- 1Quyết định 426/QĐ-UB năm 1997 bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 5064/QĐ-UB năm 1997 về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 3Quyết định 302-TTg năm 1996 điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP năm 1994 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 17/1998/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 87/CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2003/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 04 tháng 6 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định 87/CP, ngày 17/8/1994; Quyết định 302/TTg, ngày 13/5/1996 và Nghị định 17/1998/NĐ-CP , ngày 21/3/1998 của Chính Phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành liên quan của tỉnh và Sở Tài chính-Vật giá tại tờ trình số 792/TCVG-VG, ngày 26/05/2003,
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
a. Giá đất quy định ở Điều 1 áp dụng cho những trường hợp: Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất, tiền cho thuê đất, lệ phí trước bạ.
b. Riêng việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và giao đất tái định cư cho các hộ bị thu hồi đất được thực hiện giá đất quy định tại Quyết định này và quy định tại Quyết định 77/2002/QĐ-UB ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh. Đối với các dự án đã được UBND tỉnh ban hành giá đền bù thì vẫn thực hiện theo mức giá đã quy định.
c. Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
d. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc các trường hợp khác theo quy định riêng của UBND tỉnh.
3: Giao cho các Sở : Tài chính - Vật giá (chủ trì), Địa chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh:
Hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
b. Xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉnh lại giá đất cho phù hợp đối với những khu vực, vị trí có giá đất biến động do Nhà nước qui hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và do các yếu tố khác.
4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2003.
Quyết định này thay thế Quyết định 5064/QĐ-UB , ngày 29/9/1997; Quyết định 426/QĐ-UB , ngày 28/2/1997 và Quyết định 437/QĐ-UB , ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
5: Các Ông (Bà): Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2003/QĐ-UB, ngày 04 / 6 / 2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1/ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
1.1/ Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất làm muối và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 | 6.500 |
|
Hạng 2 | 5.000 | 1.800 |
Hạng 3 | 4.000 | 1.300 |
Hạng 4 | 3.000 | 900 |
Hạng 5 | 2.000 | 600 |
Hạng 6 | 1.500 | 300 |
1.2/ Đất nông nghiệp trong khuôn viên thổ cư (đất vườn liền nhà ở):
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 | 11.000 | 3.300 |
Hạng 2 | 10.000 | 2.400 |
Hạng 3 | 8.000 | 1.800 |
Hạng 4 | 6.000 | 1.200 |
Hạng 5 | 3.000 | 1.000 |
1.3/ Đất lâm nghiệp (đất trồng rừng, vườn rừng, đất trồng cây lấy gỗ):
Đơn vị tính: đồng /m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Vị trí 1 | 6.000 | 1.000 |
Vị trí 2 | 3.050 | 500 |
Vị trí 3 | 500 | 100 |
Riêng đất nông nghiệp được qui hoạch thành khu dân cư, đô thị hóa … mức giá tăng từ 2-5 lần mức giá nêu trên, tùy theo vị trí, khả năng sinh lợi, qui mô của dự án.
2/ Đất ở khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Vị trí 1 | 30.000 | 6.000 |
Vị trí 2 | 20.000 | 3.500 |
Vị trí 3 | 10.000 | 2.000 |
3/ Đất ở khu dân cư ven thành phố, ven thị xã, đầu mối giao thông và đường giao thông chính; Đất ở khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 800.000 | 200.000 | 80.000 |
Loại 2 | 400.000 | 80.000 | 50.000 |
Loại 3 | 200.000 | 40.000 | 25.000 |
Giá đất ở ven trục giao thông thuộc địa bàn các xã miền núi bằng 50% giá đất các xã đồng bằng quy định ở trên.
4/ Đất ở đô thị : Nội thị thị xã Cam Ranh, thị trấn các huyện:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.200.000 | 400.000 | 250.000 | 150.000 |
Loại 2 | 750.000 | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
Loại 3 | 400.000 | 150.000 | 120.000 | 80.000 |
Loại 4 | 250.000 | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
Giá đất ở thị trấn Tô Hạp -huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh - huyện Khánh Vĩnh bằng 50% giá đất ở thị trấn các huyện trên.
5/ Đất ở đô thị: Các phường thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 8.000.000 | 4.000.000 | 2.500.000 | 1.200.000 |
Loại 2 | 5.200.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 3 | 3.200.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại 4 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 | 350.000 |
Loại 5 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 | 200.000 |
Loại 6 | 600.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
II/ PHÂN HẠNG ĐẤT, XẾP LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
1/ Các xã miền núi, hải đảo: được quy định tại phụ lục 1 đính kèm.
2/ Hạng đất nông nghiệp, lâm nghiệp:
Được áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được duyệt theo quy định tại Nghị định 73/CP, ngày 25/10/1993 của Chính Phủ.
Riêng đối với đất làm muối, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, căn cứ vào vị trí của ô đìa thuận lợi hay khó khăn (gần hay xa nguồn cấp thoát nước, đường giao thông…) để xác định hệ số vị trí từ 0,5 đến 1,8.
Đối với đất lâm nghiệp: vị trí của đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ rừng và kiện cơ sở hạ tầng.
3/ Đất ở khu dân cư nông thôn:
3.1/ Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã mà Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
3.2/ Các xã miền núi được quy định tại phụ lục 1 đính kèm.
3.3/ Đối với từng xã các vị trí được chia thành 3 vị trí:
+ Vị trí 1: Các lô mặt tiền dọc đường liên xã, trung tâm xã và xung quanh chợ.
+ Vị trí 2: Dọc đường chính trong xã (đường liên thôn).
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại trong xã.
4/ Đất ở khu dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính; khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:
4.1/ Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 như các phụ lục 2.1 đến phụ lục 2.6 đính kèm.
4.2/ Xác định loại đường, vị trí đất:
a) Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng …
b) Đối với mỗi loại đường, 3 vị trí được quy định như sau:
b1) Đối với đất ở ven thành phố, đất ở khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp, các vị trí được quy định như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở tiếp giáp trục đường chính.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ hẻm của trục đường chính và chiều rộng của hẻm trên 3,5 mét.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b2) Đối với đất ven trục giao thông chính các vị trí được quy định như sau:
+ Vị trí 1: Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 30m.
+ Vị trí 2: Phần diện tích đất tiếp theo lô đất ở vị trí 1 và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 60m.
+ Vị trí 3: Phần diện tích đất tiếp theo lô đất ở vị trí 2 và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 90m.
+ Phần diện tích đất còn lại (nếu có) tính theo giá đất khu dân cư nông thôn.
5/ Đất ở đô thị: Các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện:
5.1/ Phân loại đường phố:
+ Thành phố Nha Trang được chia thành 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2 riêng đường Trần Phú hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,5 như phụ lục 3 đính kèm.
+ Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 4 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2 quy định tại phụ lục 4 đến phụ lục 9 đính kèm như sau:
Đất ở nội thị thị xã Cam Ranh : Qui định tại phụ lục 4,
Đất ở thị trấn Diên Khánh : Qui định tại phụ lục 5,
Đất ở thị trấn Ninh Hòa : Qui định tại phụ lục 6,
Đất ở thị trấn Vạn Giã : Qui định tại phụ lục 7,
Đất ở thị trấn Tô Hạp : Qui định tại phụ lục 8,
Đất ở thị trấn Khánh Vĩnh : Qui định tại phụ lục 9.
5.2/ Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 4 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm trên 3,5 mét.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với lô đất của những hộ độc lập nhưng phải đi qua nhà mặt tiền và đất ở trong những ngõ hẻm có chiều rộng từ 2 mét đến 3,5 mét.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của các ngõ hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và chiều rộng của hẻm dưới 2m , các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
6/ Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
6.1/ Đối với những lô đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
6.2/ Đối với những lô đất tiếp giáp 1 mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (vị trí 2, 3 hoặc 4) thì áp dụng giá đất vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,1.
6.3/ Đối với những lô đất nằm trên hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
1./ Giá đất quy định trên đây được áp dụng trong các trường hợp:
1.1/ Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và các loại thuế, lệ phí khác về đất theo quy định của pháp luật.
1.2/ Thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của pháp luật.
1.3/ Thu tiền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.
1.4/ Tính giá trị tài sản khi nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của Nhà nước.
1.5/ Làm căn cứ để xác định giá đất đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Quyết định 77/2002/QĐ-UB , ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
2/ Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá hoặc các trường hợp khác thì UBND tỉnh sẽ quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
3/ Đối với trường hợp được cơ quan có thẩm quyền giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối để sử dụng vào mục đích khác thì căn cứ vào mục đích sử dụng được giao để thu tiền sử dụng đất.
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 46/20031QĐ-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I - CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
1 . Các xã thuộc huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
2. Thị xã Cam Ranh
- Xã Cam Thịnh Tây
- Xã Sơn tân
- Xã Cam Lập
- Xã Cam Bình
- Thôn Văn Thủy và thôn Chín Văn Sơn, xã Cam Phước Tây.
- Thôn Giải Phóng, xã Cam Phước Đông
3. Huyện Diên Khánh
- Thôn Lỗ Gia và thôn Gò Mè, xã Suối Tiên
- Thôn Suối Lau, xã Suối Cát
- Xã Diên Tân
4. Huyện Ninh Hòa
- Xã Ninh Tây
- Xã Ninh Tân
- Xã Ninh Thượng
- Xã Ninh Vân
- Thôn Tân Phong, xã Ninh Xuân
5. Huyện Vạn Ninh
- Xã Xuân Sơn
6. Thành phố Nha Trang
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
II - CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG
Bao gồm các xã còn lại trong tỉnh.
BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN THÀNH PHỐ ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I - Các xã thuộc thành phố Nha Trang áp dụng bảng giá đất ở khu dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính; Khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp.
II-Đất ở ven trục giao thông chính
TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
Quốc lộ 1 đi qua xa Vĩnh Phương |
|
|
- Từ giáp Diên Khánh đến đuờng vao Thôn Đắc Lộc | 2 | 1 |
- Từ đường vào thôn Đắc Lộc đến Nam đèo rù rì | 1 | 0,8 |
Quốc lộ 1 đi qua xã Vĩnh Lương |
|
|
- Từ Nam đèo rù rì đến ngã ba đèo rù ri | 2 | 0,8 |
- Từ ngã ba đèo rù rì đến tiếp giáp Tịnh xã Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của Công ty Đại Thuận | 1 | 0,8 |
- Từ Tịnh xá Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của Công ty Đại Thuận đến tổng đài Vĩnh Lương | 1 | 1 |
- Từ tổng đài Vĩnh Lương đến tiếp giáp nhà đầu tiên của khu dân cư thôn Cát Lợi | 2 | 0,8 |
- Đoạn tiếp theo đến tiếp giáp Ninh Hoà | 2 | 1 |
BẢNG QUI ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG THỊ XÃ CAM RANH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
I | QUỐC LỘ I ĐI QUA CÁC XÃ |
|
|
1 | Cam Tân |
|
|
| - Từ giáp ranh giới Diên Khánh đến vườn cây Kim An cầu Bà Chiên | 3 | 0,5 |
| - Từ vườn cây Kim An đến giáp Cam Hoà | 3 | 1,0 |
2 | CAM HOÀ |
|
|
| - Từ giáp Cam Tân đến cầu Cửu Lợi | 3 | 1,0 |
| - Từ cầu Cửu Lợi đến Tu viện Mến Thánh giá | 2 | 0,7 |
3 | CAM HẢI TÂY |
|
|
| - Từ giáp Cam Hoà đến Cống Dơi | 2 | 0,7 |
| - Từ Công Dơi đến Cam Đức | 2 | 0,9 |
4 | CAM ĐỨC |
|
|
| - Từ giáp Cam Hải Tây đến đường vào nhà thờ Yên Hoà | 2 | 0,9 |
| - Từ đường vào nhà thờ Yên hoà đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã | 1 | 0,8 |
| - Từ trụ sở Uỷ ban nhân dân xã đến giáp Cam Thành Bắc | 2 | 0,9 |
5 | CAM THÀNH BẮC |
|
|
| - Từ giáp Cam Đức đến giáp ranh phường Cam Nghĩa | 2 | 0,7 |
6 | PHƯỜNG CAM NGHĨA |
|
|
| - Từ giáp Cam Thành Bắc đén giáp đường vào Kho đạn 858 | 2 | 0,9 |
| - Từ đường vào Kho đạn 858 đén nhà thờ Tin Lành | 1 | 0.8 |
| - Từ nhà thờ tin Lành đến giáp Cam Phúc Bắc | 1 | 0.7 |
7 | PHƯỜNG CAM PHÚC BẮC |
|
|
| - Từ giáp Cam Nghĩa đến giáp Cam Phúc Nam | 1 | 0,7 |
8 | PHƯỜNG CAM PHÚC NAM |
|
|
| - Từ giáp Cam Phúc Bắc đến giáp phường Cam Phú | 1 | 0,8 |
| - Đạon tiếp tính theo giá đát nội thị thị xã Cam Ranh |
|
|
9 | CAM THỊNH ĐÔNG |
|
|
| - Từ giáp phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá cũ | 2 | 0,6 |
| - Từ sân bóng đến Trạm thu phí đường bộ | 2 | 0.8 |
| - Từ Trạm thu phí đến cầu Nước Mặn | 3 | 0.5 |
| - Từ cầu Nước Mặn đến giáp ranh giới tỉnh Ninh Thuận | 3 | 1.0 |
10 | ĐƯỜNG LẬP DỊNH SUỐI MÔN |
|
|
| - Từ Quốc lộ I đến Hồ Cam Ranh ( thuộc xã Cam Hoà ) | 3 | 0.6 |
| - Từ ngã tư Thánh thát cao đài đén giáp ranh Cam Hiệp Nam ( thuộc xa Cam Hiệp Bắc ) | 3 | 0.7 |
| - Tiếp theo đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xa Cam Hiệp Nam ( Thuộc xã Cam Hiệp Nam ) | 3 | 0.5 |
| - Tiếp theo đến Tràn Vĩnh Thái | 3 | 1.0 |
| - Tiếp theo đến trường Phổ thông trung học Lý Thường Kiệt ( thuộc xã Cam An Nam ) | 3 | 0.5 |
| - Tiếp theo đến ngã tư Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm | 3 | 1.2 |
| - Tiếp đến Cam Phước Đông | 3 | 0.5 |
11 | ĐƯỜNG MỸ CA VĨNH CẨM |
|
|
| - Từ Quốc lộ I đến trường Phổ thông trung học Ngô gia Tự ( thuộc phường Cam Nghĩa ) | 2 | 1.2 |
| - Từ trường Phổ thông trung học Ngô Gia Tự đến giáp ranh xã Cam Thành Nam. | 2 | 0.6 |
| - Từ giáp phường Cam Nghĩa đến đường vào chợ Cam Thành Nam ( thuộc xã Cam Thành Nam ) | 2 | 0.8 |
| - Tiếp theo đến giáp Cam An Nam | 3 | 1.0 |
| - Từ giáp Cam Thành Nam đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã ( thuộc xã Cam An Nam ) | 3 | 0.7 |
| - Tiếp theo đến giáp đường Lập Đinh Suối Môn | 3 | 1.5 |
II | MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ |
|
|
1 | CAM TÂN |
|
|
| - Đường phú Bình - Lòng hồ Cam Ranh | 3 | 0.5 |
2 | CAM HOÀ |
|
|
| - Đoạn đường Quốc lộ I cũ | 3 | 0.8 |
| - Đường Lập Định - Lòng Hồ Cam Ranh | 3 | 0.6 |
3 | CAM HẢI TÂY |
|
|
| - Quốc lộ I đi Cam Hiệp Bắc ( giáp đường Lập Định Suối Môn ) | 3 | 0.8 |
| - Quốc lộ I đi Cam Hải Đông ( giáp cầu Bình Tân mới ) | 3 | 0.8 |
| - Quốc lộ I đi Tân Hải ( giáp cầu gỗ Tân Hải) | 3 | 0.5 |
4 | CAM NGHĨA |
|
|
| - Từ Quốc lộ I đến cổng 1 vào bán đảo | 1 | 0.7 |
| - Đoạn đường đi khóm Hoà Phước ( đến hết đường) | 3 | 0.9 |
5 | CAM THÀNH BẮC |
|
|
| - Đồng Bà Thìn - Suối Cát ( Quốc Lộ I ® 500m) | 3 | 0.8 |
| - Đoạn còn lại đến ngã ba Cam Hiệp Nam | 3 | 0.6 |
6 | CAM THÀNH NAM |
|
|
| - Đường Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm |
|
|
| - Đường vào chợ Cam Thành Nam | 3 | 0.5 |
7 | CAM PHÚC BẮC |
|
|
| - Nguyễn Văn Trỗi ( Từ Quốc lộ I vào chợ Cam Phúc Bắc ) | 2 | 1.0 |
| - Từ Quốc lộ I lên 394 và Quốc lộ I lên 377 | 3 | 0.8 |
8 | CAM PHÚC NAM |
|
|
| - Từ quốc lộ i đi lên làng dân tộc | 3 | 0.8 |
9 | CAM PHÚC ĐÔNG ( tỉnh lộ 9 ) |
|
|
| - Từ giáp phường Ba Ngòi đến đường ray thứ 2 | 3 | 0.5 |
| - Từ đường ray thứ 2 đến trụ sở Uỷ ban nhân dân xa | 3 | 1.0 |
| - Từ Uỷ ban nhân dân xã đến giáp Cam Phước Tây | 3 | 0.8 |
10 | CAM PHƯỚC TÂY ( Tỉnh lộ 9 ) |
|
|
| - Từ giáp Cam Phước Đông đén Dốc Nùng | 3 | 0.7 |
| - Từ Dốc Nùng đến Suối Tiên | 3 | 0.5 |
11 | CAM THỊNH ĐÔNG |
|
|
| - Đường Quốc lộ 27B ( địa phận Cam Thịnh Đông ) | 3 | 0.7 |
12 | CAM THỊNH TÂY ( mới có ) |
|
|
| - Đoạn Quốc lộ 27B giáp Cam Thịnh Đông đến núi Dốc Tấn | 3 | 0.5 |
BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN DIÊN KHÁNH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
I | QUÔC LỘ 1A |
|
|
1 | Từ ngã ba Cải lộ tuyến ( phía Bắc tính từ Bưu điện ngã ba và phĩa Nam tính từ ngã ba Diên Khánh ) đến phĩa Bắc cầu Trần Quý Cáp. | 1 | 1.5 |
2 | Từ phía Nam càu Trần Quý Cáp đến ngã ba Tỉnh lộ 2 ( phía Bắc tính đến ngã ba đi Tỉnh lộ 2, phía Nam tính đến giáp đường hẻm liên xã thị trấn Diên Khánh - Diên Toàn - Diên Thạnh ) | 1 | 1.8 |
3 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 2 đến hết nhà ông Phạm Xuân Toàn và từ tiếp giáp đường liên xã đến hết nhà bà Trần Thị Nhạn - dốc bà Tùng | 1 | 1.5 |
4 | Từ tiếp giáp nhà ông Lê Mộng Bảo và từ nhà ông Võ Bình Tài đến phía Bắc cầu Lùng | 1 | 1 |
5 | Từ phía Nam cầu Lùng đến hết nhà ông bÌnh và nhà bà Trang ( Gò Cam ) | 1 | 0.8 |
6 | Từ nhà ông Anh ( Gò Cam ) đến hết Trại chăn nuôi Suối Dàu và từ tiếp giáp về phái Nam lô đất nhà bà Trang đến hết lô đất chùa Bửu Quân. | 2 | 1.2 |
7 | Tiếp theo đến đường nhíp Suối Tân | 1 | 1.2 |
8 | Tiếp theo đến giáp ranh giới huyện Cam Ranh | 2 | 0.8 |
9 | Từ giáp Bưu điện ngã ba Cải lộ tuyến và nhà ông Phạm Đình Thảo đến phía Nam cầu Mới | 1 | 1.5 |
10 | Tiếp theo đến đường vào Tỉnh lộ 8 và đến hết cửa hàng thuốc thú y Thái Khương | 1 | 1 |
11 | Tiếp theo đến hết Uỷ ban nhân dân xã Diên Phú và cửa hàng thuốc thú y Diên Phú (ông Thuần ) | 1 | 0.8 |
12 | Đoạn còn lại: tiếp theo đến giáp ranh giới thành phố Nha trang. | 2 | 1.2 |
II | TỈNH LỘ 2 |
|
|
1 | Từ giáp Quốc lộ I đến giáp đường vào cổng Tiền và đường nhánh nối Quốc lộ I - Tỉnh lộ 2 | 1 | 0.9 |
2 | Tiếp theo đến giáp cầu Hà Dừa | 1 | 0.7 |
3 | Tiếp theo đến hết trường Tiểu học Diên Lạc và đến đường hẻm vào thôn Trường Lạc | 2 | 1 |
4 | Tiếp theo đến cống Bà Chắc | 2 | 1.4 |
5 | Tiếp theo đến nhà ông Đoàn Phương ( Bót Bà Lá ) và hết nhà ông Đoàn Trọng Trung | 2 | 1 |
6 | Từ nhà bà Mai Thị Chi ( Bót Bà Lá và Hiệu may Thanh Mai ) đến cầu Đôi. | 2 | 1.2 |
7 | Từ cầu Đôi đến cầu Ồ Ồ | 36 | 1.5 |
8 | Từ cầu Ồ Ồ đến đường vào xã Diên Đồng và đến Xí nghiệp gạch ngói Tuynen | 3 | 1 |
9 | Đoạn còn lại đến tiếp giáp ranh huyện Khánh Vĩnh | Tính theo giá đất ở khu |
|
III | TỈNH LỘ 8 |
|
|
1 | Từ quốc lộ 1 đến ngã tư Diên Điền ( đường vào Uỷ ban nhân dân xã ) | 2 | 1.4 |
2 | Tiếp theo đến ngã ba đường vào xã Diên Sơn và hết nhà bà Nguyễn Thị Lùn | 2 | 1 |
3 | Tiếp theo đến mỏ đá Hòn Ngang | 3 | 1.2 |
4 | Đoạn còn lại | Tính theo giá đất còn lại |
|
5 | Riêng đoạn từ Uỷ ban nhân dân xã Diên Xuân đến hết nhà ông Cù Văn Thành và từ Hợp tác xã nông nghiệp Diên Xuân đến tiếp giáp đường vào cầu Sông Chò. | 3 | 1 |
IV | Đường 23/10 |
|
|
1 | Từ cầu Ông Bộ đến ngã tư Thông tin cũ ( hết nhà ông Lê Kiểm và đến nhà bà Nguyễn Thị Phấn ) | 1 | 1 |
2 | Đoạn còn lại ( tiếp theo đến Cải lộ tuyến: bến xe Diên Khánh và Bưu điện ngã ba ) | 1 | 1.2 |
V | MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRONG HUYỆN |
|
|
1 | Đường vào chùa Thiên Lộc và Hợp tác xã Diên An ( từ giáp đường 23/10 đến hết trường Tiểu học số 2 Diên An và đến nhà ông Trần Sơn ) | 2 | 1.1 |
2 | Đường nối Quốc lộ IA đến Tỉnh lộ 2 ( từ đầu đường đến cuối đường ) | 2 | 1.1 |
BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN NINH HOÀ
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
I | DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ I |
|
|
| - Từ cống trước nhà ông Kế đến cầu Bầu Lá | 3 | 1.2 |
| - Từ cầu Bầu Lá đến phía Bắc đường vào trạm đá Núi Sầm | 2 | 1.2 |
| - Từ phía Bắc đến phí Nam cầu nước Đục | 3 | 1 |
| - Từ phía Bắc cầu nước Đục đến phía Nam cầu Phước Đa | 2 | 1 |
| -Từ phía Bắc cầu Phước Đa đến phía Bắc tường rào Huyện đội | 2 | 0.9 |
| - Từ phía Bắc tường rào huyện đội đến phía Nam cầu Lạc An | 3 | 1.0 |
| - Từ phía Bắc cầu Lạc An đến hết trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Ninh An | 2 | 0.8 |
| - Phần còn lại | 3 | 1 |
II | DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 26 |
|
|
| - Từ chắn xe lửa phía Đông cầu Đại Cát | 2 | 0.8 |
| - Từ phía Tây cầu Đậi Cát đến phiaTây phân xưởng gạch Tuynen | 3 | 1 |
| - Từ tường rào phía Đông trường Tiểu học số 1 Ninh Xuân đến Km sô 10 | 3 | 1 |
| - Từ cầu Dục Mỹ đến hết đường vào Bổ túc văn hoá cũ | 2 | 0.8 |
| - Từ phía Đông tường rào Văn phòng Nông trường Bò giống miền Trung đến hết trường Quân chính | 3 | 1 |
| - Phần còn lại | 3 | 0.5 |
III | TỈNH LỘ I |
|
|
1 | TỈNH LỘ IA |
|
|
| - Từ cầu treo đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sự ( giáp ngã tư đường vào bến cá - cách cống chợ bÌnh Tây khoảng 100m về phía Cảng Hòn Khói | 2 | 0.7
|
| - Những đoạn còn lại | 3 | 0.5 |
III | TỈNH LỘ IB |
|
|
| - Từ đầu đường Tỉnh lộ IB ( Bưu điện Ninh Diêm ) đến phía tây cầu Bá Hà | 2 | 0.6 |
| - Từ phía Đông càu Bá Hà đến hết khu tập thể Nhà máy Xi Măng Hòn Khói | 3 | 1.2 |
| - Từ khu tập thể Nhà máy Xi măng Hòn khói đến giáp Quốc lộ 26B. | 3 | 1 |
| -Từ giáp Nhà máy HUYNDAI đến hết tràn ông Dũng | 3 | 1 |
IV | QUỐC LỘ 26B |
|
|
| Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 1 |
V | TỈNH LỘ IA- DỐC LẾCH |
|
|
| Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 1 |
BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN VẠN NINH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | QUỐC LỘ 1 |
|
|
| - Từ cống chân Dốc thị đến hết chân Dốc Thị phía Bắc | 3 | 0.5 |
| - Từ cống chân Dốc Thị đến hết cống Câu Sấu | 3 | 0.7 |
| - Từ cống Cầu Sấu đến giáp ranh cầu Hiền Lương | 2 | 1 |
| - Từ chắn Giã đến cầu Chà Là | 2 | 1 |
| - Từ Cầu Chà Là đến chân Dốc Ké | 3 | 0.6 |
| - Từ nghĩa địa Tân Phước đến đỉnh đèo Cỗ Mã ( phía Nam ) | 3 | 1.5 |
| - Từ đỉnh đèo Cổ Mã đến Cầu Đông | 2 | 0.8 |
2 | TRỤC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG CHÍNH CỦA HUYỆN |
|
|
| - Từ Nhà máy đường Xuân Tự đến ngã tư Nhà Dù | 3 | 0.5 |
| - Từ ngã tư Nhà Dù đến trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Hưng | 3 | 0.5 |
| - Từ ngã tư Nhà Dù đến ngã ba K18 | 3 | 0.5 |
| - Từ giáp Quốc lộ I ( trong cầu Hiền Lương) đến đường sắt | 3 | 0.5 |
| - Từ cầu Huyện đến ngã ba trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Thắng ( đường Nguyễn Huệ ) | 2 | 1 |
| - Từ ngã ba xã Vạn Thắng đến hết ngã ba đườnglên chợ ( Vạn Khánh ) | 3 | 0.5 |
| - Từ ngã ba chợ Vạn Khánh đến hết trự sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Phước | 3 | 1.5 |
| - Từ Quốc lộ I xã Vạn Bình đến giáp đường Nguyễn Huệ xã Vạn Thắng | 3 | 0.6 |
| - Từ Quốc Lộ I ngã ba cây Duối đến cuối phòng khám khu vực Tu Bông | 3 | 1.5 |
| - Đoạn từ chắn đường sắt đến trường Tiểu học Đại Lãnh | 3 | 1.4 |
BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN KHÁNH VĨNH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | TỈNH LỘ 2 |
|
|
| - Từ cầu Sông Khế đến trụ sở khóm 5 | 3 | 0.8 |
| - Từ trụ sở khóm 5 đến Lâm trường Sông Trang | 3 | 0.6 |
2 | TỈNH LỘ 8 |
|
|
| - Từ Uỷ ban nhân dân xã Khánh Bình đến trạm Kiểm lâm Khánh Bình | 3 | 0.8 |
| - Từ trạm Kiểm Lâm Khánh Bình đến cầu Suối Sâu | 3 | 0.6 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG TRONG THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | TỪ ĐƯỜNG | ĐẾN ĐƯỜNG | Hệ số |
I | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
1 | Hai Bà Trưng | Chợ đầm | Phan Chu Trinh | 1 |
2 | Hai tháng tư | Thống Nhất | Trần Quí Cáp | 1 |
3 | Hùng Vương | Lê Thánh Tôn | Trần Quang Khải | 1 |
4 | Lê Thánh Tôn | Trần Phú | Ngã Sáu | 0.8 |
5 | Lý Thánh Tôn | Yersin | Ngã Sáu | 1 |
6 | Nguyễn Thái Học | Hai Bà Trưng | Nguyễn Hồng Sơn | 0.8 |
7 | Ngô Gia Tự | Lê Thánh Tôn | Bạch Đằng | 1 |
8 | Quang Trung | Thống Nhất | Lê Thánh Tôn | 1.2 |
9 | Phan Bội Châu | Phan Đình Phùng | Thống Nhất | 1 |
10 | Thống Nhất | Phan Bội Châu | Tô Vĩnh Diện | 1 |
11 | Thống Nhất | Tô Vĩnh Diện | Tràn Đường | 0.8 |
12 | Trần Phú | Nam cầu Trần Phú | hách sạn Ana Mandara ( 98B Trần Phú | 1.5 |
13 | Trần Phú | Bắc cầu Trần Phú | Mai Xuân Thưởng | 1 |
II | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
1 | Biệt Thự | Trần Phú | Cuối đường | 1.2 |
2 | Đinh Tiên Hoàng | Lý Tự Trọng | Lê Thánh Tôn | 1.1 |
3 | Hai ba tháng mười | Thống Nhất | Chắn đường sắt | 0.9 |
4 | Hai Bà Trưng | Phan Chu Trinh | Hoàng Hoa Thám | 1.2 |
5 | Hai Tháng Tư | Trần Quí Cáp | Nam cầu Hà Ra | 1.2 |
6 | Hai Tháng Tư | Bắc cầu Hà Ra | Hòn chồng - hết chung cư | 0.8 |
7 | Hoàng Hoa Thám | Hai Bà Trưng | Lê Thánh Tôn | 1.2 |
8 | Hoàng Văn Thụ | Hàn Thuyên | Trần Đường | 1 |
9 | Lê Hồng Phong | Hai ba tháng mười | Phong châu - Nhị Hà | 1 |
10 | Lê Lợi | Trần Phú | Phan Bội Châu | 1.1 |
11 | Lê Thành Phương | Ngã Sáu | Trần Quý Cáp | 1 |
12 | Lý Thánh Tôn | Đào Duy Từ | Quang Trung | 1.1 |
13 | Lý Tự Trọng | Trần Phú | Ngã Sáu | 1.2 |
14 | Ngô Gia Tự | Bạch Đằng | Trương Định | 1 |
15 | Ngô Quyền | Nguyễn Bĩnh Khiêm | Lê Lợi | 1 |
16 | Nguyễn Chánh | Trần Phú | Đinh Tiên Hoàng | 1.1 |
17 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Thánh Tôn | Trần Quang Khải | 1.1 |
18 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Phú | Hồng Bàng | 1 |
19 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Phú | Vân Đồn | 0.8 |
20 | Nguyễn Trãi | Ngã Sáu | Cao Bá Quát | 1 |
21 | Pasteur | Phan Chu Trinh | Yersin | 1 |
22 | Phan Bội Châu | Ngô Quyền | Phan Đình Phùng | 1.2 |
23 | Phan Chu Trinh | Trần Phú | Đào Duy Từ | 1.1 |
24 | Phương Câu | Thống Nhất | Phan Chu Trinh | 1.1 |
25 | Sinh Trung | Thống Nhất | Hai Tháng Tư | 1.1 |
26 | Thái Nguyên | Ngã Sáu | Thống Nhất | 1 |
27 | Thống Nhất | Trần Đường - Phương Sài | Hai ba tháng mười | 1.2 |
28 | Tô Hiến Thành | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 |
29 | Trần Hưng Đạo | Yersin | Lê Thánh Tôn | 1.2 |
30 | Trần Phú | Khách sạn AnaMadara ( 98 B Trần phú ) | Đồn biên phòng | 1 |
31 | Trần Phú | Mai Xuân Thưởng | Cầu Gỗ | 0.9 |
32 | Trần Quang Khải | Trần Phú | Nguyễn Thiện Thuật | 1.2 |
33 | Trần Quí Cáp | Sinh Trung | Thông Nhất | 1 |
34 | Tuệ Tĩnh | Trần Phú | Cổng Quân Y 87 | 1 |
35 | Yersin | Trần Phú | Thống Nhất | 1 |
III | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
1 | Ba Làng | Mai Xuân Thưởng | Cuối đường | 0.8 |
2 | Bắc Sơn | Hai Tháng Tư | Trần Phú | 0.8 |
3 | Bạch Đằng | Nguyễn Trãi | Nguyễn Thiện Thuật | 1.1 |
4 | Bà Triệu | Thái Nguyên | Thống Nhất | 1 |
5 | Bến Chợ | Nguyễn Hồng Sơn | Hai Bà Trưng | 1.2 |
6 | Bến Chợ | Nguyễn Hồng Sơn | Nguyễn Bĩnh Khiêm | 0.8 |
7 | Bùi Thị Xuân | Lê Thánh Tôn | Lê Quí Đôn | 1 |
8 | Cao Bá Quát | Nguyễn Trãi | Lê HồngPhong | 1 |
9 | Cửu Long | Trần Nhật Duật | Lê Hồng phong | 1 |
10 | Củ chi | Hai Tháng Tư | Trần Phú | 0.8 |
11 | Dã Tượng | Trần Phú | Võ Thị Sáu | 1.2 |
12 | Đào Duy Từ | Thống Nhất | Lý Thánh Tôn | 1 |
13 | Đặng Tất | Hai Tháng Tư | Trần Phú | 0.8 |
14 | Đống Đa | Ngô Gia Tự | Tô Hiến Thành | 1 |
15 | Đường số 2 Khu Kho cảng | Dã Tượng | Võ Thị Sáu | 0.8 |
16 | Hai ba tháng mười | Chắn đường sắt | Cầu Dứa | 1 |
17 | Hai tháng tư | Hòn Chồng | Mai Xuân Thưởng - Vĩnh Xương | 1 |
18 | Hai Tháng Tư | Mai Xuân Thưởng - Vĩnh Xương | Ngã ba đại Hàn | 0.8 |
19 | Hàn Thuyên | Phan Bội Châu | Pasteur | 1 |
20 | Hàng Cá | Phan Bội Châu | Xương Huân | 1.2 |
21 | Hòn Chồng | Hai Tháng Tư | Trần Phú | 0.8 |
22 | Hồng Bàng | Nguyễn Trãi | Nguyễn Thị Minh Khai | 1.2 |
23 | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Trãi | Tô Hiến Thành | 1 |
24 | Lạc Long Quân | Nguyễn Trãi | Đường sắt | 0.9 |
25 | Lãn Ông | Hoàng Văn Thụ | Phan Bội Châu | 1 |
26 | Lê Hồng Phong | Phong Châu - Nhị Hà | Phước Long | 0.8 |
27 | Lê Đại Hành | Nguyễn Trãi | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.8 |
28 | Lê Quí Đôn | Bùi Thị Xuân | Tô Hiến Thành | 1 |
29 | Lý Quốc Sư | Hai Tháng tư | Vạn Hoà | 1.2 |
30 | Mai Xuân Thưởng | Hai Tháng tư | Trần Phú | 0.8 |
31 | Mê Linh | Nguyễn Trãi | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.8 |
32 | Nguyễn Bĩnh Khiêm | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 1.2 |
33 | Nguyễn Bĩnh Khiêm | Phan Đình Phùng | Bến Chợ | 0.8 |
34 | Nguyễn Biểu | Hai Tháng tư | Trần Phú | 0.8 |
35 | Nguyễn Du | Phan Chu Trinh | Phan Bội Châu | 1 |
36 | Nguyễn Gia Thiều | Thống Nhất | Trần Quí Cáp | 1.1 |
37 | Nguyễn Hồng Sơn | Sinh Trung | Bến Chợ | 1.2 |
38 | Nguyễn Hữu Huân | Nguyễn Trãi | Cuối đường | 0.8 |
39 | Nguyễn Đình Chiểu | Hai Tháng tư | Trần Phú | 0.8 |
40 | Nguyễn Thái Học | Nguyễn Hồng Sơn | Cuối đường | 1 |
41 | Nguyễn Trường Tộ | Phan Bội Châu | Nguyễn Bĩnh Khiêm | 0.8 |
42 | Nguyễn Trung Trực | Ngô Gia Tự | Tô Hiến Thành | 1 |
43 | Nhị Hà | Trần Nhật Duật | Lê Hồng Phong | 0.8 |
44 | Phạm Hồng Thái | Trần Quí Cáp | Lý Quốc Sư | 1 |
45 | Phan Đình Phùng | Phan Bội Châu | Nguyễn Bĩnh Khiêm | 0.8 |
46 | Phương Sài | Trần Quí Cáp | Chợ Phương Sơn | 1 |
47 | Tăng Bạt Hổ | Nguyễn Thái Học | Sinh Trung | 1.2 |
48 | Táp Bà | Hai Tháng Tư | Trần Phú | 1.2 |
49 | Tô Vĩnh Diện | Trần Quí Cáp | Yersin | 1 |
50 | Trần Nguyên Hãn | Lê Qúi Đôn | Trần Nhật Duật | 1 |
51 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Trãi | 1 |
52 | Trần Đường | Thống Nhất | Thái Nguyên | 1 |
53 | Trần Phú | Cầu Gỗ | Mũi Kê Gà | 1.2 |
54 | Trần Văn ơn | Lý Tự Trọng | Yersin | 1 |
55 | Trịnh Phong | Nguyễn Trãi | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.8 |
56 | Vân Đồn | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Hồng Phong | 1 |
57 | Võ Trứ | Nguyễn Trãi | Tô Hiến Thành | 1 |
58 | Võ Thị Sáu | Dã Tượng | Phước Long | 1.2 |
59 | Võ Văn Ký | Thái Nguyên | Thống Nhất | 1 |
60 | Yết Kiêu | Thống Nhất | Yersin | 1.1 |
IV | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
1 | Âu cơ | Nguyễn Trãi | Vạn Kiếp | 1.2 |
2 | Âu cơ | Vạn Kiếp | Lê Hồng Phong | 1 |
3 | An Dương Vương | Nguyễn Trãi | Trần Khánh Dư | 1.2 |
4 | Bến Cá | Phương Sài | Cầu Hộ | 1 |
5 | Chi Lăng | Lạc Long Quân | Cuối đường | 1 |
6 | Chu Văn An | Nguyễn Công trứ | Nguyễn Bĩnh Khiêm | 1.1 |
7 | Cô Bắc | Huỳnh Thúc Kháng | Lê Quí Đôn | 1.2 |
8 | Cổ Loa | Cao Bá Quát | Âu cơ | 1 |
9 | Đường số 8 | Võ Thị Sáu | Đường 7A | 1.2 |
10 | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Bĩnh Khiêm | 1.2 |
11 | Đô lương | Đầu đường | Cuối đường | 0.8 |
12 | Đồng Nai | Lê Hồng Phong | Cuối đường | 1 |
13 | Định cư | Trần Nguyên Hãn | Cuối đường | 0.9 |
14 | Đường đi Nhà máy sợi | Hai Tháng tư | Chắn đường sắt | 1 |
15 | Đường sau chung cưNgô Gia Tự | Nguyễn Hữu Huân | Trương Định | 1 |
16 | Đường số 1 khu số 2 Lê Hồng Phong | Lê Hồng Phong | Đồng Nai | 1.2 |
17 | Đường số 2 khu số 2 Lê Hồng Phong | Lê Hồng Phong | Đồng Nai | 1 |
18 | Đường số 3 khu số 2 Lê Hồng Phong | Đường số 1 | Đường số 2 | 1 |
19 | Đường số 1 (Kho cảng qui hoạch) | Đầu đường | Cuối đường | 1.2 |
20 | Đường số 3 (Kho cảng qui hoạch) | Đầu đường | Cuối đường | 1.2 |
21 | Đường số 1 (Nam Hòn Khô) | Hai tháng tư | Ba Làng | 1.2 |
22 | Đường số 10 đi Hòn Rớ | Lê Hồng phong | Cầu Bình Tân | 1.2 |
23 | Hậu Giang | Lê Hồng Phong | Đồng Nai | 1.2 |
24 | Hà Ra | Hai Tháng tư | Nguyễn Thái Học | 1.2 |
25 | Hai ba tháng mười | Cầu Dứa | Cây xăng số 8 | 1 |
26 | Hát Giang | Hồ Xuân Hương | Vân Đồn | 0.9 |
27 | Hiền Lương | Hồng lĩnh | Cửu Long | 0.8 |
28 | Hoa Lư | Hống Bàng | Huỳnh Thúc Kháng | 1 |
29 | Hồ Xuân Hương | Lê Hồng Phong | Trần Nhật Duật | 0.8 |
30 | Hồng lĩnh | Trần Nhật Duật | Lê Hồng Phong | 1.2 |
31 | Hoàn Kiếm | Cửu Long | Hồ Xuan hương | 0.8 |
32 | Hoàng Diệu | Trần Phú | Đường số 15 | 1.2 |
33 | Hoàng Diệu | Đường số 15 | Dã Tượng | 1.1 |
34 | Hương Lộ 45 | Hai ba tháng mười | Cầu Bà Vệ | 0.8 |
35 | Hương Sơn | Vân Đồn | Trần Thị Tính | 0.9 |
36 | Kiến Thiết | Trần Nhật Duật | Đô Lương | 0.8 |
37 | Lam Sơn | Trần Nhật Duật | Lê Hồng Phong | 1.2 |
38 | Lê Chân | Cao Bá Quát | Lạc Long Quân | 1 |
39 | Lê Hồng Phong nối dài | Võ Thị Sáu | Trần Phú | 1.2 |
40 | Lê Lai | Yết Kiêu | Lê Thành Phương | 1.2 |
41 | Lý Thường Kiệt | Chợ Đầm | Phan Đình Phùng | 1.2 |
42 | Mạc Đỉnh Chi | Huỳnh Thúc Kháng | Phù Đổng | 1 |
43 | Ngô Đức Kế | Huỳnh Thúc Kháng | Trường Định | 1.2 |
44 | Ngô Sỹ Liên | Yersin | Lê Thành Phương | 1 |
45 | Ngô Thời Nhiệm | Tô Hiến Thành | Mê Linh | 1.2 |
46 | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Trường Tộ | Bên Chợ | 1.2 |
47 | Nguyễn Khuyến | Hai Tháng Tư | Hẻm 62 Nguyễn Khuyến | 1.2 |
48 | Nguyễn Khuyến | Trường Tiểu Học Vĩnh Hải 2 | Đường vào Trại giam | 0.8 |
49 | Phạm Ngũ Lão | Pastuer | Hàn Thuyên | 1.2 |
50 | Phan Đình Giót | Trần Quí Cáp | Bến Cá | 1 |
51 | Phong Châu | Le Hồng phong | Đạp 19/05 | 0.8 |
52 | Phương Sài | Chợ Phương Sơn | Thuỷ Xưởng | 1 |
53 | Phước Long | Trường Sơn | Cuối Đường | 1 |
54 | Phù Đổng | Ngô Gia Tự | Nguyễn Trãi | 1.2 |
55 | Phùng Khắc Khoan | Tản Viên | Lê Hồng Phong | 1.2 |
56 | Tản Viên | Cửu Long | Vân Đồn | 1 |
57 | Thi Sách | Trần Nhật Duật | Sân vận động Phước Hoà | 1 |
58 | Thuỷ Xưởng | Hai ba tháng mười | Phương Sài | 1 |
59 | Tiền Giang | Lê Hồng Phong | Đồng Nai | 1.2 |
60 | Trần Bình Trọng | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Nhật Duật | 1.2 |
61 | Trần Khánh Dư | Cao Bá Quát | Lạc Long Quân | 1.1 |
62 | Trần Quốc Toản | Lê Thành Phương | Yết Kiêu | 1.2 |
63 | Tràn Thị Tính | Trần Nhật Duật | Hoàn Kiếm | 0.8 |
64 | Trương Định | TRần Bình Trọng | Ngô Đức Kế | 1 |
65 | Trường Sơn | Phước Long | Cuối Đường | 0.8 |
66 | Vạn Kiếp | Lạc Long Quân | Cuối đường | 1 |
67 | Võ Thị Sáu | Phước Long | Cuối đường | 1 |
68 | Xương Huân | Hàng Cá | Nguyễn Công Trứ | 1.2 |
69 | Yên Thế | Trần Thị Tính | Cửu Long | 0.8 |
V | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
1 | Đường phòng Không | Đàu đường | Cuối đường | 1 |
2 | Đường đi Nhà máy sợi | Chắn đường sắt | Quốc Lộ 1 | 1 |
3 | Hai Tháng tư | Ngã ba Đại Hàn | Đèo rù rì | 1 |
4 | Hương Lộ 45 | Cầu Bà Vệ | Chắn đường sắt | 1 |
5 | HHương Lộ Ngọc Hiệp | Cầu Hộ | Hương Lộ 45 | 0.8 |
6 | Hai ba tháng mười | Cây xăng số 8 | Cầu Ông Bộ | 1 |
7 | Nguyễn Khuyến | Đường vào trại giam | Đường sắt | 1 |
Khu Dân cư Phước Long | ||||
8 | Đường số 1A | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
9 | Đường số 1A | Đường số 9 | Đường số 15 | 1 |
10 | Đường số 1B | Lê Hồng Phong | Đường số 15 | 1 |
11 | Đường số 2 | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
12 | Đường số 3 | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
13 | Đường số 3 | Đường số 9 | Đường số 15 | 1 |
14 | Đường số 4C | Đường số 12 | Đường số 15 | 1 |
15 | Đường số 5A | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
16 | Đường sô 5B | Đường số 12 | Đường số 15 | 1 |
17 | Đường số 6 | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
18 | Đường số 6 | Đường số 9 | Đường số 15 | 1 |
19 | Đường số 7 | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
20 | Đường số 7 | Đường số 9 | Đường số 15 | 1 |
21 | Đường số 7A | Đường số 7 | Phước Long | 1.2 |
22 | Đường số 7B | Đường số 7 | Dã Tượng | 1.2 |
23 | Đường số 7C | Đường số 12 | Hoàng Diệu | 1 |
24 | Đường số 8A | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
25 | Đường số 8B | Lê Hồng Phong | Đường số 9 | 1.2 |
26 | Đường số 9 | Đường số 1A | Đường số 8 | 1.2 |
27 | Đường số 10 | Dã Tượng | Đường số 8B | 1.2 |
28 | Đường số 10 | Đường số 8B | Đường số 3 | 1 |
29 | Đường số 11 | Đường số 1A | Đường số 3 | 1 |
30 | Đường số 12 | Lê Hồng Phong | Đường số 1A | 1.2 |
31 | Đường số 12 | Đường số 1A | Đường số 7C | 1 |
32 | Đường số 12 | Đường số 7C | Dã Tượng | 1.2 |
33 | Đường số 13 | Đường số 1A | Đường số 3 | 1 |
34 | Đường số 14 | Đường số 1A | Đường số 7 | 1 |
35 | Đường số 15 | Đường số 1A | Hoàng Diệu | 1.2 |
Khu quy hoạch Thánh gia - Vĩnh Nguyên | ||||
36 | Đường số 1 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1 |
37 | Đường số 2 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1 |
38 | Đường số 3 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1.2 |
39 | Đường số 4 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1 |
40 | Đường số 5 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1 |
41 | Đường số 6 | Lê Hồng Phong | Cuối Đường | 1 |
Khu dân cư Hòn Rớ | ||||
42 | Đường số 10 | Lê Hồng phong | Cuối đường | 1.2 |
43 | Đường số 12 | Đường số 17 | Đường số 3 | 1 |
44 | Đường số 13 | Đường số 38 | Đường số 10 | 1.2 |
45 | Đường số 15 | Đường số 13 | Đường số 12 | 1 |
46 | Đường số 20 | Đường số 34 | Đường số 12 | 1 |
47 | Đường số 21 | Đường số 13 | Đường số 20 | 1 |
48 | Đường số 22 | Đường số 21 | Đường số 28 | 1 |
49 | Đường số 28 | Đường số 22 | Đường số 32 | 1 |
50 | Đường số 32 | Đường số 13 | Đường số 34 | 1 |
51 | Đường số 34 | Đường số 37 | Đường số 20 | 1 |
52 | Đường số 35 | Đường số 13 | Đường số 34 | 1 |
53 | Đường số 36 | Đường số 37 | Đường số 35 | 1 |
54 | Đường số 38 | Đường số 45 | Đường số 3 | 1.2 |
Khu qui hoạch dân cư Nam Mai Xuân Thưởng (Trường sĩ quan Thông tin) | ||||
55 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 1 |
|
|
56 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 1.2 |
|
|
Khu qui hoạch dân cư Bắc Mai Xuân Thưởng (Trường sĩ quan Thông tin ) | ||||
57 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 0.9 |
|
|
58 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 1.2 |
|
|
Khu qui hoạch dân cư Nam Hòn Khô | ||||
59 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 0.9 |
|
|
60 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 1.1 |
|
|
Khu dân cư A&T | ||||
61 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 0.8 |
|
|
62 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 0.9 |
|
|
VI | ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 6 |
|
|
|
1 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 0.8 |
|
|
2 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 0.9 |
|
|
Khu qui hoạch dân cư Hòn Xện | ||||
3 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 0.8 |
|
|
4 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 1 |
|
|
Khu dân cư Hòn Rớ | ||||
5 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 1 |
|
|
Khu dân cư Đất Lành | ||||
6 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét | 1 |
|
|
7 | Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên | 1.2 |
|
|
Lưu ý:
1. Các tuyến đường có tên, nhưng không có trong bảng phân loại thì tính bằng vị trí 2 của đường tiếp xúc.
2. Các đường phố chính được chia làm nhiều đoạn.
STT | Từ đường | Đến đường | Loại đường | Hệ số |
1 | Đường Trần Phú |
|
|
|
| Nam Cầu Trần Phú | Khách sạn AnMandara ( 98B Trần Phú ) | 1 | 1.5 |
| Khách sạn AnMandara ( 98B Trần Phú ) | Đồn Biên Phòng | 2 | 1 |
| Bắc cầu Trần Phú | Mai Xuân Thưởng | 1 | 1 |
| Mai Xuân Thưởng | Cầu Gỗ | 2 | 0.9 |
| Cầu Gỗ | Mũi Kê gà | 3 | 1.2 |
2 | Đường Hai tháng tư |
|
|
|
| Thống Nhất | Trần Qúi Cáp | 1 | 1 |
| Trần Quí Cáp | Nam cầu Hà Ra | 2 | 1.2 |
| Bắc cầu Hà Ra | Hòn chồng - hết chung cư | 2 | 0.8 |
| Hòn chồng | Mai Xuân Thưởng-Vĩnh Xương | 3 | 1 |
| Ngã ba đại hàn | Đèo Rù rì | 5 | 1 |
3 | Đường Hai ba tháng mười |
|
|
|
| Thống Nhất | Chắn đường sắt | 2 | 0.9 |
| Chắn đường sắt | Cầu Dứa | 3 | 1 |
| Cầu Dứa | Cây xăng số 8 | 4 | 1 |
| Cây xăng số 8 | Cầu Ông Bộ | 5 | 1 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAM RANH - HUYỆN CAM RANH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | Đường quốc lộ I |
|
|
| - Từ giáp Cam Phúc Nam đến ngã ba đường 3/4 và đuờng quy hoạch số 8 | 1 | 0.8 |
| - Từ ngã ba đường 3/4 đến ngã tư đường 22/8 | 1 | 1.1 |
| - Từ giáp ngã tư 22/8 đến cầu Trà Long | 1 | 1.2 |
| - Từ cầu trà Long đến giáp Cam Thịnh Đông ( Nhà hát nhân dân) | 3 | 1.2 |
2 | Đường Nguyễn Trọng Kỷ |
|
|
| - Từ giáp Quốc lộ I đến Cảng | 1 | 1.2 |
3 | Đường 22/8 |
|
|
| - Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Quốc lộ I | 1 | 0.8 |
| - Từ giáp Quốc lộ I đến đường Ba Tháng tư | 1 | 1 |
4 | Các đường trong khu vực chợ thị xã |
|
|
| - Phía trước dãy N | 2 | 1.2 |
| - Phía sau dãy N | 3 | 1 |
| - Đuờng dãy phố M | 2 | 1.1 |
| - Khu nhà A,B và C | 2 | 1.1 |
| - Sạp nhà lồng 1+2 và các khu khác | 2 | 1.1 |
5 | Đường 3/4 |
|
|
| - Từ Quốc lộ I đến cổng gần nhà ông An | 2 | 1.2 |
| - Từ cống gần nhà ông An đến đường Võ thị Sáu và đường Bãi Sậy | 1 | 0.8 |
| - Tiếp theo đến giáp đường Nguyễn Trọng Kỹ | 2 | 1.2 |
6 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai ( Từ giáp Quốc lộ I đến giáp đường Hoàng Văn Thụ) | 2 | 1.2 |
7 | Đường Nguyễn Thái Học ( từ Nguyễn Thị minh Khai đến đường số 5N) | 3 | 1.2 |
8 | Đường Hoàng Văn Thụ ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N ) | 3 | 1.2 |
9 | Đường Lê Hồng Phong ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N ) | 2 | 0.8 |
10 | Đường Phan Chu Trinh ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N ) | 2 | 0.8 |
11 | Các đường ngang khu cư xá ( lộ giới >10m) | 3 | 1 |
12 | Đường số 2 |
|
|
| - Từ Quốc lộ I đến Nguyễn Trọng Kỷ | 1 | 1.2 |
| - Từ Quốc lộ I đến giáp Phòng Tư Pháp ( cũ) | 1 | 1 |
13 | Đường Tỉnh lộ 9 |
|
|
| - Đoạn Quốc lộ I đến bồn chứa phân vi sinh | 2 | 1.2 |
| - Từ bồn phân đến giáp Cam Phước Đông | 3 | 1 |
14 | Đường Phan Bội Châu |
|
|
| - Từ giáp Nguyễn Trọng Kỷ đến giáp Võ Thị Sáu | 3 | 1.2 |
| - Từ Võ Thị Sáu đến chùa Núi Một | 3 | 0.9 |
| - Từ chùa Núi Một đến Thống Nhất | 4 | 1.2 |
15 | Đường số 5 | 3 | 1 |
16 | Đường số 7 | 3 | 1 |
17 | Võ Thị Sáu | 3 | 1 |
18 | Trần Quốc Toản | 3 | 1 |
19 | Nguyễn Trãi | 4 | 1.2 |
20 | Quang Trung | 4 | 1.2 |
21 | Chợ số 3 | 4 | 0.8 |
22 | Ngô Mây | 4 | 0.8 |
| - Từ Quốc lộ I đến Lê Hồng phong nối dài | 4 | 1.2 |
| - Đoạn còn lại | 4 | 0.9 |
23 | Đường Bãi Sậy ( Từ Quốc lộ I đến đường 3/4) | 3 | 1.2 |
24 | Các đường còn lại |
|
|
| - Đường rộng từ 13m trở lên | 4 | 1 |
| - Đường rộng dưới 13m | 4 | 0.8 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH - HUYỆN DIÊN KHÁNH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | Đường Phan Bội Châu | 1 | 1.2 |
2 | Đường Trần Quý Cáp |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ 1A - Trần Quý Cáp đến ngã tư Trần Quý Cáp - Lý Tự Trọng ( Phía Đông đến hiệu sách Diên khánh và phía Tây đến nhà 118 Lý Tự Trọng ) | 1 | 1 |
| - Từ ngã tư Trần Quý Cáp - Lý tự TRọng: từ nhà 111 Lý Tự Trọng đến hét chùa Quảng Đông và từ nhà 67 Trần Quý Cáp đến hết chợ Thành | 1 | 1.2 |
| - Đoạn còn lại đến hết cầu Phú Lộc | 2 | 1 |
3 | Đường Lý Trọng |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ 1A đến giáp Cổng Đông | 1 | 1 |
| - Từ cổng Đông đến giáp công Tây | 2 | 1.1 |
| - Từ cổng Tây đến giáp cầu Hà Dừa | 2 | 0.8 |
4 | Đường Bắc thị trấn Diên Khánh |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ 1A đến hết chợ Tân Đức ( Phía Bắc đến hết nhà ông Văn Đại Chánh ) | 2 | 0.8 |
| - Từ tiếp giáp chợ Tân Đức đến nhà ông Tư Môn ( phía Nam) và nhà ông Cư ( phía Bắc ) | 3 | 1 |
| - Từ tiếp giáp nhà ông Tư Môn và ngã ba vào trụ sở Diên Thuỷ cũ đến hết chùa Thiên Quang | 4 | 1 |
| - Đoạn còn lại đến Tỉnh lộ 8 | 4 | 0.8 |
5 | Đường Tổ 4 - khóm Phan Bội Châu | 4 | 1.2 |
6 | Đườn vườn trầu ( từ quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Diên Toàn ) | 3 | 1.2 |
7 | Đường Khóm Đông Môn |
|
|
| - Từ Tỉnh lộ 2 qua cổng Tiền đến đường Lý Tự Trọng ( cạnh Toà án nhân dân huyện ) | 3 | 1 |
| - Từ Tỉnh lộ 2 đến đường Lý Tự Trọng ( cạnh Uỷ ban nhân dân huyện Diên Khánh ) | 3 | 1 |
| - Từ Viện Kiểm sát nhân dân huyện đến Công an huỵện ( qua trường Mẫu giáo ) | 3 | 1 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NINH HOÀ - HUYỆN NINH HOÀ
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | Đường Trần Quý Cáp |
|
|
| - Ngã ba Trung tâm ( Nam toà án ) đến Nam cầu Đồn | 1 | 1 |
| - Từ Bắc cầu Đồn đến Nam cầu Dinh | 1 | 1.2 |
| - Từ Bắc cầu Dinh đến phía Nam cống giáp nhà ông Tuấn | 2 | 1.2 |
| - Từ Bắc cống giáp nhà ông Tuấn đến ngã ba ngoài ( hết nhà ông Tòng ) | 2 | 1 |
| - Từ ngã ba Trung tâm đến cống lò vôi | 2 | 1.2 |
| - Từ cống lò vôi đến ngã ba trong ( hết nhà ông Hải ) | 2 | 1 |
2 | Đường Nguyễn Huệ |
|
|
| - Từ ngã ba tRung tâm đến hết nhà thừo và Nhà Văn hoá huyện | 1 | 1 |
| - Từ nhà thờ đến chắn xe lửa | 2 | 0.9 |
3 | Đường xung quanh chợ Mới ( kể cả hai đoạn nối dài với Lê Lợi ) | 1 | 1 |
4 | Đường Trưng Trắc |
|
|
| - Từ Trần Quý Cáp đến hết nhà số 24 đường Trưng Trắc | 2 | 1 |
| - Phần còn lại | 3 | 1.2 |
5 | Đường Lê Lợi |
|
|
| - Từ Trần Quý Cáp đến hết nhà số 29 đường Lê Lợi | 1 | 0.8 |
| - Từ giáp nhà số 29 đường Lê Lợi đến cầu Lê Lợi | 1 | 0.8 |
| - Từ cầu Lê Lợi đến giáp nhà thờ | 2 | 1 |
| - Đoạn nhà ông Trần Duy Nam đến giáp đường Sông Cạn | 3 | 0.9 |
6 | Đường Lê Lai |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 0.8 |
7 | Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
| - Từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường số 03 ( đi thôn 2 ) và hết nhà bà Dìn | 2 | 1 |
| - Phần còn lại | 2 | 0.8 |
8 | Đường Minh Mạng |
|
|
| - Từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường Phan Bội Châu | 3 | 1.2 |
| - Phần còn lại | 4 | 1.2 |
9 | Đường Võ Tánh |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 1.2 |
10 | Đường Phan Bội Châu |
|
|
| - Từ đường Trần Quý Cáp đến cuối đường Phan Bội Châu | 3 | 1 |
11 | Đường Trịnh Minh Thế |
|
|
| - Từ đàu đường đến cuối đường ( đường vào ga) | 3 | 1 |
12 | Đường Trần Quốc Tuấn |
|
|
| - Từ đường Trần Quý Cáp đến hết nhà ông Sáu Thùng | 2 | 0.8 |
| - Phần còn lại | 3 | 0.8 |
13 | Đường Nguyễn Bĩnh Khiêm |
|
|
| - Từ đường Trần Quý Cáp đến hết Khu tập thể Chi Nhánh Điện | 3 | 1 |
14 | Đường Nguyễn Thái Học ( đường đi Phong Ấp ) |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường ( đường sắt ) | 3 | 1 |
15 | Đường đi Mỹ Lệ |
|
|
| - Từ đầu đường Trần Quý Cáp đến cuối đường ( giáp Quốc lộ 1) | 3 | 1 |
16 | Đường vào bệnh viện |
|
|
| - Từ đầu đường Quốc lộ 1 đến hết Bệnh viện và đến hết hàng rào Công an | 4 | 1 |
| - Phàn còn lại | 4 | 0.8 |
17 | Khu dân cư mới |
|
|
| - Có chỉ giới đường đỏ trên 14m | 4 | 1 |
| - Có chỉ giới đường đỏ dưới 14m | 4 | 0.8 |
18 | Đường Sông Cạn |
|
|
| - Từ giáp đường Trưng trắc đến cuối đường ( hết nhà bà lụa và bà Tư Phin ) | 2 | 1.2 |
| - Từ đường Trưng Trắc đến bờ sông | 4 | 1.2 |
| - Từ nhà bà Lụa đến nhà ông Sáu Thuỳ | 4 | 1.2 |
19 | Đường vào TRường Tiểu học sô 2 ( thôn 1) |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 0.8 |
20 | Đường Phủ cũ ( thôn 7 ) |
| 0.8 |
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 0.8 |
21 | Đường Thôn 8 |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 0.8 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VẠN GIẢ - HUYỆN VẠN NINH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | Quốc lộ I |
|
|
| - Từ cầu Hiền Lương đến phía Nam cầu Bà Đường | 4 | 1 |
| - Từ phía Bắc cầu Bà Bường đến ngã ba Trung tâm Y tê | 3 | 1 |
| - Đoạn tiếp theo đến đoạn đường lên Ga thị trấn Vạn Giã | 2 | 1 |
| - Từ đường lên Ga đến chắn Giã | 1 | 0.8 |
2 | Đường Nguyễn Huệ |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ I đến cầu huyện | 1 | 1 |
3 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ I đến ngã tư đường Nguyễn Huệ | 1 | 1 |
| - Từ ngã tư đường Nguyễn Huệ đến hết nhà ông Mai Ngọc Hùng | 1 | 0.8 |
| - Từ nhà ông Mai Ngọc Hùng đến ngã ba bến đò Vạn Giã | 2 | 0.9 |
| - Từ bến đò Vạn Giã đến cầu Bà Bường | 2 | 0.8 |
4 | Đường Lương Hải |
|
|
| - Từ quốc lộ I đến ngã ba Trường Mẫu giáo khóm Lương Hải | 4 | 1 |
5 | Đường Thanh niên |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ I đến giáp đường Lê Hồng Phong | 3 | 1.1 |
6 | Từ ngã ba Quốc lộ I Kho bạc đến hết sân vận động huỵen Vạn Ninh | 3 | 0.8 |
7 | Đường Bệnh viện |
|
|
| - Từ ngã ba Quốc lộ I đến giáp đường Lê Hồng Phong | 3 | 1.2 |
8 | Đường từ Quốc lộ I đến ngã ba Trường Mầm non huyện Vạn Ninh | 3 | 1 |
9 | Đường Mã Tây |
|
|
| - Từ quốc lộ I lên đường Lê Hồng Phong ( hướng xuống biển) | 3 | 1.1 |
| - Từ Quóc lộ I lên đường sắt và đến ga | 4 | 1 |
10 | Đường từ Quốc lộ I đến giáp đường Cây Sộp | 4 | 1 |
11 | Đường từ Quốc lộ I ( Bảo hiểm ) đến giáp đường lên ga | 4 | 1 |
12 | Đường từ ga Vạn Giã đến giáp đường Lê Hồng Phong | 3 | 1.2 |
13 | Đường từ Quốc lộ I ( ngã ba Nguyễn Huệ ) đến ngã ba nhà ông chốn. | 4 | 0.8 |
14 | Đường Chợ cũ |
|
|
| - Từ đường Nguyễn Huệ đến Lê Hồng Phong ( chùa Tàu ) | 3 | 1 |
15 | Đường từ quốc lộ I đến hết sân kho Hợp Tác xã nông nghiệp thị trấn Vạn Giã | 3 | 0.8 |
16 | Đường từ Quốc lộ I ( trường Huỳnh Thúc Kháng ) đến giáp đường sắt | 3 | 1 |
17 | Đường từ Quốc lộ I ( Phòng Giáo dục ) đến giáp nhà ông Tùng | 3 | 1 |
18 | Đường Cây Sộp |
|
|
| - Từ đường Lê Hồng phong đến trường Mầm non huyện Vạn Ninh | 4 | 1.2 |
19 | Từ ngã ba nhà ông Chốn đến đường Thanh niên | 4 | 1 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÔ HẠP - HUYỆN KHÁNH SƠN
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
1 | Đường Lê Duẩn |
|
|
| - Từ cột mốc sô 37 đến hết Huyện đội Khánh Sơn | 3 | 1.2 |
2 | Đường Lạc Long Quân |
|
|
| - Từ ngã tư Lạc Long Quân và Nguyễn Văn Trỗi đến hết nhà ông Bính | 3 | 1 |
| - Từ ngã tư Lạc Long Quân và Nguyễn Văn Trỗi đến hết ngã ba Hoàng Văn Thụ và Lạc Long Quân | 3 | 1.2 |
| - Từ ngã ba Lạc Long Quân - Hoàng Văn Thụ đến cuối đường | 3 | 1 |
3 | Đường Trần Phú |
|
|
| - Từ ngã ba Lạc Long Quân - Trần Phú đến hết ngã tư Trần Phú - Lê Duẩn | 3 | 1.2 |
| - Từ ngã tư Trần Phú - Lê Duẩn đến ngã tư Trần Phú - Âu cơ | 3 | 1 |
4 | Đường Hai Bà Trưng |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 4 | 0.8 |
5 | Đường Kim Đồng |
|
|
| - Từ ngã ba Lạc Long Quân - Kim Đồng đến hết ngã tư Kim Đồng - Âu cơ | 3 | 1 |
6 | Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
| - Từ ngã ba Lạc Long Quân - Hoàng Văn Thụ đến hết ngã ba Hoàng Văn Thụ - Âu cơ. | 3 | 1 |
7 | Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
| - Từ ngã ba Nguyễn Văn Trỗi - Lạc Long Quân đến giáp cầu Sơn Trung | 3 | 0.8 |
8 | Đường Âu Cơ |
|
|
| - Từ ngã ba Âu cơ - Lê Duẩn đến ngã tư Âu cơ - Trần Phú | 3 | 0.8 |
| - Từ ngã tư Âu cơ - Trần Phú đến ngã ba Âu cơ - Hai Bà Trưng | 4 | 1.2 |
9 | Đường Đống Đa |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 1 |
10 | Đường Lam Sơn |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 0.8 |
11 | Đường Võ Thị Sáu |
|
|
| - Từ đầu đường đến cuối đường | 3 | 1.1 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KHÁNH VĨNH - HUYỆN KHÁNH VĨNH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số |
I | KHÓM I |
|
|
1 | Đường 2/8 |
|
|
| - Từ cầu Sông khế đến Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh | 3 | 0.8 |
| - Từ Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh đến ngã 5 | 3 | 1.1 |
| - Từ ngã 5 đến cuối đường | 3 | 0.8 |
2 | Đường Pinăng xà | 3 | 0.8 |
3 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
| - Từ cầu sông Khế đến cầu Dao Văn Bé | 4 | 1 |
4 | Đường Quang Trung |
|
|
| - Từ Tỉnh lộ 2 đến đầu đường Tỉnh lộ 8B | 4 | 0.8 |
5 | Đường Trần Quí Cáp |
|
|
| - Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang tRung | 4 | 0.8 |
6 | Đường Hoàng Việt |
|
|
| - Từ đường 2/8 đến đường Quang Trung | 3 | 0.8 |
7 | Đường Cao Văn Bé |
|
|
| - Từ đường 2/8 đến đường Quang Trung | 4 | 0.8 |
II | KHÓM 3 |
|
|
1 | Đường 2/8 nối dài |
|
|
| - Từ Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh đến giáp đường số 6 | 4 | 1 |
2 | Đường số 3 |
|
|
| - Từ đường 2/8 đến Nhà máy nước Khánh Vĩnh | 4 | 1 |
3 | Đường vòng cung Đông Nam ( Khóm 3) |
|
|
| - Từ cầu sông Khế đến giáp đường số 3 | 4 | 0.8 |
Một số đường qui hoạch đã đặt tên đường nhưng hiện trạng vãn là đường đát và chiều rộng đường nhỏ ( chưa mở đúng lộ giới qui hoạch ) nên xếp vị trí 2 của đường tiếp giáp. Cụ thể các đường sau:
SỐ TT | TÊN ĐƯỜNG | TỪ ĐƯỜNG | ĐẾN ĐƯỜNG | LOẠI ĐƯỜNG | VỊ TRÍ | HỆ SỐ |
01 | Trịnh Phong | Quang Trung | Cao Văn Bé | 4 | 2 | 0.8 |
02 | Nguyễn Văn Trỗi | Quang Trung | Ngã 5 | 4 | 2 | 0.8 |
03 | Tô Vĩnh Diện | Quang Trung | Trịnh Phong | 4 | 2 | 0.8 |
- 1Quyết định 426/QĐ-UB năm 1997 bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 5064/QĐ-UB năm 1997 về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 03/2005/QĐ-UB về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Quyết định 426/QĐ-UB năm 1997 bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 5064/QĐ-UB năm 1997 về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 03/2005/QĐ-UB về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 46/2003/QĐ-UB về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 3Quyết định 302-TTg năm 1996 điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP năm 1994 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 17/1998/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 87/CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
Quyết định 46/2003/QĐ-UB về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 46/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Phạm Văn Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực