- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1109/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 252/TTr-SNV ngày 02/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực một số vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Căn cứ Quyết định này để thực hiện việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức, người lao động theo đúng quy định hiện hành.
2. Phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử để làm căn cứ thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm:
Được phê duyệt tại Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 | Điều chỉnh, bổ sung thành: | ||||
Danh mục vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Dự kiến biên chế và số lao động cần có (đến 2021) | Phân loại, tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm |
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 29 | 1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| 21 |
1.1. Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 01 | 1.1. Giám đốc Sở | Giữ nguyên | |
1.2. Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 03 | 1.2. Phó Giám đốc Sở | Giữ nguyên | |
1.3. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng | Chuyên viên | 01 | 1.3. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng | Giữ nguyên | |
1.4. Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng | Chuyên viên | 01 | 1.4. Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng | Giữ nguyên | |
1.5. Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ | Chuyên viên | 01 | Bãi bỏ do đã giải thể Chi cục | ||
1.6. Phó Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ | Chuyên viên | 01 | Bãi bỏ do đã giải thể Chi cục | ||
1.7. Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | 05 | 1.5. Trưởng phòng thuộc Sở | Giữ nguyên | |
1.8. Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | 08 | 1.6. Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | 06 |
1.9. Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên | 01 | 1.7. Chánh Văn phòng Sở | Giữ nguyên | |
1.10. Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên | 01 | 1.8. Phó Chánh Văn phòng Sở | Giữ nguyên | |
1.11. Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên | 01 | 1.9. Chánh Thanh tra Sở | Giữ nguyên | |
1.12. Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên | 01 | 1.10. Phó Chánh Thanh tra Sở | Giữ nguyên | |
1.13. Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục | Chuyên viên | 04 | Bãi bỏ do sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, không còn vị trí, chức vụ | ||
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
| 12 | 2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
| 23 |
2.1. Tổ chức, biên chế | Chuyên viên | 01 | 2.1. Tổ chức, biên chế | Chuyên viên | 03 |
2.2. Quản lý nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên | 01 | 2.2. Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Chuyên viên | 03 |
2.3. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng | Chuyên viên | 01 | 2.3. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng | Chuyên viên | 02 |
2.4. Cải cách hành chính | Chuyên viên | 01 | 2.4. Cải cách hành chính | Chuyên viên | 02 |
2.5. Quản lý địa giới hành chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | 2.5. Quản lý địa giới hành chính | Giữ nguyên | |
2.6. Xây dựng chính quyền | Chuyên viên | 01 | 2.6. Xây dựng chính quyền | Giữ nguyên | |
2.7. Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Chuyên viên | 01 | 2.7. Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Giữ nguyên | |
2.8. Quản lý công tác thanh niên | Chuyên viên | 01 | 2.8. Quản lý công tác thanh niên | Giữ nguyên | |
2.9. Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | 2.9. Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ | Chuyên viên | 01 |
2.10. Quản lý thi đua, khen thưởng | Chuyên viên | 02 | 2.10. Quản lý thi đua, khen thưởng | Chuyên viên | 03 |
2.11. Quản lý tôn giáo | Chuyên viên | 01 | 2.11. Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo | Chuyên viên | 03 |
2.12. Quản lý văn thư, lưu trữ | Chuyên viên | 01 | 2.12. Quản lý văn thư, lưu trữ | Giữ nguyên | |
2.13. Thanh tra | Thanh tra viên | 01 | 2.13. Thanh tra | Thanh tra viên hoặc chuyên viên | 02 |
2.14. Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | 2.14. Pháp chế | Giữ nguyên | |
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
| 04 | 3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 02 |
3.1. Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | 3.1. Tổ chức nhân sự | Giữ nguyên | |
3.2. Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 01 | 3.2. Hành chính tổng hợp | Giữ nguyên | |
3.3. Hành chính một cửa | Cán sự | Kiêm nhiệm | Bãi bỏ do việc tiếp nhận thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | ||
3.4. Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm | 3.3. Quản trị công sở | Giữ nguyên | |
3.5 Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | 01 | 3.4. Công nghệ thông tin | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3.6. Kế toán | Kế toán viên, KTV TC | 02 | 3.5. Kế toán | Kế toán viên, KTV TC | 01 |
|
|
| IV. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| 05 |
3.7. Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm | 4.1. Thủ quỹ | Giữ nguyên | |
3.8. Văn thư | Nhân viên | 01 | 4.2. Văn thư | Giữ nguyên | |
3.9. Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm | 4.3. Lưu trữ | Giữ nguyên | |
3.10. Nhân viên kỹ thuật |
| Kiêm nhiệm | 4.4. Nhân viên kỹ thuật | Giữ nguyên | |
3.11. Lái xe |
| 03 (HĐ) | 4.5. Lái xe | Giữ nguyên | |
3.12. Phục vụ |
| 01 (HĐ) | 4.6. Phục vụ | Giữ nguyên | |
3.13. Bảo vệ |
| Thuê | 4.7. Bảo vệ | Giữ nguyên | |
Cộng tổng |
| 50 |
|
| 51 |
II. Điều chỉnh, bổ sung bản mô tả công việc và khung năng lực của 04 vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm: Tổ chức, biên chế
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng người làm việc (gọi chung là biên chế); vị trí việc làm; hợp đồng lao động (trừ chế độ, chính sách) trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực được giao; hướng dẫn, thẩm định, đề nghị UBND tỉnh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; xây dựng hoặc thẩm định các đề án trình UBND tỉnh về thành lập mới, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý hoặc quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế hằng năm; tổng hợp nhu cầu biên chế trên cơ sở vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, tổng hợp, thẩm định đề án xác định vị trí việc làm, điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm; tham mưu việc giao biên chế, điều chỉnh biên chế, tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về việc hợp đồng lao động; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, quản lý biên chế, vị trí việc làm, hợp đồng lao động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh; tham mưu các biện pháp, giải pháp quản lý về các lĩnh vực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
2. Vị trí việc làm: Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực công việc được giao; hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hằng năm; tham gia tổ chức tuyển dụng công chức; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tuyển dụng viên chức theo phân cấp; thẩm định hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh; thẩm định hồ sơ đề nghị điều động, tiếp nhận công chức, viên chức thuộc đối tượng Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc cho ý kiến theo quy định; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử lý kỷ luật công chức, viên chức theo quy định; thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định và cho ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan, đơn vị; tham mưu, trả lời các văn bản của các cơ quan, đơn vị; đơn thư của công dân về thực hiện chế độ, chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của lãnh đạo Sở và Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp, thống kê về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
3. Vị trí việc làm: Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm về công tác quản lý tín ngưỡng, tôn giáo; tham mưu, giải quyết việc cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; công nhận cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh; chấp thuận việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài; tham mưu giải quyết hoặc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của tỉnh theo phân cấp; giải quyết các kiến nghị, đề nghị của các tôn chức tôn giáo: Thành lập mới, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc theo thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu giải quyết việc đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử và cách chức, bãi nhiệm chức sắc của các tổ chức tôn giáo; đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành; hướng dẫn đối với cấp huyện về công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trong các ngày lễ trọng của các tôn giáo theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng hoặc lãnh đạo Sở giao.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Vị trí việc làm: Quản lý văn thư, lưu trữ
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
- Các nhiệm vụ chính: Tham mưu ban hành các văn bản triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử; quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ và chứng chỉ hành nghề lưu trữ trên địa bàn; xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực được giao; xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng hoặc lãnh đạo Sở giao.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành văn thư, lưu trữ hoặc chuyên ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ).
- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ./.
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIỂU VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Phân loại, tên vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp tối thiểu | Số lượng người làm việc tương ứng với từng vị trí việc làm |
I | Lãnh đạo quản lý, điều hành |
| 02 |
1 | Giám đốc Trung tâm | Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III) | 01 |
2 | Phó Giám đốc Trung tâm | Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III) | 01 |
II | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| 10 |
1 | Bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ | Lưu trữ viên (hạng III) | 03 |
2 | Thu thập, chỉnh lý tài liệu | Lưu trữ viên (hạng III) | 04 |
3 | Công nghệ thông tin | Quản trị viên hệ thống (hạng III) | 03 |
III | Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| 02 |
1 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên hoặc tương đương | 01 |
2 | Kế toán | Kế toán viên | 01 |
IV | Hỗ trợ, phục vụ |
| 02 |
1 | Văn thư |
| Kiêm nhiệm |
2 | Thủ quỹ |
| Kiêm nhiệm |
3 | Bảo vệ | Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | 01 |
4 | Phục vụ | 01 |
- 1Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 2368/KH-SNV năm 2019 về xây dựng Đề án Bồi nền tài liệu lưu trữ của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 15Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái
- 16Kế hoạch 2368/KH-SNV năm 2019 về xây dựng Đề án Bồi nền tài liệu lưu trữ của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực một số vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; phê duyệt Danh mục vị trí việc làm của Trung tâm lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực