Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 909/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 11 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT 30A NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-BKHĐT ngày 06/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phân bổ vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo và kinh phí sự nghiệp theo Nghị quyết 30a năm 2013 như Phụ lục đính kèm.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT, K1, K16.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thu Hà

 

KẾ HOẠCH

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO VÀ HỖ TRỢ SỰ NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT 30A NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Đơn vị

Kế hoạch năm 2013

Cơ quan thực hiện

I

Kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo

18.290

 

1

Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

1.479

 

a

- Huyện Hoài Nhơn (5 xã: Hoài Hải, Hoài Thanh, Hoài Hương, Tam Quan Nam và Hoài Mỹ)

435

UBND huyện Hoài Nhơn

b

- Huyện Phù Mỹ (7 xã: Mỹ Cát, Mỹ Thành, Mỹ Thọ, Mỹ An, Mỹ Lợi, Mỹ Thắng)

609

UBND huyện Phù Mỹ

c

- Huyện Phù Cát (5 xã: Cát Thành, Cát Khánh, Cát Chánh, Cát Minh, Cát Hải)

435

UBND huyện Phù Cát

2

Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo

500

Sở Lao động-TB&XH

3

Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình giảm nghèo

620

Sở Lao động-TB&XH

a

- Truyền thông, tuyên truyền chương trình giảm nghèo

150

Sở Lao động-TB&XH

b

- Hoạt động giám sát, đánh giá chương trình

100

Sở Lao động-TB&XH

c

- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ giảm nghèo và tổ chức điều tra rà soát hộ nghèo và cận nghèo

370

Sở Lao động-TB&XH

4

Dự án Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản ĐBKK Chương trình 135

2.440

 

a

- Huyện Vĩnh Thạnh

592,57

UBND huyện Vĩnh Thạnh

b

- Huyện Vân Canh

453,14

UBND huyện Vân Canh

c

- Huyện An Lão

644,86

UBND huyện An Lão

d

- Huyện Hoài Ân

488,01

UBND huyện Hoài An

e

- Huyện Tây Sơn

191,71

UBND huyện Tây Sơn

f

- Huyện Phù Mỹ

69,71

UBND huyện Phù Mỹ

5

Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 30a của Chính phủ

13.251

 

a

- Huyện Vĩnh Thạnh

4.417

UBND huyện Vĩnh Thạnh

b

- Huyện Vân Canh

4.417

UBND huyện Vân Canh

c

- Huyện An Lão

4.417

UBND huyện An Lão

II

Kinh phí Bổ sung có mục tiêu (Thực hiện các chính sách theo Nghị quyết 30a của Chính phủ)

23.570

 

1

Huyện Vĩnh Thạnh

7.700

UBND huyện Vĩnh Thạnh

2

Huyện Vân Canh

7.660

UBND huyện Vân Canh

3

Huyện An Lão

7.650

UBND huyện An Lão

4

Hỗ trợ công tác xuất khẩu lao động cho 3 huyện nghèo

560

Sở Lao động-TB&XH