Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1151/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2014 CỦA TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Công văn số 992/STC-QLNSHX ngày 04/4/2014 về việc: “Đề nghị phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa", kèm theo Biên bản họp và đề xuất của liên ngành Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Nông nghiệp và PTNT - Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa, tổ chức ngày 24/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

A. Dự toán năm 2014 được Trung ương giao (Không bao gồm chương trình chăm sóc bảo vệ rừng):

1. Tổng số kinh phí: 121.756,0 triệu đồng. (Một trăm hai mươi mốt tỷ, bảy trăm năm mươi sáu triệu đồng).

2. Số kinh phí đã phân bổ (Kinh phí hỗ trợ gạo cho các xã biên giới): 5.280,0 triệu đồng. (Năm tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng).

3. Tổng số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 116.476,0 triệu đồng. (Một trăm mười sáu tỷ, bốn trăm bảy mươi sáu triệu đồng).

B. Tổng số kinh phí phân bổ lần này: 110. 943,0 triệu đồng. (Một trăm mười tỷ, chín trăm bốn mươi ba triệu đồng).

Bao gồm các dự án:

I. Dự án 1: Bao gồm các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo:

- Cơ quan chủ trì quản lý chương trình: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

- Dự toán Trung ương giao: 75.166,0 triệu đồng. (Bảy mươi lăm tỷ, một trăm sáu mươi sáu triệu đồng).

- Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 69.633,0 triệu đồng. (Sáu mươi chín tỷ, sáu trăm ba mươi ba triệu đồng).

Bao gồm các tiểu Dự án:

1. Tiểu Dự án 1 - “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng huyện nghèo”: 21.000,0 triệu đồng. (Hai mươi mốt tỷ đồng).

1.1. Nguyên tắc phân bổ:

a) Phân bổ kinh phí theo đúng nội dung Dự án và kinh phí đã được Trung ương giao.

b) Phân bổ bình quân theo đầu huyện, đầu xã để giao vốn cho huyện.

1.2. Tiêu chí phân bổ:

a) Phân bổ 2,0 tỷ đồng/huyện, 25,0 triệu đồng/xã. Giao cho Chủ tịch UBND huyện căn cứ vào số kinh phí được giao chủ động lựa chọn các danh mục để thực hiện đúng mục đích có hiệu quả, không chia đều kinh phí cho các xã.

b) Số kinh phí còn lại giao cho Dự án “Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ bản Năng Cát đi Khu nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh xã Trí Nang (Huyện Lang Chánh)” đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4511/QĐ-UBND ngày 08/12/2013, để sớm đầu tư thu hút các tổ chức, cá nhân vào đầu tư sau khi mô hình nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh của Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa đã thành công.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01a)

2. Tiểu Dự án 2 - “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng bãi ngang: 2.865,0 triệu đồng. (Hai tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng).

2.1. Nguyên tắc phân bổ:

a) Căn cứ danh mục quy định các xã bãi ngang ven biển tại Quyết định số 539/2013/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tính theo số xã được hưởng chính sách trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện.

2.2. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ 77,0 triệu đồng/xã (Tổng số xã là 37 xã). Căn cứ vào số kinh phí được giao, Chủ tịch UBND huyện chủ động lựa chọn các danh mục công trình để duy tu bảo dưỡng có hiệu quả, không chia đều kinh phí cho các xã.

(Chi tiết theo phụ lục số 01b)

3. Tiểu Dự án 3 - “Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo”:

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 51.301,0 triệu đồng. (Năm mươi mốt tỷ, ba trăm lẻ một triệu đồng).

- Số kinh phí đã phân bổ mua gạo hỗ trợ các xã biên giới (Theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh): 5.280,0 triệu đồng.

- Tổng số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 46.021,0 triệu đồng. (Bốn mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi mốt triệu đồng).

- Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 40.488,0 triệu đồng. (Bốn mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tám triệu đồng).

Bao gồm các nội dung sau:

3.1. Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện nghèo: 43.943,0 triệu đồng.

a) Đã phân bổ mua gạo hỗ trợ các xã biên giới (Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh): 5.280,0 triệu đồng.

b) Số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 38.663,0 triệu đồng.

c) Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 34.680,0 triệu đồng.

3.1.1. Nguyên tắc phân bổ: Theo quy định tại Thông tư số 86/2009/TT-BNN&PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo”: Hỗ trợ giống, vật tư để thực hiện mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư phù hợp với điều kiện của từng địa phương; hỗ trợ mua giống, phân bón cho việc chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ hộ nghèo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và phát triển ngành nghề;…

3.1.2. Tiêu chí phân bổ: Tính theo số xã trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện, phân bổ 340,0 triệu đồng/xã (Gồm 102 xã). Căn cứ vào số kinh phí được giao, Chủ tịch UBND huyện căn cứ hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT chủ động lựa chọn các mô hình phát triển sản xuất phù hợp với thực tế của địa phương để phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn không chia đều kinh phí cho các xã.

3.1.3. Số kinh phí còn lại dự phòng phân bổ sau cho các chính sách phát sinh trong năm 3.983,0 triệu đồng.

3.2. Hỗ trợ xuất khẩu lao động - SN Đào tạo và dạy nghề: 1.646,0 triệu đồng.

3.2.1. Nguyên tắc phân bổ: Theo Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 của Liên bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020”.

Bao gồm các nội dung sau:

a) Kinh phí các huyện thực hiện: 1.004,0 triệu đồng.

Bao gồm:

- Hỗ trợ mỗi huyện 20,0 triệu đồng và mỗi xã 4,0 triệu đồng để thực hiện tuyên truyền chính sách xuất khẩu lao động: 576,0 triệu đồng.

- Hỗ trợ cho cán bộ tư vấn tại các huyện: 393,0 triệu đồng.

- Kinh phí giám sát đánh giá: 35,0 triệu đồng.

b) Kinh phí Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 592,0 triệu đồng.

Bao gồm:

- Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ xuất khẩu lao động: 358,0 triệu đồng.

- Tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước: 81,0 triệu đồng.

- Chi giám sát đánh giá: 153,0 triệu đồng.

c) Kinh phí Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh thực hiện: 50,0 triệu đồng.

3.3. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp nâng cao dân trí:

3.3.1. Tổng số kinh phí: 5.712,0 triệu đồng.

3.3.2. Kinh phí phân bổ đợt này: 4.162,0 triệu đồng.

Bao gồm các nội dung sau:

a) Thực hiện dự án dân số đối với các huyện 30a theo Công văn số 10548/UBND-KTTC ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa: 1.300,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa.

- Kinh phí tuyên truyền: 591,0 triệu đồng.

- Kinh phí tư vấn vận động: 40,0 triệu đồng.

- Kinh phí hoạt động khám, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/Kế hoạch hóa gia đình: 420,0 triệu đồng.

- Kinh phí tổ chức triển khai: 177,0 triệu đồng.

- Kinh phí kiểm tra giám sát: 72,0 triệu đồng.

b) Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính ngân sách cấp xã, thực hiện lồng ghép Nghị quyết 09 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 11 năm 2014 của UBND tỉnh đối với 7 huyện 30a: 1.462,0 triệu đồng.

* Đơn vị thực hiện: UBND các huyện lập kế hoạch tập huấn gửi về Sở Tài chính để phối hợp triển khai thực hiện.

* Thành phần:

- Cấp huyện: Mỗi huyện 05 người (Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Phòng Dân tộc, Phòng Công thương).

- Cấp xã: Mỗi xã 07 người (Lãnh đạo UBND xã, HĐND xã, Ban Tài chính, Địa chính - Xây dựng, Nông dân, Cựu chiến binh, MTTQ).

- Cấp thôn: Mỗi thôn 03 người (Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, MTTQ).

c) Hỗ trợ cho các Trung tâm Khuyến nông (Mỗi huyện 200,0 triệu đồng) để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất: 7 huyện x 200,0 triệu đồng/huyện = 1.400,0 triệu đồng.

3.3.3. Kinh phí còn lại dự phòng để thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong năm: 1.550,0 triệu đồng,

(Chi tiết theo Phụ lục số 01c)

II. Dự án 2: Chương trình 135 bao gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang, xã ATK, các thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn III.

1. Cơ quan quản lý chương trình: Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa.

2. Tổng số kinh phí Trung ương giao: 44.910,0 triệu đồng. (Bốn mươi bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng).

3. Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 44.910,0 triệu đồng. (Bốn mươi bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng).

a) Nguyên tắc phân bổ: Theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ (114 xã) và các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban dân tộc (197 thôn).

b) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo đầu xã đối với nhiệm vụ hỗ trợ sản xuất và theo tỷ lệ % trên tổng mức vốn được đầu tư từ Chương trình 135 năm 2014.

Bao gồm các chính sau:

3.1. Thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất: 37.020,0 triệu đồng.

a) Tiêu chí phân bổ: Tính bình quân cho các xã (114 xã) và các thôn (197 thôn). Bình quân 245,0 triệu đồng/1 xã và 45,0 triệu đồng/thôn, trong đó 17 thôn thuộc các xã 30a tính 50,0 triệu đồng/thôn.

b) Giao cho các huyện căn cứ hướng dẫn của Sở Nông nghiệp PTNT, chủ động lựa chọn các mô hình phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn.

3.2. Thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng: 7.890,0 triệu đồng.

a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo tỷ lệ % trên tổng mức vốn được đầu tư từ Chương trình 135 năm 2014 tại các huyện.

b) Giao các huyện chủ động lựa chọn công trình theo hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01/DA2)

III. Dự án 3 - “Nhân rộng mô hình giảm nghèo”: 500,0 triệu đồng. (Năm trăm triệu đồng).

Bao gồm

1. Huyện Vĩnh Lộc: 250,0 triệu đồng.

2. Huyện Hoằng Hóa: 250,0 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục số 03)

IV. Đối với Dự án 4 - “Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình”: 1.180,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).

Bao gồm các nội dung như sau:

1. Nâng cao năng lực giảm nghèo (Do Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện): 491,0 triệu đồng.

Trong đó:

4.1. Tập huấn cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã:

a) Kinh phí thực hiện: 185,0 triệu đồng. (2 lớp x 92,5 triệu đồng/lớp = 185,0 triệu đồng).

b) Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các xã, phường, thị trấn chưa được tập huấn trong những năm vừa qua.

4.2. Tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo:

a) Thành phần: Tổ chức tại 30 xã thuộc 23 huyện (Mỗi xã 02 hội nghị, gồm 20 hộ nghèo, 7 hộ cận nghèo và 3 hộ khá giàu).

b) Tổng số người tham gia: 1.800 người.

c) Kinh phí thực hiện: 306,0 triệu đồng.

2. Hoạt động truyền thông: 185,0 triệu đồng.

Trong đó:

2.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 50,0 triệu đồng.

Trong đó:

a) Tuyên truyền trên báo chí: 20,0 triệu đồng.

b) Tuyên truyền trên truyền hình: 30,0 triệu đồng.

2.2. Hoạt động tuyên truyền tại các huyện, thị xã, thành phố: 135,0 triệu đồng.

3. Hoạt động giám sát đánh giá: 504,0 triệu đồng.

Trong đó:

3.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 59,0 triệu đồng.

3.2. Các huyện, thi xã, thành phố thực hiện: 445,0 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục số 03).

V. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2014.

C. Nguồn kinh phí còn lại: 5.533,0 triệu đồng (Năm tỷ, năm trăm ba mươi ba triệu đồng), dự phòng để thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong năm.

D. Tổ chức thực hiện:

1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng Dự án. Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh phí; thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung dự toán năm 2014 cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh và thông báo bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.

3. Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện có trách nhiệm lựa chọn các danh mục, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc tỉnh để phối hợp kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện chương trình.

4. UBND các huyện, các ngành được giao kinh phí có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quản lý, giám sát các chương trình mục tiêu theo quy định; đồng thời sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, nội dung, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư, chủ dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT; Ban Dân tộc Thanh Hóa; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


PHỤ LỤC SỐ 01/CTMTGN

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

DA I: Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển

DA II: Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ ĐT CSHT, hỗ trợ PTSX cho các xã ĐBKK, xã an toàn khu, các thôn bản ĐBKK giai đoạn III

DA III: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

DA IV: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

Tổng số

Tiểu DA 1: Hỗ trợ ĐTCS hạ tầng các huyện nghèo

Tiểu DA 2: Hỗ trợ ĐTCS hạ tầng xã bãi ngang

Tiểu DA 3: Hỗ trợ PTSX, GDĐT và DN ở các huyện nghèo

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Hỗ trợ phát triển KTXH

Hỗ trợ XKLĐ, đào tạo, dạy nghề

PTSX nông lâm, nâng cao, dân trí

Hỗ trợ PTSX

Duy tu bảo dưỡng công trình HTCS

A

B

1=2+9+12+13

2=3+4+5

3

4

5=6+7+8

6

7

8

9=10+11

10

11

12

13

A

Dự toán

 121 756

 75 166

 21 000

 2 865

 51 301

 43 943

 1 646

 5 712

 44 910

 37 020

 7 890

 500

 1 180

B

Đã phân bổ

 5 280

 5 280

 

 

 5 280

 5 280

 

 

 

 

 

 

 

C

Còn lại (A-B)

 116 476

 69 886

 21 000

 2 865

 46 021

 38 663

 1 646

 5 712

 44 910

 37 020

 7 890

 500

 1 180

D

Phân bổ đợt này

 110 943

 64 353

 21 000

 2 865

 40 488

 34 680

 1 646

 4 162

 44 910

 37 020

 7 890

 500

 1 180

I

Cấp huyện

 108 401

 62 411

 21 000

 2 865

 38 546

 34 680

 1 004

 2 862

 44 910

 37 020

 7 890

 500

 580

 1

Mường Lát

 7 842

 5 350

 2 200

 

 3 150

 2 720

 93

 337

 2 480

 2 060

 420

 

 11

 2

Quan Sơn

 10 072

 6 858

 2 300

 

 4 558

 4 080

 124

 354

 3 200

 2 650

 550

 

 14

 3

Quan Hóa

 13 854

 8 766

 2 425

 

 6 341

 5 780

 162

 399

 5 070

 4 220

 850

 

 18

 4

Lang Chánh

 13 231

 10 558

 6 700

 

 3 858

 3 400

 109

 350

 2 660

 2 110

 550

 

 13

 5

Bá Thước

 15 324

 10 763

 2 550

 

 8 213

 7 480

 200

 533

 4 540

 3 790

 750

 

 21

 6

Cẩm Thủy

 2 944

 

 

 

 

 

 

 

 2 925

 2 375

 550

 

 19

 7

Ngọc Lặc

 4 791

 

 

 

 

 

 

 

 4 770

 3 960

 810

 

 21

 8

Thường Xuân

 11 887

 8 415

 2 400

 

 6 015

 5 440

 154

 420

 3 455

 2 855

 600

 

 17

 9

Như Xuân

 13 528

 8 836

 2 425

 

 6 411

 5 780

 162

 469

 4 675

 3 875

 800

 

 18

 10

Như Thanh

 3 627

 

 

 

 

 

 

 

 3 610

 3 010

 600

 

 17

 11

Thạch Thành

 3 055

 

 

 

 

 

 

 

 3 030

 2 480

 550

 

 25

 12

Triệu Sơn

 1 275

 

 

 

 

 

 

 

 1 245

 985

 260

 

 30

 13

Thọ Xuân

 169

 

 

 

 

 

 

 

 135

 135

 

 

 34

 14

Vĩnh Lộc

 1 136

 

 

 

 

 

 

 

 870

 720

 150

 250

 16

 15

Tĩnh Gia

 2 051

 1 017

 

 1 017

 

 

 

 

 1 005

 805

 200

 

 29

 16

Hà Trung

 1 083

 

 

 

 

 

 

 

 1 060

 810

 250

 

 23

 17

Yên Định

 205

 

 

 

 

 

 

 

 180

 180

 

 

 25

 18

Quảng Xương

 723

 693

 

 693

 

 

 

 

 

 

 

 

 30

 19

Hậu Lộc

 409

 385

 

 385

 

 

 

 

 

 

 

 

 24

 20

Hoằng Hóa

 747

 462

 

 462

 

 

 

 

 

 

 

 250

 35

 21

Nga Sơn

 255

 231

 

 231

 

 

 

 

 

 

 

 

 24

 22

Sầm Sơn

 86

 77

 

 77

 

 

 

 

 

 

 

 

 9

 23

Bỉm Sơn

 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 10

 24

TP Thanh Hóa

 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 30

 25

Đông Sơn

 16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 16

 26

Thiệu Hóa

 25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 25

 27

Nông Cống

 28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 28

II

Các đv cấp tỉnh

 2 542

 1 942

 

 

 1 942

 

 642

 1 300

 

 

 

 

 600

 1

Sở LĐ TBXH

 1 192

 

 

 

 

 

 592

 

 

 

 

 

 600

 2

TT giới thiệu việc làm

 50

 

 

 

 

 

 50

 

 

 

 

 

 

 3

Chi cục Dân số KHHGĐ

 1 300

 

 

 

 

 

 

 1 300

 

 

 

 

 

III

Còn lại phân bổ sau (C-D)

 5 533

 5 533

 

 

 5 533

 3 983

 

 1 550

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: 01A

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A, BAO GỒM NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 30A ĐANG THỰC HIỆN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

TIỂU DỰ ÁN I: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Dự án

Tổng số

H.Như Xuân (17 xã)

H.Thường Xuân (16 xã)

H.Lang Chánh (10 xã)

H.Bá Thước (22 xã)

H.Quan Hóa (17 xã)

H.Quan Sơn (12 xã)

H.Mường Lát (8 xã)

A

B

1

3

4

5

6

7

8

9

1

Dự toán

 21.000

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân bổ

 21.000

 2.425

 2.400

 6.700

 2.550

 2.425

 2.300

 2.200

 

Tiêu thức phân bổ: Hỗ trợ mỗi huyện 2.000 tr.đ, mỗi xã 25,0 triệu đồng. Số còn lại cấp cho dự án "Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ bản Năng Cát đi khu nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh xã Trí Nang, huyện Lang Chánh" theo Quyết định số 4511/QĐ-UBND ngày 08/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: 01B

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A, BAO GỒM NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 30A ĐANG THỰC HIỆN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

TIỂU DỰ ÁN II: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ BÃI NGANG (37 XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Dự án

Dự toán

Phân bổ lần này

Tĩnh Gia (13 xã)

Quảng Xương (09 xã)

Hậu Lộc (05 xã)

Hoằng Hóa (06 xã)

Nga Sơn (03 xã)

Thị xã Sầm Sơn (01 xã)

Còn lại

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=1-2

1

Tiểu dự án II: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã bãi ngang (37 xã)

 2,865

 2,865

 1,017

 693

 385

 462

 231

 77

 -

2

Tiêu thức phân bổ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiêu thức phân bổ: Tính theo số xã trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện, mức phân bổ bình quân 77,0 triệu đồng/xã.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: 01C

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A, BAO GỒM NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 30A ĐANG THỰC HIỆN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

TIỂU DỰ ÁN III: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ, NÂNG CAO DÂN TRÍ CÁC HUYỆN NGHÈO.
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Dự án

Tổng số

H.Như Xuân

H.Thường Xuân

H.Lang Chánh

H.Bá Thước

H.Quan Hóa

H.Quan Sơn

H.Mường Lát

Sở LĐTBXH

TT tư vấn giới thiệu việc làm

Chi Cục Dân số KHH

A

B

1

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

*

Tiểu DA III: Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Dự toán

 51 301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Đã phân bổ (Hỗ trợ mua gạo cho các hộ nghèo thôn bản biên giới theo Quyết định số 415)

 5 279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Dự toán còn lại (I-II)

 46 022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Phân bổ lần này

 40 488

 6 411

 6 015

 3 858

 8 213

 6 341

 4 558

 3 150

 592

 50

 1 300

 1

Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự toán

 38 664

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Phân bổ: Chính sách phát triển sản xuất

Tiêu thức phân bổ: Định mức phân bổ bình quân đối với các xã 30a là 340,0 triệu đồng/xã.

 34 680

 5 780

 5 440

 3 400

 7 480

 5 780

 4 080

 2 720

 

 

 

 2

Hỗ trợ xuất khẩu lao động - SN Đào tạo và dạy nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự toán

 1 646

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Phân bổ:

 1 646

 162

 154

 109

 200

 162

 124

 93

 592

 50

 

 

Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền xuất khẩu lao động, mỗi huyện 20 trđ/năm, mỗi xã 4 trđ/năm

 576

 92

 88

 64

 112

 92

 72

 56

 

 

 

 

Hỗ trợ cán bộ tư vấn xuất khẩu lao động tại các huyện

393.

64.8

61.2

39.6

82.8

64.8

46.8

32.4

 

 

 

 

 - Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xuất khẩu lao động (Chỉ triệu tập đối với cán bộ chưa được tham gia tập huấn trong những năm vừa qua).

+ Thành phần gồm: Huyện 01 người; xã: 02 người; thôn: 02 người. (Như Xuân 209 người; Thường Xuân 127 người; Bá Thước 95 người; Quan Hóa 97 người) Tổng cộng: 528 người

+ Thời gian tổ chức: 02 ngày/lớp

 358

 

 

 

 

 

 

 

 358

 

 

 

 - Tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước

 131

 

 

 

 

 

 

 

 81

 50

 

 

Giám sát đánh giá thực hiện chương trình

 188

 5

 5

 5

 5

 5

 5

 5

 153

 

 

 3

Phát triển sản xuất nông, lâm, nghiệp, nâng cao dân trí, giáo dục đào tạo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự toán:

 5 712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Phân bổ

 4 162

 469

 420

 350

 533

 399

 354

 337

 

 

 1 300

 

- Thực hiện dự án dân số đối với các huyện 30a theo công văn số 10548/UBND-KTTC ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh

 1 300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1 300

 

 - Nâng cao năng lực quản lý Tài chính ngân sách đối với chính quyền cấp xã ở các huyện nghèo, thực hiện lồng ghép Nghị quyết 09 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 11 năm 2014 của UBND tỉnh:

 1 462

 269

 220

 150

 333

 199

 154

 137

 

 

 

 

 - Hỗ trợ cho Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm mỗi huyện 200,0 triệu đồng để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất

 1 400

 200

 200

 200

 200

 200

 200

 200

 

 

 

E

Còn lại (C-D)

 5 533

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: 02

DỰ ÁN II: CHƯƠNG TRÌNH 135, BAO GỒM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; XÃ BÃI NGANG
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Huyện

Số xã

Số thôn

Tổng số

Tổng số

Hỗ trợ phát triển sản xuất

Duy tu bảo dưỡng hạ tầng cơ sở

Phân theo số xã

Phân theo số thôn, bản

A

B

1

2

3=4+7

4=5+6

5

6

7

I

Dự toán

 114

 197

 44 910

 37 020

 

 

 7 890

II

Phân bổ

 

 

 44 910

 37 020

 27 930

 9 090

 7 890

 1

Mường Lát

 8

 2

 2 480

 2 060

 1 960

 100

 420

 2

Quan Sơn

 10

 4

 3 200

 2 650

 2 450

 200

 550

 3

Quan Hóa

 16

 6

 5 070

 4 220

 3 920

 300

 850

 4

Lang Chánh

 8

 3

 2 660

 2 110

 1 960

 150

 550

 5

Bá Thước

 13

 12

 4 540

 3 790

 3 185

 605

 750

 6

Cẩm Thủy

 4

 31

 2 925

 2 375

 980

 1 395

 550

 7

Ngọc Lặc

 9

 39

 4 770

 3 960

 2 205

 1 755

 810

 8

Thường Xuân

 9

 13

 3 455

 2 855

 2 205

 650

 600

 9

Như Xuân

 15

 4

 4 675

 3 875

 3 675

 200

 800

 10

Như Thanh

 11

 7

 3 610

 3 010

 2 695

 315

 600

 11

Thạch Thành

 7

 17

 3 030

 2 480

 1 715

 765

 550

 12

Triệu Sơn

 2

 11

 1 245

 985

 490

 495

 260

 13

Thọ Xuân

 

 3

 135

 135

 

 135

 

 15

Vĩnh Lộc

 

 16

 870

 720

 

 720

 150

 16

Tĩnh Gia

 2

 7

 1 005

 805

 490

 315

 200

 17

Hà Trung

 

 18

 1 060

 810

 

 810

 250

 18

Yên Định

 

 4

 180

 180

 

 180

 

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG, GIÁM SÁT (DỰ ÁN 3 VÀ DỰ ÁN 4)
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Số xã/phường

Dự án 3 nhân rộng mô hình giảm nghèo

Dự án 4 Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

Tổng cộng số tiền

Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ GN cấp xã; đối thoại chính sách GN cho CB, hộ nghèo, người dân

Hoạt động truyền thông

Hoạt động giám sát đánh giá

Số lớp

Số người tham gia

Số tiền

 

Tổng cộng:

 

500

 

 

491.00

185.00

504.00

1.680.00

 I

Khối tỉnh

 

 

62

1.896

491.00

50.00

59.00

600.00

 1

Sở Lao động - TBXH

 

 

62

1.896

491.00

50.00

59.00

600.00

 II

Khối huyện

637

500

-

-

-

135

445.00

1080.00

 1

Huyện Mường Lát

9

 

 

 

 

5

6.30

11.30

 2

Huyện Quan Hóa

18

 

 

 

 

5

12.60

17.60

 3

Huyện Quan Sơn

13

 

 

 

 

5

9.10

14.10

 4

Huyện Bá Thước

23

 

 

 

 

5

16.10

21.10

 5

Huyện Lang Chánh

11

 

 

 

 

5

7.70

12.70

 6

Huyện Như Xuân

18

 

 

 

 

5

12.60

17.60

 7

H.Thường Xuân

17

 

 

 

 

5

11.90

16.90

 8

Huyện Ngọc Lặc

23

 

 

 

 

5

16.10

21.10

 9

Huyện Cẩm Thủy

20

 

 

 

 

5

14.00

19.00

 10

Huyện Thạch Thành

28

 

 

 

 

5

19.60

24.60

 11

Huyện Như Thanh

17

 

 

 

 

5

11.90

16.90

 12

Huyện Tĩnh Gia

34

 

 

 

 

5

23.80

28.80

 13

H. Quảng Xương

36

 

 

 

 

5

25.20

30.20

 14

Huyện Hoằng Hóa

43

250

 

 

 

5

30.10

285.10

 15

Huyện Hậu Lộc

27

 

 

 

 

5

18.90

23.90

 16

Huyện Nga Sơn

27

 

 

 

 

5

18.90

23.90

 17

Huyện Hà Trung

25

 

 

 

 

5

17.50

22.50

 18

Huyện Đông Sơn

16

 

 

 

 

5

11.20

16.20

 19

Huyện Thiệu Hóa

28

 

 

 

 

5

19.60

24.60

 20

Huyện Thọ Xuân

41

 

 

 

 

5

28.70

33.70

 21

Huyện Triệu Sơn

36

 

 

 

 

5

25.20

30.20

 22

Huyện Nông Cống

33

 

 

 

 

5

23.10

28.10

 23

Huyện Vĩnh Lộc

16

250

 

 

 

5

11.20

266.20

 24

Huyện Yên Định

29

 

 

 

 

5

20.30

25.30

 25

TP Thanh Hóa

37

 

 

 

 

5

25.00

30.00

 26

TX Bỉm Sơn

7

 

 

 

 

5

4.90

9.90

 27

TX Sầm Sơn

5

 

 

 

 

5

3.50

8.50

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 1151/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Trịnh Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản