- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1557/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và Đề án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 745/QĐ-UB ngày 10/10/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/1.000) Trung tâm thể dục thể thao và khu phụ cận;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 130/TTr-SVHTTDL ngày 22/11/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch số 263/BC-SXD ngày 16/12/2016 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ với các nội dung chủ yếu sau (có đồ án Quy hoạch kèm theo):
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết thuộc phường Trường Chinh, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Ranh giới cụ thể:
Phía Bắc giáp: Đường Ngô Thì Nhậm (quy hoạch);
Phía Nam giáp: Đường Trường Chinh;
Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện trạng;
Phía Tây giáp: Đường Nguyễn Hữu Cầu (quy hoạch).
1.2. Diện tích: Khoảng 23ha.
1.3. Tính chất:
- Trung tâm đào tạo vận động viên thể dục - thể thao và tổ chức các hoạt động văn hóa gắn liền với thi đấu thể dục thể thao của tỉnh.
- Khu dịch vụ, thương mại gắn liền với các hoạt động thể dục thể thao.
2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai và hạ tầng xã hội - kỹ thuật:
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
1 | Tầng cao tối đa | Tầng | 07 |
2 | Mật độ xây dựng gộp tối đa | % | 40 |
II | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Chỉ tiêu cấp nước | lít/ người.ngđ | ≥ 150 |
2 | Chỉ tiêu cấp điện | KWh/người/năm | ≥ 1.500 |
3 | Chỉ tiêu thoát nước | % chỉ tiêu cấp nước | ≥ 80 |
4 | Chỉ tiêu chất thải rắn | Kg/người/ng.đ | 1,2 |
TT | Danh mục sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất xây dựng công trình thể dục thể thao | 119.987 | 52,17 |
1 | Khu Sân vận động trung tâm | 68.130 | 29,62 |
2 | Nhà thi đấu tổng hợp | 13.657 | 5,94 |
3 | Khu thể thao ngoài trời | 7.106 | 3,09 |
4 | Khu thể thao dưới nước | 10.874 | 4,73 |
5 | Khu xã hội hóa thể thao | 20.220 | 8,79 |
II | Đất xây dựng công trình dịch vụ phụ trợ thể dục thể thao | 20.553 | 8,94 |
1 | Khu vui chơi thanh thiếu nhi | 5.670 | 2,47 |
2 | Trung tâm đào tạo, huấn luyện TDTT | 3.079 | 1,34 |
3 | Khách sạn Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng | 9.870 | 4,29 |
4 | Đất dịch vụ thể thao | 1.344 | 0,58 |
5 | Khu ở Vận động viên | 590 | 0,26 |
III | Đất nhà ở, công trình dịch vụ kết hợp ở | 21.551 | 9,37 |
1 | Đất công trình dịch vụ kết hợp ở | 13.933 | 6,06 |
2 | Đất nhà ở mật độ thấp | 7.618 | 3,31 |
IV | Đất cây xanh, quảng trường, công trình biểu tượng | 16.196 | 7,04 |
1 | Đất quảng trường, công trình biểu tượng | 9.032 | 3,93 |
2 | Cây xanh | 7.164 | 3,11 |
V | Giao thông | 51.458 | 22,37 |
VI | Đất hành lang bảo vệ đường ống cấp nước | 255 | 0,11 |
| TỔNG CỘNG | 230.000 | 100,00 |
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
4.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Lối vào chính khu Trung tâm thể dục thể thao được xác định tiếp cận từ đường Trường Chinh. Bố trí công trình biểu tượng thể dục thể thao trước lối vào chính tạo điểm nhấn cho khu vực.
- Quảng trường kết hợp hội chợ triển lãm được bố trí giữa khu vực quy hoạch tạo không gian sinh hoạt công cộng, kết nối mở rộng không gian với các công trình chức năng trong khu vực.
- Tiếp tục hoàn thiện công trình Sân vận động tỉnh đã được xây dựng theo quy mô thiết kế. Bố trí các bãi đỗ xe quanh khu vực Sân vận động và các công trình dịch vụ khác trong khu vực để đáp ứng nhu cầu của người dân khi vào khu vực quy hoạch.
- Công trình Nhà thi đấu tổng hợp được bố trí đối diện lối vào chính, sau Quảng trường. Bên cạnh Sân vận động, đây cũng là công trình chính của khu Trung tâm thể dục thể thao, là điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho khu vực quy hoạch.
- Khu thể thao ngoài trời bố trí liền kề về phía Đông công trình Nhà thi đấu tổng hợp, tạo sự thuận tiện khi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao.
- Công trình Khách sạn, Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng được bố trí tại phía Đông công trình của khu vực quy hoạch (giáp đường Trường Chinh), tạo thuận lợi khi tiếp cận công trình.
- Khu vực xã hội hóa thể thao gom các công trình dịch vụ thể thao, sân bóng đá các loại, các sân thi đấu bóng rổ, bóng chuyền được bố trí tại phía Tây Bắc khu vực quy hoạch.
- Khu vực thể thao dưới nước được bố trí tại phía Đông Bắc khu vực lập quy hoạch, nhằm đáp ứng các nhu cầu tập luyện, thi đấu và các hoạt động thể thao dưới nước của các vận động viên và người dân.
- Khu vực vui chơi thanh thiếu nhi được bố trí giữa Khu vực xã hội hoá thể thao và Khu vực thể thao dưới nước để đáp ứng nhu cầu các hoạt động vui chơi của thanh thiếu nhi.
- Công trình trung tâm huấn luyện và đào tạo được bố trí liền kề Khu vực xã hội hóa thể thao, là nơi làm việc, điều hành hoạt động và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thể dục thể thao.
- Khu ở cho các vận động viên được quy hoạch liền kề về phía Nam Khu xã hội hoá thể thao, thuận tiện tiếp cận các công trình thể thao và đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho các vận động viên khi tập trung luyện tập trong thời gian dài tại Trung tâm.
- Các công trình dịch vụ kết hợp ở bố trí xen kẽ trong các khu chức năng khác của Trung tâm thể dục thể thao để tạo sự sinh động cho khu vực cũng như đáp ứng các nhu cầu dịch vụ, thương mại các mặt hàng thể dục thể thao.
- Các khu ở mật độ thấp được bố trí phía Đông của khu vực quy hoạch, có vị trí yên tỉnh, thuận tiện tiếp cận các tuyến giao thông.
- Ngoài ra bố trí các khu cây xanh, bãi đỗ xe giữa các công trình, tạo không gian xanh, không gian vui chơi giải trí, chỗ để xe cho người dân khi đến Trung tâm thể dục thể thao.
4.2. Giải pháp thiết kế công trình.
a) Công trình nhà ở:
- Các lô đất ở mật độ thấp có ký hiệu MDT1 - MDT2: Được xây dựng với chiều cao tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 6m.
- Các lô đất xây dựng công trình dịch vụ thể thao kết hợp ở có ký hiệu DVO1 - DVO9: Được xây dựng với chiều cao 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa 85%, khoảng lùi xây dựng 1,5m.
- Lô đất xây dựng khu ở cho các vận động viên có ký hiệu VDV: Được xây dựng với tầng cao tối đa 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80%, khoảng lùi xây dựng 1,5m.
b) Công trình thể dục thể thao:
- Lô đất xây dựng Nhà thi đấu tổng hợp có ký hiệu NTD: Được xây dựng với tầng cao tối đa 03 tầng.
- Lô đất xây dựng Trung tâm huấn luyện và Đào tạo có ký hiệu HL: Được xây dựng với tầng cao tối đa 05 tầng.
c) Công trình dịch vụ:
- Lô đất xây dựng Khách sạn, Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng ký hiệu KS: Được xây dựng với tầng cao tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 6m.
- Lô đất xây dựng công trình dịch vụ thể thao, vệ sinh công cộng ký hiệu DVS1 - DVS2: Được xây dựng với tầng cao tối đa 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
5. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất:
5.1. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
a) San nền:
- Tôn trọng địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào, đắp.
- Tạo hướng dốc địa hình thuận lợi cho việc tổ chức hướng thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
- Khai thác tối đa mặt bằng và diện tích đất để tạo quỹ đất xây dựng các công trình chức năng.
- Tạo hướng dốc san nền của khu vực từ phía Tây Bắc về Đông Nam, kết hợp hướng thoát nước mưa.
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước chảy riêng.
- Chọn kết cấu: Sử dụng kết cấu cống thoát nước kiên cố bằng bê tông với các tiết diện tính toán phù hợp với lưu lượng dòng chảy và tốc độ thoát nước.
- Hướng thoát nước: Nước mưa thoát về các hệ thống thoát nước dọc các tuyến giao thông rồi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Phân lưu vực:
Lưu vực 1: Diện tích khu vực phía Nam trục đường mặt cắt 4-4 có diện tích lưu vực khoảng 16,9ha. Mạng lưới thoát nước mặt được thiết kế hệ thống cống bê tông ly tâm với đường kính từ 800 - 1000mm. Chảy dọc các tuyến đường đường sau đó chảy vào hệ thống thoát nước đường Trường Chinh và đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện cố đường Trần Văn Hai.
Lưu vực 2: Diện tích khu vực phía Bắc trục đường mặt cắt 4-4 có diện tích lưu vực khoảng 6,1 ha. Mạng lưới thoát nước mặt được thiết kế hệ thống cống bê tông ly tâm với đường kính 800mm. Chảy dọc các tuyến đường sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện có đường Trần Văn Hai.
5.2. Quy hoạch Giao thông:
a) Giải pháp quy hoạch:
- Cập nhật các tuyến đường đã được quy hoạch xung quanh khu vực. Lấy tuyến đường Trường Chinh là tuyến giao thông chính. Mở thêm tuyến đường giao thông nội khu (đường mặt cắt 5-5) kết nối từ đường Trường Chinh đến đường Ngô Thì Nhậm (quy hoạch) và trục đường giao thông (đường mặt cắt 4-4) giữa khu thi đấu thể thao với khu vực xã hội hóa để phân rõ các khu chức năng, đồng thời định hướng trục đường này tiếp cận với trục đường Trần Văn Hai để đảm bảo giao thông thông suốt khi tổ chức các sự kiện lớn.
- Trong khu quy hoạch, tổ chức tuyến đường nội bộ kết nối các khu chức năng trong khu vực quy hoạch.
- Bãi đỗ xe được bố trí phân tán, xen kẽ tại các vị trí: Khu vực Sân vận động, phía trước công trình khách sạn, Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng, bên cạnh công trình Nhà thi đấu tổng hợp...
b) Lộ giới của các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch:
- Các tuyến giao thông chính:
Tuyến đường Trường Chinh đi qua khu vực quy hoạch có mặt cắt 2-2: Lộ giới 55m (lòng đường rộng 15m 8mx2, vỉa hè mỗi bên rộng 6m, dải phân cách 6mx2).
Tuyến đường Nguyễn Hữu Cầu (quy hoạch) có mặt cắt 1-1: Lộ giới 32m (lòng đường rộng 20m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, dải phân cách 2m).
Tuyến đường Ngô Thì Nhậm (quy hoạch) có mặt cắt 3-3: Lộ giới 24m (lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m).
Tuyến đường mặt cắt 4-4: Lộ giới 22,5m (lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m).
Tuyến đường mặt cắt 5-5: Lộ giới 20m (lòng đường rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m).
- Các tuyến đường nội bộ: Có lộ giới từ 7m đến 21,5m.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn cung cấp nước: Sử dụng nước sạch đã qua xử lý của Công ty TNHH MTV Cấp nước Kon Tum, đấu nối với đường ống cấp nước đường kính D200 hiện có đi qua khu vực quy hoạch.
b) Giải pháp thiết kế:
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt: Sử dụng loại ống gang dẻo và phụ kiện đồng bộ cho các tuyến ống chính để phù hợp với mạng lưới cấp nước theo quy hoạch. Sử dụng loại ống nhựa HDPE và phụ kiện đồng bộ cho các tuyến ống phân phối đến nhu cầu sử dụng nước.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt để tiết kiệm chi phí đầu tư. Trên mạng ống cấp nước dọc theo các tuyến đường, bố trí các họng lấy nước chữa cháy (loại trụ nổi), khoảng cách giữa các họng không vượt quá 300m. Các trụ cứu hỏa được đặt tại các vị trí dễ lấy nước như các giao lộ, trước công trình công cộng...
5.4. Quy hoạch Cấp điện:
a) Nguồn điện: Khu quy hoạch được lấy từ lưới điện quốc gia, cụ thể đấu nối từ các tuyến đường dây 22KV hiện trạng trên đường Trường Chinh.
b) Mạng lưới và giải pháp quy hoạch cấp điện:
- Lưới điện trung thể sử dụng điện áp 22KV mạng 3 pha 3 dây được thiết kế đi ngầm đối với những tuyến mới, trong tương lai khi điều kiện cho phép cần cải tạo dần đường dây trung thế đi nổi (hiện trạng) thành cáp ngầm.
- Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 380/220V, đi ngầm, kết cấu mạng 3 pha 4 dây.
- Lưới điện chiếu sáng có cấp điện áp 380/220V, kết cấu mạng 3 pha 4 dây.
5.5. Quy hoạch Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Giai đoạn đầu (khi hệ thống thoát nước thải của thành phố chưa được đầu tư xây dựng): Nước thải của khu quy hoạch sẽ được thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể lắng và bể tự hoại trước khi đổ vào hệ thống thoát nước mưa nằm trên đường Trường Chinh.
- Giai đoạn sau (khi hệ thống thoát nước thải của thành phố được đầu tư xây dựng hoàn thiện): Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải của khu quy hoạch được thu gom bằng các tuyến ống nhánh và đổ về tuyến ống chính nằm tại phía Đông khu quy hoạch rồi đấu nối với ống thoát nước thải trên đường Trường Chinh. Nước thải sẽ được đưa về trạm bơm, sau đó đưa về trạm xử lý nước thải chung của thành phố (theo Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt).
b) Chất thải rắn được thu gom bằng các thùng rác công cộng có nắp đậy và được đặt tại những nơi tập trung đông người, nằm phân tán đều trong toàn khu vực. Sau đó chất thải rắn sẽ được đưa về trạm xử lý chất thải rắn chung của thành phố.
6. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Tổ chức thực hiện tốt chương trình giám sát môi trường theo quy định.
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thu gom triệt để các loại nước thải và tổ chức tốt việc thu gom, xử lý chất thải rắn.
- Trong các lô đất xây dựng đảm bảo xây dựng đúng mật độ xây dựng quy định và tổ chức hệ thống vườn hoa, cây xanh nhằm hạn chế tối thiểu chất ô nhiễm khuếch tán trong môi trường không khí.
- Có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có giải pháp bảo vệ và bổ sung diện tích cây xanh, cải thiện điều kiện khí hậu trong các khu chức năng được quy hoạch và tăng cường cây xanh ven các tuyến đường nhằm giảm bụi và tiếng ồn.
7. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện:
7.1. Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Hoàn thiện công trình Sân vận động tỉnh, đảm bảo quy mô theo thiết kế đã được phê duyệt.
- Xây dựng Nhà thi đấu tổng hợp; Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng...
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng các tuyến giao thông nội khu và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến (cấp điện, nước, hào kỹ thuật, thoát nước thải...), san nền.
7.2. Nguồn lực thực hiện: Nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ được phê duyệt là cơ sở để quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum chịu trách nhiệm về kết quả quản lý và tổ chức thực hiện nội dung đồ án quy hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính và Trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2010 về quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính và Trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình sửa chữa tường rào, nhà bảo vệ thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục - Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính và Trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2010 về quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính và Trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình sửa chữa tường rào, nhà bảo vệ thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục - Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 1557/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực