Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/2004/QĐ-UB

Nha Trang, ngày 20 tháng 04 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2003/QĐ-UB NGÀY 04/06/2003 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HOÀ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26.11.2003

- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994; Nghị định số 171/998/NĐ-CP ngày 2//31/998 của Chính Phủ qui định khung giá các loại đất; Quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tư­ớng Chính phủ Về việc điều chỉnh hệ số (k) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994;

- Xét đề nghị của ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành liên quan của tỉnh và Sở Tài chính tại tờ trình số 672 /TC-VG ngày 6 tháng 4 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định bổ sung việc xếp loại một số đường có tên trong thành phố Nha Trang và một số đoạn đường ven trục giao thông các huyện Vạn Ninh và Ninh Hòa như¬ phụ lục đính kèm.

Điều 2. - Các quy định khác áp dụng như quy định tại Quyết định số 46/2003/QĐ-UB ngày 04/06/2003.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày kể từ ngày

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ tr­ưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Tr­ung ư­ơng đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chi

 

PHỤ LỤC

Ban hành kèm theo Quyết định số 112/2004/QĐ-UB ngày 20/04/2004 của UBND tỉnh Khánh Hoà

ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 2.4

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN NINH HOÀ

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

 

DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 26

 

 

1

Từ chắn xe lửa đến phía Đông cầu Đại Cát

2

0,8

2

Từ phía Tây cầu Đại Cát đến Km số 10

3

1

3

Từ Km số 10 đến cầu Dục Mỹ

3

0,5

4

Từ cầu Dục Mỹ đến hết đường vào trường Bổ túc Văn hoá cũ

2

0,8

5

Từ đường vào trường Bổ túc Văn hoá cũ đến phía Đông tường rào Văn phòng Nông trường Bò giống miền trung

3

0,5

6

Từ phía Đông tường rào Văn phòng Nông trường Bò giống miền Trung đến hết trường Quân Chính

3

1

7

Từ trường Quân Chính đến tiếp giáp tỉnh Daklak

( Áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn )

 

BỔ SUNG PHỤ LỤC 2.5

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG

HUYỆN VẠN NINH

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

 

QUỐC LỘ 1

 

 

1

Từ giáp ranh Ninh Hoà đến cầu Xuân Tự

3

0,8

2

Từ cầu Xuân tự đến cống chân Dốc Thị phía Nam

3

0,5

3

Từ chân Dốc Ké đến nghĩa địa Tân Phước

 

 

 

BỔ SUNG PHỤ LỤC 3:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG TRONG THÀNH PHỐ NHA TRANG

STT

TÊN ĐƯỜNG

TỪ ĐƯỜNG

ĐẾN ĐƯỜNG

HỆ SỐ

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

1

Chung cư A,B chợ Đầm

 

 

0,8

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

2

Ba rừng

Đầu đường

Cuối đường

0,8

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

3

chợ Vĩnh Thọ

Lạc Thiện

Hai tháng tư

1,2

4

Dương Hướng Quyền

Đầu đường

Cuối đường

1,1

5

Hà Thanh

 

 

1,1

6

Hải Đức

 

 

1,1

7

Hương lộ Ngọc Sơn

 

dốc quán Lan Hiếu

1,2

8

Hương lộ Ngọc Sơn

dốc quán Lan Hiếu

hết khu du lịch

0,8

9

Lạc Thiện

Đầu đường

Cuối đường

1,1

10

Nguyễn Cảnh Chân

Đầu đường

Cuối đường

1

11

Đoàn Trần Nghiệp

 

 

1,2

12

Núi Một

Nguyễn Trãi

hẽm 49 Núi Một

1,2

13

Núi Một

hẻm 49 Núi một

Cuối đường

0,8

14

Phật học

Đầu đường

 

1

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

15

Đường số 03 Hòn Rớ

Đầu đường

 

1,2

16

Tân An

Đầu đường

 

1,2

 

ĐƯỜNG PHÓ LOẠI 6

 

 

 

 

Khu qui hoạch Ngọc Sơn

 

 

 

17

Đường có lộ giới Quy hoạch dưới 13 mét

 

 

0,8

18

Đường có lộ giới Quy hoạch từ 13 mét trở lên

 

 

1

 

ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 3:

STT

TÊN ĐƯỜNG

TỪ ĐƯỜNG

ĐẾN ĐƯỜNG

HỆ SỐ

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

1

Phù Đổng

Ngô Gia Tự

Nguyễn Trãi

0,9

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

2

Phong Châu

Lê Hồng Phong

Đập 19/05

1,2

 

Khu dân cư Hòn Rớ

 

 

 

3

Đường số 10

cầu Bình Tân

Cuối đường

1,2