- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 118/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI - Kỳ họp thứ 10 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 244/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2013,
Điều 1. Quy định mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Điều kiện áp dụng.
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nêu tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có tên trong quyết định thành lập (hoặc kiện toàn) bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thủ trưởng cơ quan thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
b) Chuyên trách việc tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
3. Số lượng định suất hưởng phụ cấp.
a) Ủy ban nhân dân thành phố Vinh, không quá 10 định suất.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã đã triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông hiện đại, không quá 06 định suất.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: mỗi đơn vị không quá 05 định suất.
d) Các sở, ngành còn lại; Uỷ ban nhân dân các huyện loại I, Uỷ ban nhân dân thị xã, Ủy ban nhân dân xã loại 1, Uỷ ban nhân dân phường, Uỷ ban nhân dân thị trấn, mỗi đơn vị không quá 03 định suất.
đ) Uỷ ban nhân dân các huyện còn lại và Uỷ ban nhân dân các xã còn lại, mỗi đơn vị không quá 02 định suất.
4. Mức phụ cấp.
Mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thực hiện từ ngày 01/01/2014 là 400.000 đồng/định suất/tháng.
5. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được hưởng chế độ phụ cấp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong các trường hợp sau:
a) Điều động, thuyên chuyển khỏi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Đi công tác, học tập thời gian trên 01 tháng.
c) Nghỉ do ốm đau, thai sản thời gian trên 01 tháng.
d) Nghỉ việc riêng không hưởng lương thời gian trên 01 tháng.
đ) Bị đình chỉ công tác.
6. Nguồn kinh phí và cách thức chi trả phụ cấp.
a) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật nhưng không làm tăng chi ngân sách.
b) Phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng nhưng không quá 400.000 đồng/người/tháng và không tính để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh số định suất hưởng phụ cấp cho các ngành, địa phương trên cơ sở khối lượng công việc thực tế tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 và Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 01/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 52/2001QĐ-UB quy định mức phụ cấp cho cán bộ làm công tác chuyên trách Trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 7i/2009/NQCĐ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính Nhà nước ở các cấp trong tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 52/2001QĐ-UB quy định mức phụ cấp cho cán bộ làm công tác chuyên trách Trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 7i/2009/NQCĐ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính Nhà nước ở các cấp trong tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 118/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 05/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực