- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 5Luật Doanh nghiệp 2020
- 6Nghị định 31/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 8Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 12Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1118/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 06 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý tài sản công năm 2017;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát đánh giá đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 214/TTr-SKHĐT ngày 25/5/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 về ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC THẨM ĐỊNH, QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh)
Quy định về trách nhiệm chủ trì, phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm định chủ trương đầu tư và quản lý, giám sát các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm mục đích kinh doanh nằm ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2. Các Nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến triển khai các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Đáp ứng yêu cầu rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục hành chính trong quản lý, thẩm định các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định, theo dõi giám sát tiến độ thực hiện các dự án của các cơ quan quản lý Nhà nước;
3. Kịp thời hỗ trợ các Nhà đầu tư từ bước đề xuất dự án đến thực hiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường,... theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi cho các Nhà đầu tư tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 4. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nội dung chủ trì, phối hợp phải đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ trì, phối hợp.
2. Bảo đảm thực hiện đúng các quy định của pháp luật
3. Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phối hợp.
4. Bảo đảm yêu cầu về chuyên môn, chất lượng và tiến độ thời gian trong quá trình phối hợp.
5. Đề cao trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức được tham gia phối hợp.
1. Hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ (nếu có) cho cơ quan phối hợp và phải xác định rõ thời gian, những nội dung cụ thể cần xin ý kiến đối với từng cơ quan.
- Thời gian để trả lời ý kiến phải đảm bảo để cơ quan phối hợp nghiên cứu và trả lời (tối thiểu là 3 ngày làm việc). Đối với các những nội dung, thủ tục hành chính đã quy định thời hạn giải quyết và thời gian trả lời ý kiến tham gia thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và quy định về rút gọn thời gian của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp phải chấp hành tiến độ thời gian trong việc tham gia ý kiến theo đề nghị của cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình trước UBND tỉnh và pháp luật (không áp dụng quy định nếu quá thời hạn quy định mà cơ quan được hỏi không có ý kiến thì coi như đồng ý).
- Trường hợp cơ quan chủ trì không tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp thì phải giải thích rõ lý do, thông báo bằng văn bản cho cơ quan phối hợp biết và phải chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình.
2. Hình thức lấy ý kiến tại hội nghị, hội thảo, họp tư vấn
- Cơ quan chủ trì phải gửi cơ quan phối hợp hồ sơ, tài liệu có liên quan và các vấn đề cần xin ý kiến tại cuộc họp chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày họp để kịp thời nghiên cứu, có ý kiến góp ý tại cuộc họp.
- Thủ trưởng cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia họp hoặc cử lãnh đạo, chuyên viên tham gia theo đúng thành phần và yêu cầu của cơ quan chủ trì; Cá nhân được cử dự họp phải có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ có liên quan đến nội dung quản lý nhà nước của Cơ quan, đơn vị mình, chịu trách nhiệm về các ý kiến phát biểu tại cuộc họp, ý kiến của người dự họp được xem là ý kiến chính thức của Cơ quan, đơn vị mà mình đại diện.
- Cơ quan phối hợp có quyền yêu cầu cơ quan chủ trì cung cấp tài liệu bổ sung, hoặc giải trình các nội dung chưa rõ để tham gia đầy đủ ý kiến về nội dung yêu cầu.
- Trường hợp tại cuộc họp có phát sinh những nội dung mới do các Cơ quan khác cung cấp mà người được cử dự họp không quyết định được thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc sau ngày họp, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp huyện phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Cơ quan chủ trì thẩm định.
- Nội dung các cuộc họp phải được cơ quan chủ trì lập biên bản để lưu hồ sơ (Biên bản ghi đầy đủ thành phần tham gia/không tham gia, ý kiến phát biểu của người tham dự họp và ghi rõ nội dung thống nhất giải quyết). Biên bản họp là một trong các thành phần hồ sơ để Cơ quan đầu mối tổng hợp trình/báo cáo cấp có thẩm quyền, Biên bản do Chủ tọa và đại diện các đơn vị dự họp ký xác nhận, biên bản được sao gửi cho các cơ quan phối hợp để thực hiện công tác phối hợp.
3. Khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định và kiểm tra tiến độ thực hiện dự án
- Chậm nhất 03 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra, khảo sát thực địa, cơ quan chủ trì gửi giấy mời cho các cơ quan phối hợp tham gia kiểm tra. Trong giấy mời ghi rõ: Thời gian, địa điểm, nội dung chính của cuộc họp và thành phần tham dự.
- Thủ trưởng cơ quan phối hợp cử cán bộ công chức tham gia đoàn công tác theo đúng thành phần và yêu cầu của cơ quan chủ trì; chịu trách nhiệm về các ý kiến phát biểu tại cuộc làm việc. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tham gia phối hợp căn cứ vào nội dung kiểm tra, khảo sát có ý kiến bằng văn bản sau cuộc làm việc liên ngành (thời gian không quá 03 ngày làm việc sau khi kết cuộc cuộc kiểm tra, khảo sát)
- Nội dung cuộc khảo sát thực địa, kiểm tra liên ngành được cơ quan chủ trì lập thành biên bản, lưu hồ sơ (Biên bản ghi đầy đủ thành phần tham gia/không tham gia, ý kiến phát biểu của người tham dự họp và ghi rõ nội dung thống nhất giải quyết). Biên bản làm việc là một trong các thành phần hồ sơ để Cơ quan chủ trì tổng hợp trình/báo cáo cấp có thẩm quyền, Biên bản do Chủ tọa và đại diện các đơn vị dự họp ký xác nhận, biên bản được sao gửi cho các cơ quan phối hợp để thực hiện công tác phối hợp.
NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
- Công tác thẩm định chấp thuận chủ trương, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
- Đầu mối cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hiện và thẩm định các thủ tục về đất đai, môi trường, tài nguyên, xây dựng, ... và các nội dung theo từng lĩnh vực chuyên ngành theo quy định.
- Tham mưu đánh giá và xây dựng các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo từng lĩnh vực thu hút đầu tư.
- Công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho các Nhà đầu tư trong thực hiện các thủ tục theo quy định.
- Công tác quản lý hoạt động, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động các dự án đầu tư theo các quy định về giám sát, đánh giá đầu tư.
1. Cơ quan chủ trì trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm đề nghị bằng văn bản (trường hợp khẩn có thể thông tin trực tiếp với thủ trưởng cơ quan phối hợp; sau khi thông tin trực tiếp, cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan phối hợp) để yêu cầu, đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần phối hợp.
2. Cơ quan phối hợp trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham gia ý kiến kịp thời, chính xác, khách quan và đầy đủ theo đúng chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý Nhà nước; cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, dữ liệu kèm theo và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
3. Các cơ quan (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) có trách nhiệm đảm bảo về thời gian xử lý và thời hạn theo yêu cầu.
4. Về cung cấp thông tin liên quan đến đề xuất dự án đầu tư, theo lĩnh vực phân công các cơ quan đơn vị cung cấp thông tin cho nhà đầu tư trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Nhà đầu tư (theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Luật Đầu tư 2020)
Điều 8. Nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tiềm năng thế mạnh và định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, các thông tin về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, danh mục dự án thu hút đầu tư theo các lĩnh vực và địa bàn.
- Là đầu mối hướng dẫn về trình tự thủ tục đầu tư các dự án.
- Chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp (trong đó chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung: sự phù hợp với quy hoạch tổng thể tỉnh phát triển kinh tế xã hội; Sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư, quy mô, nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án; ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư, các căn cứ và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định; năng lực tài chính của nhà đầu tư)
- Đầu mối tổng hợp các khó khăn vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự án của nhà đầu tư, chủ trì tham mưu giải quyết các vướng mắc về thủ tục đầu tư, chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
- Sao gửi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan để đôn đốc, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định
- Chủ trì thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong quá trình nhà đầu tư thực hiện các dự án; Đầu mối tổng hợp, đánh giá công tác giám sát đánh giá tình hình thực hiện các dự án, tình hình hoạt động thu hút đầu tư theo quy định.
- Chủ trì xét chọn, đề xuất khen thưởng đối với những tập thể cá nhân có thành tích tiêu biểu trong việc thực hiện công tác phối hợp, thẩm định, quản lý, giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng
- Chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin về quy hoạch, định hướng, kế hoạch phát triển theo chuyên ngành, các chỉ tiêu, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
- Hướng dẫn lập danh mục các quy hoạch vận động tài trợ lập quy hoạch, các thủ tục công khai quy hoạch.
- Tham gia thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được giao phụ trách,các nội dung quản lý về kỹ thuật theo chuyên ngành quản lý.
- Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt dự án, cấp phép thuộc thẩm quyền quản lý; Hướng dẫn thực hiện các thủ tục về quản lý chi phí, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất và áp dụng các cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các cơ chế chính sách quản lý nhà nước về đất đai, khoáng sản, tài nguyên, môi trường.
- Hướng dẫn các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các thủ tục về môi trường, khoáng sản, tài nguyên theo quy định đối với từng loại hình dự án.
- Tham gia thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và pháp luật có liên quan; cho ý kiến thẩm định đối với đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Các thủ tục về quản lý khoáng sản, tài nguyên, môi trường theo chuyên ngành quản lý.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất và áp dụng các cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch, định hướng phát triển theo ngành, lĩnh vực, các cơ chế, chính sách quản lý về phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Tham gia thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành và các quy hoạch khác thuộc lĩnh vực nông nghiệp quản lý theo quy định; điều kiện được ưu đãi hỗ trợ đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn và các nội dung theo chuyên ngành quản lý.
- Hướng dẫn các thủ tục có liên quan đến lĩnh vực nông lâm nghiệp theo quy định của Luật lâm nghiệp; các thủ tục liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt dự án, các hoạt động đấu nối, cấp phép thuộc thẩm quyền quản lý; Hướng dẫn thực hiện các thủ tục về quản lý chi phí, kỹ thuật và quản lý công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất và áp dụng các cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
5. Sở Công thương
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch, định hướng phát triển theo ngành, lĩnh vực, các cơ chế, chính sách quản lý về phát triển nông công nghiệp, thương mại, cụm công nghiệp.
- Tham gia thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được giao phụ trách, các nội dung quản lý về kỹ thuật theo chuyên ngành quản lý.
- Chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán của dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất và áp dụng các cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
6. Các Sở Văn hóa Thể thao du lịch; Giáo dục đào tạo; Y tế
- Chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin về quy hoạch, định hướng, kế hoạch phát triển theo chuyên ngành, các cơ chế, chính sách quản lý về phát triển theo lĩnh vực.
- Tham gia thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được giao phụ trách, các nội dung quản lý về kỹ thuật theo chuyên ngành quản lý.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất và áp dụng các cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
7. Sở Giao thông vận tải
- Chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin về quy hoạch, định hướng, kế hoạch phát triển theo chuyên ngành, các chỉ tiêu, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin về quản lý công trình giao thông, quản lý vận tải; Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; Hướng dẫn cung cấp thông tin về đấu nối công trình giao thông do sở quản lý.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
8. Sở Tài chính
- Tham gia thẩm định đối với các dự án có nội dung về quản lý sử dụng tài sản công, các nội dung triển khai thực hiện các dự án có sử dụng đất thực hiện đấu giá, đấu thầu theo quy định thuộc chuyên ngành quản lý.
- Phối hợp cho ý kiến về áp dụng tại địa phương và cân đối nguồn lực thực hiện các cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển phát triển.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
9. Sở Khoa học công nghệ
- Tham gia ý kiến thẩm định về công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Hướng dẫn các thủ tục về đánh giá công nghệ.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan để kiểm tra về công nghệ đối với các dự án đầu tư theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
10. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu khen thưởng theo quy định đối với những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong việc thực hiện công tác phối hợp, thẩm định, quản lý, giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn.
11. Các sở ban ngành và cơ quan đơn vị có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực được giao theo dõi quản lý, tham gia thực hiện công tác thẩm định, hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính các nội dung thuộc chuyên ngành quản lý;
Phối hợp nghiên cứu đề xuất việc triển khai thực hiện và ban hành các cơ chế chính sách trong thu hút hỗ trợ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tiễn địa phương.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
12. Cơ quan thuế
- Thực hiện hướng dẫn các thủ tục về quản lý thuế, ưu đãi hỗ trợ đầu tư theo quy định của Luật quản lý thuế
- Phối hợp tham gia có ý kiến thẩm định về điều kiện ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Phối hợp tham gia đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các Nhà đầu tư.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Cung cấp, giới thiệu các thông tin về quy hoạch, định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương theo phân cấp.
- Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục liên quan về quy hoạch, đất đai, xây dựng theo thẩm quyền.
- Tham gia thẩm định sự phù hợp về quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương, kế hoạch sử dụng đất; địa điểm, ranh giới, nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất, căn cứ pháp lý về đất đai và nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án.
- Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chủ trì thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các dự án do nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai.
- Phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng; giải quyết các vướng mắc liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ của dự án (khi nhà đầu tư có văn bản đề xuất);
- Hướng dẫn cung cấp hồ sơ địa chính có liên quan đến địa điểm khu đất trên địa bàn; cung cấp thông tin về đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND huyện, thành phố quản lý; Hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường, cấp phép xây dựng và các nội dung theo phân cấp.
- Chủ trì thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của dự án đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp.
- Phối hợp với các Sở ngành đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất áp dụng các cơ chế, chính sách, biện pháp thu hút đầu tư phát triển phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.
- Chủ trì tham mưu giải quyết các các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư liên quan đến lĩnh vực ngành, kết quả giải quyết đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp các khó khăn vướng mắc và kết quả giải quyết trong thực hiện dự án.
- Phối hợp thực hiện công tác theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo quy định.
14. Ban Quản lý khu du lịch quốc gia Mộc Châu
- Tham gia ý kiến thẩm định đối với các dự án nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu về các nội dung: Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch; địa điểm, ranh giới, nhu cầu sử dụng đất đối với dự án, định hướng nội dung quy mô thực hiện các dự án theo định hướng khai thác phát triển khu du lịch quốc gia Mộc Châu.
15. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Rà soát thẩm tra về thể thức văn bản, các căn cứ pháp lý, nội dung thẩm định các dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét theo thẩm quyền.
- Khâu nối, chuẩn bị các nội dung tài liệu báo cáo Ban chấp hành, Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân theo quy chế làm việc của từng đơn vị theo yêu cầu.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện trong giải quyết khó khăn vướng mắc, việc áp dụng cơ chế chính sách thu hút phù hợp quy định của pháp luật.
- Sao gửi quyết định chủ trương đầu tư đến các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan để đôn đốc, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định
Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư trong thực hiện dự án
1. Sau khi được Cơ quan có thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện dự án, cụ thể:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp (đối với dự án của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Luật Đầu tư).
b) Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 25, 26 Nghị định số 31/2020/NĐ-CP
c) Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
e) Thực hiện hoàn thành các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 19 và Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
g) Các thủ tục chuyên ngành khác có liên quan.
2. Triển khai thực hiện dự án đầu tư đảm bảo các nội dung quy định tại quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ theo quy định tại Điều 72 của Luật Đầu tư, Nghị định số 31/2020/NĐ-CP của Chính phủ và pháp luật liên quan;
4. Cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư.
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trong trường hợp tổ chức kiểm tra liên ngành, theo nhiệm vụ được giao cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra để tổ chức kiểm tra.
3. Các cơ quan chủ trì quyết định việc kiểm tra đột xuất đối với các dự án khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân hoặc theo yêu cầu của cấp trên.
4. Kết quả kiểm tra được cơ quan chủ trì lập biên bản và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, kết quả xử lý được sao gửi các cơ quan liên quan để nắm tiến độ và phối hợp xử lý.
1. Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý. Việc kiểm tra được thực hiện ít nhất một lần đối với mỗi dự án.
3. Các Sở ban ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện giám sát, đánh giá quá trình thực hiện các dự án theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền cho phép. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành chủ trì tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với lĩnh vực được phân công.
4. UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn; chủ động phối hợp với các sở, ngành, cấp ủy, mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và nhân dân thường xuyên giám sát quá trình tổ chức thực hiện các dự án theo quy định hiện hành. Kịp thời xử lý, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp để giải quyết các vướng mắc, tồn tại qua quá trình giám sát theo quy định.
5. UBND cấp xã phối hợp với mặt trận tổ quốc, các đoàn thể cấp xã, giám sát nhà đầu tư trong việc tuân thủ các quy định về đất đai, môi trường và sử dụng tài nguyên đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Ủy ban Mặt trận tổ quốc cấp xã chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chức năng giám sát cộng đồng theo quy định cho từng dự án. Xác nhận các phản ánh, kiến nghị của cộng đồng trước khi gửi các cơ quan chức năng và có thẩm quyền theo yêu cầu.
1. Nhà đầu tư thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm tình hình triển khai dự án và thực hiện báo cáo đột xuất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu theo quy định tại Điều 72 - Luật Đầu tư năm 2020 về chế độ báo cáo các hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng hàng năm về công tác tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn các huyện, thành phố gửi các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Sơn La để cùng thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình đầu tư xây dựng dự án và hoạt động kinh doanh của Nhà đầu tư.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm về công tác thu hút đầu tư và tiến độ thực hiện các dự án chậm nhất 15/3 hàng quý, chậm nhất 15/6 và 15/11 hàng năm; Kịp thời cung cấp thông tin, báo cáo giải quyết những vướng mắc khó khăn theo lĩnh vực quản lý của đơn vị về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Điều 13. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân của các cơ quan phối hợp có thành tích tốt trong thực hiện quy chế này được khen thưởng theo quy định.
2. Đơn vị, tổ chức, cá nhân của các cơ quan phối hợp vi phạm các quy định của quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phân công nội bộ, phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định phối hợp và các quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong quy định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc triển khai thực Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư chung vào các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực III trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2026
- 9Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp trong công tác thu hút, thẩm định, quản lý, giám sát và đánh giá đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế và các dự án đầu tư thực hiện thuộc phạm vi ở trong và ngoài Khu kinh tế Định An trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Đầu tư 2020
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 10Luật Lâm nghiệp 2017
- 11Luật Quản lý thuế 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 14Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 15Luật Doanh nghiệp 2020
- 16Nghị định 31/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính
- 17Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025
- 18Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 19Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư chung vào các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 21Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 22Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 23Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang
- 24Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 25Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực III trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2026
- 26Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp trong công tác thu hút, thẩm định, quản lý, giám sát và đánh giá đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 27Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế và các dự án đầu tư thực hiện thuộc phạm vi ở trong và ngoài Khu kinh tế Định An trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1118/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực