- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư khóm 2 phường Cam Thuận, thị xã Cam Ranh theo Quyết định 05/2006/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và đảo Mỹ Giang huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư thôn 1 thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 14/2006/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2006
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 117/TTr-STC-VG, ngày 12 tháng 01 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
1. Giá đất quy định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại
3. Giá đất quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều chỉnh giá các loại đất:
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều 4. Giá đất quy định tại
Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2005/QĐ-UB, ngày 12/01/2005 về quy định giá các loại đất; Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại quyết định tại quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 về quy định giá các loại đất.
Điều 5. Các ông (Bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HOÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QGG-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
1. Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 18.000 |
|
Hạng 2 | 15.000 | 7.500 |
Hạng 3 | 12.000 | 6.000 |
Hạng 4 | 9.000 | 4.500 |
Hạng 5 | 6.000 | 3.000 |
Hạng 6 | 4.000 | 2.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 21.000 |
|
Hạng 2 | 17.500 | 6.000 |
Hạng 3 | 14.000 | 4.500 |
Hạng 4 | 10.000 | 3.000 |
Hạng 5 | 7.000 | 2.000 |
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 15.000 |
|
Hạng 2 | 11.000 | 4.500 |
Hạng 3 | 9.000 | 2.800 |
Hạng 4 | 7.000 | 2.100 |
Hạng 5 | 5.000 | 1.500 |
Hạng 6 | 3.000 | 800 |
4. Đối với đất vương, ao nằm xem kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
5. Đối với đát nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn phường, thị trấn).
6. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Vị trí 1 | 6.500 | 2.000 |
Vị trí 2 | 3.500 | 1.000 |
Vị trí 3 | 1.500 | 500 |
Đất rừng đặc trưng, rừng phòng hộ tính bằng 50% giá đất rừng sản xuất cho từng loại xã, vị trí đất tương ứng.
7. Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG |
Vị trí 1 | 8.000 |
Vị trí 2 | 5.500 |
Vị trí 3 | 3.500 |
8. Trường hợp áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì tuỳ theo vị trí, khả năng sinh lợi, giá đất bội thường được tăng tối đa đến 5 (năm) lần mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng nêu trên. Cụ thể:
8.1. Đối với các loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 6 và 7 nêu trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng được quy định tại Phụ lục 12.
8.2. Đối với nhóm đất nông nghiệp quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thì không được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng quy định tại Phụ lục 12. Trường hợp mức giá quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thấp hơn mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng với quy định tại Khoản 8.1 thì được áp dụng mức giá quy định tại Khoản 8.1
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1.1 Đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 40.000 | 30.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 30.000 | 22.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 60.000 | 22.000 | 15.000 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 10.7) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
1.2. Đất sản xuất kinh doanh phu nông nghiệp tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 75.000 | 55.000 | 20.000 | 15.000 |
Vị trí 2 | 55.000 | 40.000 | 15.000 | 11.000 |
Vị trí 3 | 40.000 | 30.000 | 11.000 | 7.500 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 10.7) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
2. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
2.1. Đất ở ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Vị trí 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Vị trí 2 | 800.000 | 400.000 |
Vị trí 3 | 400.000 | 200.000 |
2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Vị trí 1 | 800.000 | 400.000 |
Vị trí 2 | 400.000 | 200.000 |
Vị trí 3 | 200.000 | 100.000 |
3. Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
3.1. Đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
3.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
Loại 2 | 300.000 | 150.000 | 100.000 |
Loại 3 | 150.000 | 100.000 | 75.000 |
3.3. Đất phi nông nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang:
Áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
Đơn vị tính: đồng/m2
Số thứ tự | Loại đất | Đơn giá |
1 | Đất ở | 120.000 |
2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 60.000 |
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hoà:
4.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 250.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 420.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
4.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 900.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại 3 | 500.000 | 300.000 | 250.000 | 125.000 | 90.000 |
Loại 4 | 300.000 | 210.000 | 175.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 5 | 200.000 | 120.000 | 100.000 | 75.000 | 60.000 |
5. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh:
5.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 4.000.000 | 1.920.000 | 1.600.000 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 2.600.000 | 1.440.000 | 1.200.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 3 | 1.700.000 | 1.020.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 660.000 | 550.000 | 270.000 | 180.000 |
Loại 5 | 600.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 6 | 400.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
5.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.000.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 2 | 1.300.000 | 720.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 3 | 850.000 | 510.000 | 425.000 | 212.500 | 125.000 |
Loại 4 | 500.000 | 330.000 | 275.000 | 135.000 | 90.000 |
Loại 5 | 300.000 | 240.000 | 200.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 6 | 200.000 | 144.000 | 120.000 | 80.000 | 60.000 |
6. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh:
6.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 516.000 | 430.000 | 200.000 | 130.000 |
Loại 4 | 500.000 | 288.000 | 240.000 | 130.000 | 110.000 |
Loại 5 | 250.000 | 156.000 | 130.000 | 110.000 | 100.000 |
6.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.200.000 | 600.000 | 500.000 | 225.000 | 140.000 |
Loại 2 | 750.000 | 390.000 | 325.000 | 150.000 | 90.000 |
Loại 3 | 425.000 | 258.000 | 215.000 | 100.000 | 65.000 |
Loại 4 | 250.000 | 144.000 | 120.000 | 65.000 | 55.000 |
Loại 5 | 125.000 | 78.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
7. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn:
7.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 180.000 | 100.000 |
Loại 2 | 200.000 | 100.000 | 60.000 |
Loại 3 | 100.000 | 60.000 | 40.000 |
7.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 150.000 | 90.000 | 50.000 |
Loại 2 | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
Loại 3 | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
8. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp Khánh Sơn:
8.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 100.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
8.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
Loại 2 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
Loại 3 | 120.000 | 60.000 | 25.000 |
9. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang:
9.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 18.000.000 | 9.600.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 6.720.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.0020 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 500.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 | 500.000 | 450.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 | 450.000 | 300.000 |
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 9.000.000 | 4.500.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 900.000 |
Loại 2 | 6.250.000 | 3.360.000 | 2.800.000 | 1.500.000 | 700.000 |
Loại 3 | 4.350.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại 4 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.500.000 | 750.000 | 400.000 |
Loại 5 | 2.000.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 |
Loại 6 | 1.250.000 | 750.000 | 625.000 | 350.000 | 250.000 |
Loại 7 | 750.000 | 450.000 | 375.000 | 250.000 | 225.000 |
Loại 8 | 500.000 | 420.000 | 350.000 | 225.000 | 150.000 |
10. Giá đất cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
10.1. Đối với đất nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP bao gồm: đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và cá loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp:
Mức giá đất được tính bặng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
10.2. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc: Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất tại nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí của đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc phân loại đường phố (khu vực ), vị trí đối với đất ở liền kề hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
10.3. Đối với các loại đất khác:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; Hệ thông cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập; Hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dương, khu nội dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục – thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; Đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; Đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; Đất có công tình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất phi nông nhiệp khác: là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; Đât làm nhà nghỉ, lán, trị cho người lao động; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Các loại đất khác nêu trên tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; Tại đô thị thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí đất của các loại đất nói trên được xãc định theo phân loại đường phố (hoặc khu vực), vị trí đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
10.4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sủ dụng; Đất đồi núi chưa sử dụng; Núi đá không có rừng cây khi cần phải có giá đất để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì mức giá được xác định căn cứ vào giá của các loại đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì mức giá được xác định căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích quy định tại Quyết định này để định mức giá đất cụ thể.
11. Trường hợp Nhà nước giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để kinh doanh nhà ở, đất ở thì mức giá được xác định theo giá đất ở.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
I. CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO: được quy định tại Phụ lục 1
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản: Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: giá đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ và điều kiện cơ sở hạ tầng gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không trực tiếp tiếp giáp với các đường quy định ở vị trí 1, hoặc tiếp giáp với đường rẽ từ các đường ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ, cơ sở hạ tầng thấp hơn vị trí 2.
3. Đối với đất làm muối: vị trí của đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho tập trung hoặc đường giao thông. Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Ap dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung dưới 1.000m hoặc nằm tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Ap dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung từ 1.000m đến 2.000m hoặc nằm trên các đường nhánh rẽ từ đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc đường liên thôn.
- Vị trí 3: Là những vị trí còn lại kém thuận lợi hơn vị trí 2.
III. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính: Đồng bằng và miền núi, hải đảo để định giá.
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8 (Có danh mục hệ số giá của các xã quy định tại các Phụ lục số 10: từ 10.2 đến 10.7).
1.1. Vị trí của từng loại đất trong mỗi xã được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuậ lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu dân cư ổn định:
-Vị trí 1: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường giao thông chính: đường liên xã, đường liên thôn, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường không phải trục chính, đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Các vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu quy hoạch dân cư mới:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp quy hoạch rộng từ 10m trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
2. Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8 (quy định tại Phụ lục 10.1).
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng (quy định tại Phụ lục 11.1).
2.2. Các vị trí được quy định như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng đối với thửa đất ở tiếp giáp trục đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của trục đường giao thông và chiều rộng của hẻm từ 5m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của trục đường giao thông và chiều rộng của hẻm từ dưới 5m và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
3. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
Phân loại đường gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 quy định tại các Phụ lục 2.1 đến Phụ lục 2.6 đính kèm.
3.1. Đối với những thửa đất tiếp giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: cách tính như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại mục II.2 phần A.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,7 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,5 so với giá đât của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
3.2. Đối với những thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông chính và cách lộ giới trục giao thông chính đến 100m:
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đwongf giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên: tính hệ số 0,7 so với giá đất của phần iện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
3.3. Đối với những thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông chính và cách lộ giời trục giao thông chính trên 100m:
a) Đối với những thửa đất có lỗi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính và là nhánh cụt, không nối ra với bất kỳ một đường giao nào khác trong xã thì tính theo giá đất ven trục giao thông chính:
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa đất có lỗi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
b) Đối với những thửa đất có lôi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính mà không phải là nhánh cụt, nối ra với bất kỳ một đường giao thông hoặc nhánh rẽ đường giao thông trong xã thì tính theo giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miện núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân loại đường phố:
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy định tại Phụ lục 3 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,0 quy định tại Phụ lục 4 đến Phụ lục 7 đính kèm như sau:
- Đất phi nông nghiệp các phường thị xã Cam Ranh: Quy định tại Phụ lục 4
- Đất phi nông nghiệp thị trấn Diên Khánh: Quy định tại Phụ lục 5
- Đất phi nông nghiệp thị trấn Ninh Hoà: Quy định tại Phụ lục 6
- Đất phi nông nghiệp thị trấn Vạn Giã: Quy định tại Phụ lục 7
4.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (Đối với những đường phố chưa có tên trong các phụ lục kèm theo bảng quy định này và đường phố ở các khu quy hoạch dân cư thì phải có chiều rộng từ 10m trở lên).
- Vị trí 2: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 7m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ trên 3,5m đến dưới 7m.
- Vị trí 4: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 2m đến 3,5m.
- Vị trí 5: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
+ Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
Hẻm chính (không được coi là hẻm phụ)
+ Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Riêng đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện thì giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số sau:
a) Những thửa đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ):
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 áp dụng mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó: R: Chiều rộng mặt tiền lô đất.
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất).
b) Những thửa đất ở vị trí 2, 3, 4, 5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố chính mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
- Hệ số 1,0 : Ap dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Ap dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Ap dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Ap dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Ap dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
4.4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nahu, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giapls ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như nhau:- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Đất phi nông nghiệp tại nội thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh của huyện Khánh Vĩnh:
5.1 Phân loại đường phố: được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 đính kèm như sau:
- Đất phi nông nghiệp thị trấn Tô Hạp: Quy định tại Phụ lục 8
- Đất phi nông nghiệp thị trấn Khánh Vĩnh: Quy định tại Phụ lục 9.
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền).
- Vị trí 2: Ap dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Ap dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:
6.1. Đối với những thửa đất tíep giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
6.2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4) thì áp dụng giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,05.
6.3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lỗi đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nẳm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bở mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền.
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
- 1Quyết định 79/2005/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy định tại Quyết định 03/2005/QĐ-UB về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Qui định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 03/2005/QĐ-UB về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 46/2003/QĐ-UB về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Quyết định 79/2005/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy định tại Quyết định 03/2005/QĐ-UB về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Qui định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 03/2005/QĐ-UB về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư khóm 2 phường Cam Thuận, thị xã Cam Ranh theo Quyết định 05/2006/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và đảo Mỹ Giang huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư thôn 1 thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 14/2006/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 46/2003/QĐ-UB về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định giá các loại đất năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 05/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực