- 1Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 71/2009/QĐ-TTg về phê duyệt đề án “Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020” do liên bộ Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá mua gạo tẻ tại Trung tâm xã biên giới và dự toán kinh phí mua gạo hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản khu vực biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết 30a do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1151/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Công văn số 992/STC-QLNSHX ngày 04/4/2014 về việc: “Đề nghị phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa", kèm theo Biên bản họp và đề xuất của liên ngành Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Nông nghiệp và PTNT - Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa, tổ chức ngày 24/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
A. Dự toán năm 2014 được Trung ương giao (Không bao gồm chương trình chăm sóc bảo vệ rừng):
1. Tổng số kinh phí: 121.756,0 triệu đồng. (Một trăm hai mươi mốt tỷ, bảy trăm năm mươi sáu triệu đồng).
2. Số kinh phí đã phân bổ (Kinh phí hỗ trợ gạo cho các xã biên giới): 5.280,0 triệu đồng. (Năm tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng).
3. Tổng số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 116.476,0 triệu đồng. (Một trăm mười sáu tỷ, bốn trăm bảy mươi sáu triệu đồng).
B. Tổng số kinh phí phân bổ lần này: 110. 943,0 triệu đồng. (Một trăm mười tỷ, chín trăm bốn mươi ba triệu đồng).
Bao gồm các dự án:
I. Dự án 1: Bao gồm các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo:
- Cơ quan chủ trì quản lý chương trình: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Dự toán Trung ương giao: 75.166,0 triệu đồng. (Bảy mươi lăm tỷ, một trăm sáu mươi sáu triệu đồng).
- Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 69.633,0 triệu đồng. (Sáu mươi chín tỷ, sáu trăm ba mươi ba triệu đồng).
Bao gồm các tiểu Dự án:
1. Tiểu Dự án 1 - “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng huyện nghèo”: 21.000,0 triệu đồng. (Hai mươi mốt tỷ đồng).
1.1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Phân bổ kinh phí theo đúng nội dung Dự án và kinh phí đã được Trung ương giao.
b) Phân bổ bình quân theo đầu huyện, đầu xã để giao vốn cho huyện.
1.2. Tiêu chí phân bổ:
a) Phân bổ 2,0 tỷ đồng/huyện, 25,0 triệu đồng/xã. Giao cho Chủ tịch UBND huyện căn cứ vào số kinh phí được giao chủ động lựa chọn các danh mục để thực hiện đúng mục đích có hiệu quả, không chia đều kinh phí cho các xã.
b) Số kinh phí còn lại giao cho Dự án “Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ bản Năng Cát đi Khu nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh xã Trí Nang (Huyện Lang Chánh)” đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4511/QĐ-UBND ngày 08/12/2013, để sớm đầu tư thu hút các tổ chức, cá nhân vào đầu tư sau khi mô hình nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh của Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa đã thành công.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01a)
2. Tiểu Dự án 2 - “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng bãi ngang: 2.865,0 triệu đồng. (Hai tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng).
2.1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Căn cứ danh mục quy định các xã bãi ngang ven biển tại Quyết định số 539/2013/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tính theo số xã được hưởng chính sách trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện.
2.2. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ 77,0 triệu đồng/xã (Tổng số xã là 37 xã). Căn cứ vào số kinh phí được giao, Chủ tịch UBND huyện chủ động lựa chọn các danh mục công trình để duy tu bảo dưỡng có hiệu quả, không chia đều kinh phí cho các xã.
(Chi tiết theo phụ lục số 01b)
3. Tiểu Dự án 3 - “Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo”:
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 51.301,0 triệu đồng. (Năm mươi mốt tỷ, ba trăm lẻ một triệu đồng).
- Số kinh phí đã phân bổ mua gạo hỗ trợ các xã biên giới (Theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh): 5.280,0 triệu đồng.
- Tổng số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 46.021,0 triệu đồng. (Bốn mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi mốt triệu đồng).
- Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 40.488,0 triệu đồng. (Bốn mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tám triệu đồng).
Bao gồm các nội dung sau:
3.1. Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện nghèo: 43.943,0 triệu đồng.
a) Đã phân bổ mua gạo hỗ trợ các xã biên giới (Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh): 5.280,0 triệu đồng.
b) Số kinh phí còn lại chưa phân bổ: 38.663,0 triệu đồng.
c) Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 34.680,0 triệu đồng.
3.1.1. Nguyên tắc phân bổ: Theo quy định tại Thông tư số 86/2009/TT-BNN&PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo”: Hỗ trợ giống, vật tư để thực hiện mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư phù hợp với điều kiện của từng địa phương; hỗ trợ mua giống, phân bón cho việc chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ hộ nghèo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và phát triển ngành nghề;…
3.1.2. Tiêu chí phân bổ: Tính theo số xã trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện, phân bổ 340,0 triệu đồng/xã (Gồm 102 xã). Căn cứ vào số kinh phí được giao, Chủ tịch UBND huyện căn cứ hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT chủ động lựa chọn các mô hình phát triển sản xuất phù hợp với thực tế của địa phương để phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn không chia đều kinh phí cho các xã.
3.1.3. Số kinh phí còn lại dự phòng phân bổ sau cho các chính sách phát sinh trong năm 3.983,0 triệu đồng.
3.2. Hỗ trợ xuất khẩu lao động - SN Đào tạo và dạy nghề: 1.646,0 triệu đồng.
3.2.1. Nguyên tắc phân bổ: Theo Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 của Liên bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020”.
Bao gồm các nội dung sau:
a) Kinh phí các huyện thực hiện: 1.004,0 triệu đồng.
Bao gồm:
- Hỗ trợ mỗi huyện 20,0 triệu đồng và mỗi xã 4,0 triệu đồng để thực hiện tuyên truyền chính sách xuất khẩu lao động: 576,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ cho cán bộ tư vấn tại các huyện: 393,0 triệu đồng.
- Kinh phí giám sát đánh giá: 35,0 triệu đồng.
b) Kinh phí Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 592,0 triệu đồng.
Bao gồm:
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ xuất khẩu lao động: 358,0 triệu đồng.
- Tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước: 81,0 triệu đồng.
- Chi giám sát đánh giá: 153,0 triệu đồng.
c) Kinh phí Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh thực hiện: 50,0 triệu đồng.
3.3. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp nâng cao dân trí:
3.3.1. Tổng số kinh phí: 5.712,0 triệu đồng.
3.3.2. Kinh phí phân bổ đợt này: 4.162,0 triệu đồng.
Bao gồm các nội dung sau:
a) Thực hiện dự án dân số đối với các huyện 30a theo Công văn số 10548/UBND-KTTC ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa: 1.300,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thanh Hóa.
- Kinh phí tuyên truyền: 591,0 triệu đồng.
- Kinh phí tư vấn vận động: 40,0 triệu đồng.
- Kinh phí hoạt động khám, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/Kế hoạch hóa gia đình: 420,0 triệu đồng.
- Kinh phí tổ chức triển khai: 177,0 triệu đồng.
- Kinh phí kiểm tra giám sát: 72,0 triệu đồng.
b) Đào tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính ngân sách cấp xã, thực hiện lồng ghép Nghị quyết 09 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 11 năm 2014 của UBND tỉnh đối với 7 huyện 30a: 1.462,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: UBND các huyện lập kế hoạch tập huấn gửi về Sở Tài chính để phối hợp triển khai thực hiện.
* Thành phần:
- Cấp huyện: Mỗi huyện 05 người (Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Phòng Dân tộc, Phòng Công thương).
- Cấp xã: Mỗi xã 07 người (Lãnh đạo UBND xã, HĐND xã, Ban Tài chính, Địa chính - Xây dựng, Nông dân, Cựu chiến binh, MTTQ).
- Cấp thôn: Mỗi thôn 03 người (Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, MTTQ).
c) Hỗ trợ cho các Trung tâm Khuyến nông (Mỗi huyện 200,0 triệu đồng) để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất: 7 huyện x 200,0 triệu đồng/huyện = 1.400,0 triệu đồng.
3.3.3. Kinh phí còn lại dự phòng để thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong năm: 1.550,0 triệu đồng,
(Chi tiết theo Phụ lục số 01c)
II. Dự án 2: Chương trình 135 bao gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang, xã ATK, các thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn III.
1. Cơ quan quản lý chương trình: Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa.
2. Tổng số kinh phí Trung ương giao: 44.910,0 triệu đồng. (Bốn mươi bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng).
3. Tổng số kinh phí phân bổ đợt này: 44.910,0 triệu đồng. (Bốn mươi bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng).
a) Nguyên tắc phân bổ: Theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ (114 xã) và các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban dân tộc (197 thôn).
b) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo đầu xã đối với nhiệm vụ hỗ trợ sản xuất và theo tỷ lệ % trên tổng mức vốn được đầu tư từ Chương trình 135 năm 2014.
Bao gồm các chính sau:
3.1. Thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất: 37.020,0 triệu đồng.
a) Tiêu chí phân bổ: Tính bình quân cho các xã (114 xã) và các thôn (197 thôn). Bình quân 245,0 triệu đồng/1 xã và 45,0 triệu đồng/thôn, trong đó 17 thôn thuộc các xã 30a tính 50,0 triệu đồng/thôn.
b) Giao cho các huyện căn cứ hướng dẫn của Sở Nông nghiệp PTNT, chủ động lựa chọn các mô hình phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn.
3.2. Thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng: 7.890,0 triệu đồng.
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo tỷ lệ % trên tổng mức vốn được đầu tư từ Chương trình 135 năm 2014 tại các huyện.
b) Giao các huyện chủ động lựa chọn công trình theo hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01/DA2)
III. Dự án 3 - “Nhân rộng mô hình giảm nghèo”: 500,0 triệu đồng. (Năm trăm triệu đồng).
Bao gồm
1. Huyện Vĩnh Lộc: 250,0 triệu đồng.
2. Huyện Hoằng Hóa: 250,0 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục số 03)
IV. Đối với Dự án 4 - “Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình”: 1.180,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).
Bao gồm các nội dung như sau:
1. Nâng cao năng lực giảm nghèo (Do Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện): 491,0 triệu đồng.
Trong đó:
4.1. Tập huấn cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã:
a) Kinh phí thực hiện: 185,0 triệu đồng. (2 lớp x 92,5 triệu đồng/lớp = 185,0 triệu đồng).
b) Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các xã, phường, thị trấn chưa được tập huấn trong những năm vừa qua.
4.2. Tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo:
a) Thành phần: Tổ chức tại 30 xã thuộc 23 huyện (Mỗi xã 02 hội nghị, gồm 20 hộ nghèo, 7 hộ cận nghèo và 3 hộ khá giàu).
b) Tổng số người tham gia: 1.800 người.
c) Kinh phí thực hiện: 306,0 triệu đồng.
2. Hoạt động truyền thông: 185,0 triệu đồng.
Trong đó:
2.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 50,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Tuyên truyền trên báo chí: 20,0 triệu đồng.
b) Tuyên truyền trên truyền hình: 30,0 triệu đồng.
2.2. Hoạt động tuyên truyền tại các huyện, thị xã, thành phố: 135,0 triệu đồng.
3. Hoạt động giám sát đánh giá: 504,0 triệu đồng.
Trong đó:
3.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện: 59,0 triệu đồng.
3.2. Các huyện, thi xã, thành phố thực hiện: 445,0 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục số 03).
V. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2014.
C. Nguồn kinh phí còn lại: 5.533,0 triệu đồng (Năm tỷ, năm trăm ba mươi ba triệu đồng), dự phòng để thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong năm.
D. Tổ chức thực hiện:
1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng Dự án. Cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh phí; thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung dự toán năm 2014 cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh và thông báo bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
3. Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện có trách nhiệm lựa chọn các danh mục, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc tỉnh để phối hợp kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
4. UBND các huyện, các ngành được giao kinh phí có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quản lý, giám sát các chương trình mục tiêu theo quy định; đồng thời sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, nội dung, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT; Ban Dân tộc Thanh Hóa; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng số | DA I: Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển | DA II: Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ ĐT CSHT, hỗ trợ PTSX cho các xã ĐBKK, xã an toàn khu, các thôn bản ĐBKK giai đoạn III | DA III: Nhân rộng mô hình giảm nghèo | DA IV: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | ||||||||
Tổng số | Tiểu DA 1: Hỗ trợ ĐTCS hạ tầng các huyện nghèo | Tiểu DA 2: Hỗ trợ ĐTCS hạ tầng xã bãi ngang | Tiểu DA 3: Hỗ trợ PTSX, GDĐT và DN ở các huyện nghèo | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Hỗ trợ phát triển KTXH | Hỗ trợ XKLĐ, đào tạo, dạy nghề | PTSX nông lâm, nâng cao, dân trí | Hỗ trợ PTSX | Duy tu bảo dưỡng công trình HTCS | ||||||||||
A | B | 1=2+9+12+13 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 5=6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12 | 13 |
A | Dự toán | 121 756 | 75 166 | 21 000 | 2 865 | 51 301 | 43 943 | 1 646 | 5 712 | 44 910 | 37 020 | 7 890 | 500 | 1 180 |
B | Đã phân bổ | 5 280 | 5 280 |
|
| 5 280 | 5 280 |
|
|
|
|
|
|
|
C | Còn lại (A-B) | 116 476 | 69 886 | 21 000 | 2 865 | 46 021 | 38 663 | 1 646 | 5 712 | 44 910 | 37 020 | 7 890 | 500 | 1 180 |
D | Phân bổ đợt này | 110 943 | 64 353 | 21 000 | 2 865 | 40 488 | 34 680 | 1 646 | 4 162 | 44 910 | 37 020 | 7 890 | 500 | 1 180 |
I | Cấp huyện | 108 401 | 62 411 | 21 000 | 2 865 | 38 546 | 34 680 | 1 004 | 2 862 | 44 910 | 37 020 | 7 890 | 500 | 580 |
1 | Mường Lát | 7 842 | 5 350 | 2 200 |
| 3 150 | 2 720 | 93 | 337 | 2 480 | 2 060 | 420 |
| 11 |
2 | Quan Sơn | 10 072 | 6 858 | 2 300 |
| 4 558 | 4 080 | 124 | 354 | 3 200 | 2 650 | 550 |
| 14 |
3 | Quan Hóa | 13 854 | 8 766 | 2 425 |
| 6 341 | 5 780 | 162 | 399 | 5 070 | 4 220 | 850 |
| 18 |
4 | Lang Chánh | 13 231 | 10 558 | 6 700 |
| 3 858 | 3 400 | 109 | 350 | 2 660 | 2 110 | 550 |
| 13 |
5 | Bá Thước | 15 324 | 10 763 | 2 550 |
| 8 213 | 7 480 | 200 | 533 | 4 540 | 3 790 | 750 |
| 21 |
6 | Cẩm Thủy | 2 944 |
|
|
|
|
|
|
| 2 925 | 2 375 | 550 |
| 19 |
7 | Ngọc Lặc | 4 791 |
|
|
|
|
|
|
| 4 770 | 3 960 | 810 |
| 21 |
8 | Thường Xuân | 11 887 | 8 415 | 2 400 |
| 6 015 | 5 440 | 154 | 420 | 3 455 | 2 855 | 600 |
| 17 |
9 | Như Xuân | 13 528 | 8 836 | 2 425 |
| 6 411 | 5 780 | 162 | 469 | 4 675 | 3 875 | 800 |
| 18 |
10 | Như Thanh | 3 627 |
|
|
|
|
|
|
| 3 610 | 3 010 | 600 |
| 17 |
11 | Thạch Thành | 3 055 |
|
|
|
|
|
|
| 3 030 | 2 480 | 550 |
| 25 |
12 | Triệu Sơn | 1 275 |
|
|
|
|
|
|
| 1 245 | 985 | 260 |
| 30 |
13 | Thọ Xuân | 169 |
|
|
|
|
|
|
| 135 | 135 |
|
| 34 |
14 | Vĩnh Lộc | 1 136 |
|
|
|
|
|
|
| 870 | 720 | 150 | 250 | 16 |
15 | Tĩnh Gia | 2 051 | 1 017 |
| 1 017 |
|
|
|
| 1 005 | 805 | 200 |
| 29 |
16 | Hà Trung | 1 083 |
|
|
|
|
|
|
| 1 060 | 810 | 250 |
| 23 |
17 | Yên Định | 205 |
|
|
|
|
|
|
| 180 | 180 |
|
| 25 |
18 | Quảng Xương | 723 | 693 |
| 693 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
19 | Hậu Lộc | 409 | 385 |
| 385 |
|
|
|
|
|
|
|
| 24 |
20 | Hoằng Hóa | 747 | 462 |
| 462 |
|
|
|
|
|
|
| 250 | 35 |
21 | Nga Sơn | 255 | 231 |
| 231 |
|
|
|
|
|
|
|
| 24 |
22 | Sầm Sơn | 86 | 77 |
| 77 |
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
23 | Bỉm Sơn | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
24 | TP Thanh Hóa | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
25 | Đông Sơn | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 |
26 | Thiệu Hóa | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 |
27 | Nông Cống | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28 |
II | Các đv cấp tỉnh | 2 542 | 1 942 |
|
| 1 942 |
| 642 | 1 300 |
|
|
|
| 600 |
1 | Sở LĐ TBXH | 1 192 |
|
|
|
|
| 592 |
|
|
|
|
| 600 |
2 | TT giới thiệu việc làm | 50 |
|
|
|
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
3 | Chi cục Dân số KHHGĐ | 1 300 |
|
|
|
|
|
| 1 300 |
|
|
|
|
|
III | Còn lại phân bổ sau (C-D) | 5 533 | 5 533 |
|
| 5 533 | 3 983 |
| 1 550 |
|
|
|
|
|
TIỂU DỰ ÁN I: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Dự án | Tổng số | H.Như Xuân (17 xã) | H.Thường Xuân (16 xã) | H.Lang Chánh (10 xã) | H.Bá Thước (22 xã) | H.Quan Hóa (17 xã) | H.Quan Sơn (12 xã) | H.Mường Lát (8 xã) |
A | B | 1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Dự toán | 21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phân bổ | 21.000 | 2.425 | 2.400 | 6.700 | 2.550 | 2.425 | 2.300 | 2.200 |
| Tiêu thức phân bổ: Hỗ trợ mỗi huyện 2.000 tr.đ, mỗi xã 25,0 triệu đồng. Số còn lại cấp cho dự án "Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ bản Năng Cát đi khu nuôi thử nghiệm cá Hồi Vân nước lạnh xã Trí Nang, huyện Lang Chánh" theo Quyết định số 4511/QĐ-UBND ngày 08/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
TIỂU DỰ ÁN II: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ BÃI NGANG (37 XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Dự án | Dự toán | Phân bổ lần này | Tĩnh Gia (13 xã) | Quảng Xương (09 xã) | Hậu Lộc (05 xã) | Hoằng Hóa (06 xã) | Nga Sơn (03 xã) | Thị xã Sầm Sơn (01 xã) | Còn lại |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=1-2 |
1 | Tiểu dự án II: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã bãi ngang (37 xã) | 2,865 | 2,865 | 1,017 | 693 | 385 | 462 | 231 | 77 | - |
2 | Tiêu thức phân bổ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiêu thức phân bổ: Tính theo số xã trên địa bàn huyện để phân bổ kinh phí cho huyện, mức phân bổ bình quân 77,0 triệu đồng/xã. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TIỂU DỰ ÁN III: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ, NÂNG CAO DÂN TRÍ CÁC HUYỆN NGHÈO.
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Dự án | Tổng số | H.Như Xuân | H.Thường Xuân | H.Lang Chánh | H.Bá Thước | H.Quan Hóa | H.Quan Sơn | H.Mường Lát | Sở LĐTBXH | TT tư vấn giới thiệu việc làm | Chi Cục Dân số KHH |
A | B | 1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
* | Tiểu DA III: Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Dự toán | 51 301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Đã phân bổ (Hỗ trợ mua gạo cho các hộ nghèo thôn bản biên giới theo Quyết định số 415) | 5 279 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Dự toán còn lại (I-II) | 46 022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Phân bổ lần này | 40 488 | 6 411 | 6 015 | 3 858 | 8 213 | 6 341 | 4 558 | 3 150 | 592 | 50 | 1 300 |
1 | Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự toán | 38 664 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Phân bổ: Chính sách phát triển sản xuất Tiêu thức phân bổ: Định mức phân bổ bình quân đối với các xã 30a là 340,0 triệu đồng/xã. | 34 680 | 5 780 | 5 440 | 3 400 | 7 480 | 5 780 | 4 080 | 2 720 |
|
|
|
2 | Hỗ trợ xuất khẩu lao động - SN Đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự toán | 1 646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Phân bổ: | 1 646 | 162 | 154 | 109 | 200 | 162 | 124 | 93 | 592 | 50 |
|
| Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền xuất khẩu lao động, mỗi huyện 20 trđ/năm, mỗi xã 4 trđ/năm | 576 | 92 | 88 | 64 | 112 | 92 | 72 | 56 |
|
|
|
| Hỗ trợ cán bộ tư vấn xuất khẩu lao động tại các huyện | 393. | 64.8 | 61.2 | 39.6 | 82.8 | 64.8 | 46.8 | 32.4 |
|
|
|
| - Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xuất khẩu lao động (Chỉ triệu tập đối với cán bộ chưa được tham gia tập huấn trong những năm vừa qua). + Thành phần gồm: Huyện 01 người; xã: 02 người; thôn: 02 người. (Như Xuân 209 người; Thường Xuân 127 người; Bá Thước 95 người; Quan Hóa 97 người) Tổng cộng: 528 người + Thời gian tổ chức: 02 ngày/lớp | 358 |
|
|
|
|
|
|
| 358 |
|
|
| - Tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước | 131 |
|
|
|
|
|
|
| 81 | 50 |
|
| Giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 188 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 153 |
|
|
3 | Phát triển sản xuất nông, lâm, nghiệp, nâng cao dân trí, giáo dục đào tạo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự toán: | 5 712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Phân bổ | 4 162 | 469 | 420 | 350 | 533 | 399 | 354 | 337 |
|
| 1 300 |
| - Thực hiện dự án dân số đối với các huyện 30a theo công văn số 10548/UBND-KTTC ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh | 1 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 300 |
| - Nâng cao năng lực quản lý Tài chính ngân sách đối với chính quyền cấp xã ở các huyện nghèo, thực hiện lồng ghép Nghị quyết 09 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 11 năm 2014 của UBND tỉnh: | 1 462 | 269 | 220 | 150 | 333 | 199 | 154 | 137 |
|
|
|
| - Hỗ trợ cho Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm mỗi huyện 200,0 triệu đồng để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất | 1 400 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
|
|
|
E | Còn lại (C-D) | 5 533 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ ÁN II: CHƯƠNG TRÌNH 135, BAO GỒM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; XÃ BÃI NGANG
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Huyện | Số xã | Số thôn | Tổng số | Tổng số | Hỗ trợ phát triển sản xuất | Duy tu bảo dưỡng hạ tầng cơ sở | |
Phân theo số xã | Phân theo số thôn, bản | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3=4+7 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 |
I | Dự toán | 114 | 197 | 44 910 | 37 020 |
|
| 7 890 |
II | Phân bổ |
|
| 44 910 | 37 020 | 27 930 | 9 090 | 7 890 |
1 | Mường Lát | 8 | 2 | 2 480 | 2 060 | 1 960 | 100 | 420 |
2 | Quan Sơn | 10 | 4 | 3 200 | 2 650 | 2 450 | 200 | 550 |
3 | Quan Hóa | 16 | 6 | 5 070 | 4 220 | 3 920 | 300 | 850 |
4 | Lang Chánh | 8 | 3 | 2 660 | 2 110 | 1 960 | 150 | 550 |
5 | Bá Thước | 13 | 12 | 4 540 | 3 790 | 3 185 | 605 | 750 |
6 | Cẩm Thủy | 4 | 31 | 2 925 | 2 375 | 980 | 1 395 | 550 |
7 | Ngọc Lặc | 9 | 39 | 4 770 | 3 960 | 2 205 | 1 755 | 810 |
8 | Thường Xuân | 9 | 13 | 3 455 | 2 855 | 2 205 | 650 | 600 |
9 | Như Xuân | 15 | 4 | 4 675 | 3 875 | 3 675 | 200 | 800 |
10 | Như Thanh | 11 | 7 | 3 610 | 3 010 | 2 695 | 315 | 600 |
11 | Thạch Thành | 7 | 17 | 3 030 | 2 480 | 1 715 | 765 | 550 |
12 | Triệu Sơn | 2 | 11 | 1 245 | 985 | 490 | 495 | 260 |
13 | Thọ Xuân |
| 3 | 135 | 135 |
| 135 |
|
15 | Vĩnh Lộc |
| 16 | 870 | 720 |
| 720 | 150 |
16 | Tĩnh Gia | 2 | 7 | 1 005 | 805 | 490 | 315 | 200 |
17 | Hà Trung |
| 18 | 1 060 | 810 |
| 810 | 250 |
18 | Yên Định |
| 4 | 180 | 180 |
| 180 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG, GIÁM SÁT (DỰ ÁN 3 VÀ DỰ ÁN 4)
(Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên đơn vị | Số xã/phường | Dự án 3 nhân rộng mô hình giảm nghèo | Dự án 4 Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | Tổng cộng số tiền | ||||
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ GN cấp xã; đối thoại chính sách GN cho CB, hộ nghèo, người dân | Hoạt động truyền thông | Hoạt động giám sát đánh giá | |||||||
Số lớp | Số người tham gia | Số tiền | |||||||
| Tổng cộng: |
| 500 |
|
| 491.00 | 185.00 | 504.00 | 1.680.00 |
I | Khối tỉnh |
|
| 62 | 1.896 | 491.00 | 50.00 | 59.00 | 600.00 |
1 | Sở Lao động - TBXH |
|
| 62 | 1.896 | 491.00 | 50.00 | 59.00 | 600.00 |
II | Khối huyện | 637 | 500 | - | - | - | 135 | 445.00 | 1080.00 |
1 | Huyện Mường Lát | 9 |
|
|
|
| 5 | 6.30 | 11.30 |
2 | Huyện Quan Hóa | 18 |
|
|
|
| 5 | 12.60 | 17.60 |
3 | Huyện Quan Sơn | 13 |
|
|
|
| 5 | 9.10 | 14.10 |
4 | Huyện Bá Thước | 23 |
|
|
|
| 5 | 16.10 | 21.10 |
5 | Huyện Lang Chánh | 11 |
|
|
|
| 5 | 7.70 | 12.70 |
6 | Huyện Như Xuân | 18 |
|
|
|
| 5 | 12.60 | 17.60 |
7 | H.Thường Xuân | 17 |
|
|
|
| 5 | 11.90 | 16.90 |
8 | Huyện Ngọc Lặc | 23 |
|
|
|
| 5 | 16.10 | 21.10 |
9 | Huyện Cẩm Thủy | 20 |
|
|
|
| 5 | 14.00 | 19.00 |
10 | Huyện Thạch Thành | 28 |
|
|
|
| 5 | 19.60 | 24.60 |
11 | Huyện Như Thanh | 17 |
|
|
|
| 5 | 11.90 | 16.90 |
12 | Huyện Tĩnh Gia | 34 |
|
|
|
| 5 | 23.80 | 28.80 |
13 | H. Quảng Xương | 36 |
|
|
|
| 5 | 25.20 | 30.20 |
14 | Huyện Hoằng Hóa | 43 | 250 |
|
|
| 5 | 30.10 | 285.10 |
15 | Huyện Hậu Lộc | 27 |
|
|
|
| 5 | 18.90 | 23.90 |
16 | Huyện Nga Sơn | 27 |
|
|
|
| 5 | 18.90 | 23.90 |
17 | Huyện Hà Trung | 25 |
|
|
|
| 5 | 17.50 | 22.50 |
18 | Huyện Đông Sơn | 16 |
|
|
|
| 5 | 11.20 | 16.20 |
19 | Huyện Thiệu Hóa | 28 |
|
|
|
| 5 | 19.60 | 24.60 |
20 | Huyện Thọ Xuân | 41 |
|
|
|
| 5 | 28.70 | 33.70 |
21 | Huyện Triệu Sơn | 36 |
|
|
|
| 5 | 25.20 | 30.20 |
22 | Huyện Nông Cống | 33 |
|
|
|
| 5 | 23.10 | 28.10 |
23 | Huyện Vĩnh Lộc | 16 | 250 |
|
|
| 5 | 11.20 | 266.20 |
24 | Huyện Yên Định | 29 |
|
|
|
| 5 | 20.30 | 25.30 |
25 | TP Thanh Hóa | 37 |
|
|
|
| 5 | 25.00 | 30.00 |
26 | TX Bỉm Sơn | 7 |
|
|
|
| 5 | 4.90 | 9.90 |
27 | TX Sầm Sơn | 5 |
|
|
|
| 5 | 3.50 | 8.50 |
- 1Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2015
- 3Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015
- 5Quyết định 909/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và sự nghiệp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 140/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 825/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 693/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 71/2009/QĐ-TTg về phê duyệt đề án “Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020” do liên bộ Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2015
- 8Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá mua gạo tẻ tại Trung tâm xã biên giới và dự toán kinh phí mua gạo hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản khu vực biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết 30a do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015
- 15Quyết định 909/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và sự nghiệp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 140/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 19Quyết định 825/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 693/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định