông |
|
4 | Dự án nhà máy sản xuất hữu cơ vi sinh |
|
| 1 ha |
| Phường Ngô Mây, TP Kon Tum |
|
5 | Nhà máy chế biến tinh bột sắn biến tính |
| 40.000 tấn/năm |
| 300 | Huyện Đăk Hà |
|
6 | Xây dựng nhà máy chế biến cà phê xứ lạnh và các loại cây dược liệu | Giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân, từng bước phát triển công nghiệp chế biến và bao tiêu sản phẩm đầu ra của người dân |
| 1,5 ha | 50 | Xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông | QĐ số 907/QĐ-UBND, ngày 10/8/2009; QĐ số 884/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Kon Tum |
7 | Nhà máy chế biến thủy sản Măng Đen | Tạo đầu mối thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy sản nói chung trong đó có sản phẩm cá nước lạnh trên địa bàn huyện | 1.000 tấn/ năm |
| 50 | Thôn Măng Đen xã Đăk Long huyện KonPLông | QĐ số: 127/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt nuôi cá nước lạnh huyện Kon Plông đến 2020 |
8 | Nhà máy chế biến các sản phẩm tiêu dùng từ mủ cao su | Phát triển ngành công nghiệp chế biến sâu mủ cao su tăng giá trị ngành công nghiệp cao su tại địa phương, giảm thiểu việc xuất khẩu nguyên liệu thô | 3.100.000 SP/ năm |
| 1.500 | Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y | Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND , ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum |
9 | Nhà máy chế biến dược phẩm | Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dược liệu trên địa bàn, chế biến sâu sản phẩm các dược liệu quý để nâng cao giá trị sản phẩm để phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu | 50 triệu SP/năm |
| 70 | Các huyện, thành phố |
|
1 | Chợ Thôn 5 Hà Mòn | Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa, phát triển thương mại dịch vụ ở địa phương. |
| 0,35 ha | 12,5 | Thôn 5, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà |
|
2 | Trạm dừng nghỉ chân Kon Tum | Đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ chân của lái xe, hành khách, phương tiện tham gia giao thông đi qua địa bàn huyện. |
| 2 ha | 30 | Thôn 2, thôn 3 xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà |
|
3 | Dự án đầu tư hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến | Phát triển ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chủ lực của tỉnh, hướng đến phát triển công nghiệp gắn với chế biến. |
| 209 ha | 100 | Xã Ia chim, TP Kon Tum | QĐ số: 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum |
4 | Bến, bãi đỗ xe | Đáp ứng nhu cầu đi lại của địa phương, khách du lịch, nhà đầu tư |
|
| 25 | Thành phố Kon Tum (Phường Trần Hưng Đạo: 14 ha; Phường Ngô Mây: 5,8 ha; xã Đăk Blà: 5,2 ha) | QĐ số: 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum và Quy hoạch các huyện |
5 | Các khu giải trí trung tâm |
|
| 143 ha | 30 | Khu kinh tế của khẩu quốc tế Bờ Y | Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
6 | Lò giết mổ tập trung |
|
| 1.000m2/ cơ sở | 7 tỷ/ cơ sở | Các huyện, thành phố | Quy hoạch các huyện, thành phố |
7 | Thu gom và xử lý rác |
|
|
| 100 | Huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô | Quy hoạch các huyện |
8 | Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu đô thị Bắc Bờ Y và hạ tầng Khu đô thị Nam Bờ Y |
|
|
| 12.070 | Phía Bắc và Nam Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y | Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
9 | Khu du lịch lòng hồ Plei Krông |
|
|
| 40 | Khu vực lòng hồ Plei Krông | Quyết định số 644/QĐ-UBND. ngày 07/7/2008 |
10 | Du lịch sinh thái suối nước nóng Đăk Côi |
|
|
| 30 | Huyện Kon Rẫy | Đang triển khai lập qui hoạch |
11 | Khu du lịch làng Chờ |
|
| 200 ha | 100 | Huyện Sa Thầy | Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 07/7/2008 |
1 | Nông trại hữu cơ sản xuất rau, củ, quả xứ lạnh xuất khẩu, chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa. | Đảm bảo hệ sinh thái cây trồng, vật nuôi, tạo ra những sản phẩm chất lượng an toàn với người sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế…góp phần thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. |
| 100 ha | 170 | Tiểu khu 482 xã Măng Cành và Tiểu khu 486, 487 xã Đăk Long huyện KonPlông | QĐ số: 581/QĐ-TTg , ngày 20/4/2011 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 |
2 | Đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu cây dược liệu | Đầu tư, xây dựng vùng nguyên liệu và bao tiêu sản phẩm cây dược liệu (sâm Dây, Đương Quy) |
| 100 ha | 60 | Xã Văn Lem và xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô |
|
3 | Trồng và chế biến cây dược liệu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Tạo vùng chuyên canh cây dược liệu cho địa phương, xây dựng thương hiệu về vùng gieo trồng và sản xuất dược liệu. | 104,5 tấn/ năm |
| 29,3 | Thôn Măng Đen xã Đăk Long và thôn KonTu Rằng xã Măng Cành huyện Kon Plông | QĐ số: 1372/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 và QĐ số: 396/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum |
4 | Dự án chăn nuôi bò thịt, sữa | Phát triển vùng nguyên liệu và khu chăn nuôi bò sữa tập trung; thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương |
| 200 ha | 1.000 | Xã Đăk Tăng và Măng Bút, huyện Kon Plông | QĐ số: 581/QĐ-TTg ngày 20/11/2011 của của Thủ tướng chính phủ |
5 | Trồng cà phê chè vùng Đông Trường Sơn |
|
| 500 ha | 200 | Huyện Tu Mơ Rông; Đăkglei; KonPlông (Xã Đăk Long, Măng Cành, Đăk Tăng, Măng Bút, xã Hiếu) | Đang triển khai lập quy hoạch |
6 | Dự án chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản | Xây dựng khu chăn nuôi tập trung bán công nghiệp |
| 2.000 ha | 750 | Xã MoRai - Huyện Sa Thầy | QĐ số: 29/2011/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh. |
7 | Nuôi cá nước lạnh | Phát triển sản phẩm cá nước lạnh thương phẩm… |
| 900 ha | 560 | Huyện Kon Plông | Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum |
8 | Bảo tồn phát triển dược liệu dưới tán rừng (Sâm dây, lan kim tuyến, đương quy…) | Phát triển vùng nguyên liệu thảo dược quy hiếm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động |
| 100 ha | 100 | Huyện Kon Plông | Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND , ngày 26/9/2011 cùa UBND tỉnh |
- 1Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 3Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 hướng dẫn về quy trình, cách thức thực hiện việc kêu gọi và triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 298/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 7Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 9Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 hướng dẫn về quy trình, cách thức thực hiện việc kêu gọi và triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và lĩnh vực tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 1176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2017
- Ngày hết hiệu lực: 09/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực