ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1075/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 28 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở Địa phương;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các loại thủ tục hành chính Được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng (3 loại thủ tục một cửa, 12 loại thủ tục một cửa liên thông, có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám Đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Quy định quy trình - thủ tục hồ sơ giải quyết cụ thể Đối với từng loại thủ tục hành chính Được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện việc giải quyết các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1075 /QĐ-UBND ngày 28 /4 /2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Các loại thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa:
1. Giải quyết Đơn thư khiếu nại của cán bộ, công chức, viên chức
Thời gian giải quyết:
- Khiếu nại lần đầu 30 ngày, vụ việc phức tạp 45 ngày
Nếu vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời gian giải quyết 45 ngày, vụ việc phức tạp 60 ngày
- Khiếu nại lần thứ 2: 45 ngày, vụ việc phức tạp 60 ngày
Nếu vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời gian giải quyết 60 ngày, vụ việc phức tạp 70 ngày.
2. Giải quyết Đơn khiếu nại Quyết định kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức.
Thời gian giải quyết: 30 ngày, vụ việc phức tạp 45 ngày
3. Giải quyết Đơn tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức
Thời gian giải quyết 60 ngày, vụ việc phức tạp 90 ngày
II. Các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông:
TT | Loại thủ tục | T.G giải quyết (ngày làm việc) |
1 | Thẩm định và trình phê duyệt ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành chính sự nghiệp | 34 |
- Sở Nội vụ | 22 | |
- Sở Tư pháp | 7 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
2 | Thẩm định và trình phê duyệt thành lập tổ chức các đơn vị sự nghiệp | 20 |
- Sở Nội vụ | 10 | |
- Sở Tư pháp | 5 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
3 | Thẩm định và trình phê duyệt thành lập tổ chức hội quần chúng | 60 |
- Sở Nội vụ | 55 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
4 | Thẩm định và trình phê duyệt Điều lệ hội quần chúng | 60 |
- Sở Nội vụ | 55 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
5 | Thẩm định và trình phê duyệt bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ công chức, viên chức lãnh đạo | 12 |
- Sở Nội vụ | 7 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
6 | Thẩm định và trình phê duyệt điều động công chức trong khối hành chính thuộc tỉnh | 12 |
- Sở Nội vụ | 7 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
7 | Thẩm định và trình phê duyệt điều động công chức trong khối hành chính thuộc tỉnh (Theo nguyện vọng cá nhân) | 12 |
- Sở Nội vụ | 7 | |
- UBND tỉnh | 5 | |
8 | Thẩm định và trình phê duyệt thuyên chuyển công chức ra ngoài khối hành chính thuộc tỉnh | 6 |
- Sở Nội vụ | 3 | |
- UBND tỉnh | 3 | |
9 | Thẩm định và trình phê duyệt tiếp nhận công chức về khối hành chính thuộc tỉnh | 8 |
- Sở Nội vụ | 5 | |
- UBND tỉnh | 3 | |
10 | Thẩm định và trình phê duyệt cho phép công chức, viên chức đi công tác, học tập tại nước ngoài | 6 |
- Sở Nội vụ | 3 | |
- UBND tỉnh | 3 | |
11 | Thẩm định và trình phê duyệt công chức, viên chức nghỉ hưu trí (Thuộc diện UBND tỉnh quản lý) | 6 |
- Sở Nội vụ | 3 | |
- UBND tỉnh | 3 | |
12 | Thẩm định và trình phê duyệt công chức, viên chức nghỉ thôi việc (Thuộc diện UBND tỉnh quản lý) | 6 |
- Sở Nội vụ | 3 | |
- UBND tỉnh | 3 |
- 1Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực