Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2198/TTr-SNV ngày 08 tháng 10 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1308/BC-STP ngày 27 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mục III của Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Thủ tục thành lập thôn, khu phố:
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố;
b) Đối tượng áp dụng: các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh có địa giới chưa phù hợp hoặc nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, tái định cư hoặc điều chỉnh địa giới hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do việc di dân đã hình thành các cụm dân cư mới ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, nơi có địa hình chia cắt, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn, đòi hỏi phải thành lập thôn mới, khu phố mới;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm
- Chủ trương của cấp trên về thành lập thôn (khu phố).
- Biên bản hội nghị thôn (khu phố).
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Đề án thành lập thôn (khu phố) mới của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (tóm tắt về lý do; số liệu: diện tích, dân số trước và sau khi chia tách, thành lập thôn, khu phố).
- Bản đồ chia tách và thành lập thôn (khu phố): tỉ lệ 1/500 (bản gốc);
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và đi kiểm tra thực địa: 03 ngày.
- Phòng Chính quyền địa phương tham mưu Giám đốc Sở có văn bản thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét ban hành Nghị quyết thành lập thôn, khu phố. Sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập thôn, khu phố: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
g) Phí và lệ phí: không có.
2. Thủ tục phê chuẩn bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.
- Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Đối tượng áp dụng: thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được bầu cử theo quy định;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
* Hồ sơ phê chuẩn bầu cử:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên Uỷ ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố xác nhận kết quả bầu cử các thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan bầu cử các chức danh và kết quả phiếu bầu cử).
- Sơ yếu lý lịch mẫu (có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý).
- Bản kê khai tài sản của cá nhân.
- Thông báo nhân sự của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ.
* Hồ sơ phê chuẩn miễn nhiệm, bãi nhiệm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố cho miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan đến việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân).
- Đơn đề nghị miễn nhiệm của thành viên Ủy ban nhân dân.
Trường hợp bãi nhiệm các chức danh thành viên Ủy ban nhân dân phải có văn bản hoặc quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ đối với thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
g) Phí và lệ phí: không có.
3. Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn cho cán bộ bầu cử (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Quyết định số 1649-QĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ bầu cử thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị nâng lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ bầu cử.
- Biên bản cuộc họp của cơ quan đề nghị nâng bậc lương có sự tham gia và xác nhận của Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
- Danh sách cán bộ nâng bậc lương.
- Quyết định xếp bậc lương hiện hưởng đối với cán bộ đề nghị nâng lương trong danh sách (bản photo).
Riêng đối với trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn bổ sung thêm: quy chế nâng lương trước thời hạn của cơ quan; bằng khen, giấy khen (nếu có);
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
g) Phí và lệ phí: không có.
(kèm theo các mẫu liên quan)
* Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông:
SỞ NỘI VỤ NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PNHS |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ông (bà), tổ chức
- Hồ sơ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Hồ sơ gồm có: ......................... bộ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Ngày nhận hồ sơ: ... / ... /20...
- Ngày hẹn trả kết quả: ... / ... /20...
- Nơi trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc Văn phòng Sở của các cơ quan, đơn vị).
* Phiếu nhận hồ sơ được giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Người nộp hồ sơ | Người nhận hồ sơ |
SỞ NỘI VỤ NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PHD |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức
- Địa chỉ:
- Về việc:
Ngày hướng dẫn
Hồ sơ đã có
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần tiếp tục bổ sung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| Người hướng dẫn |
Mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức.......... Số hiệu cán bộ, công chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ công chức
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4x6cm) |
| 1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): 2. Tên gọi khác: 3. Sinh ngày:............... tháng.............. năm................. Giới tính (nam, nữ): 4. Nơi sinh:xã........................... , huyện........................... , tỉnh 5. Quê quán: xã........................ , huyện........................... , tỉnh |
6. Dân tộc:..................................................... ,7. Tôn giáo:
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
(số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9. Nơi ở hiện nay:
(số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11. Ngày tuyển dụng:........ /......... /........ , Cơ quan tuyển dụng:
12. Chức vụ (chức danh) hiện tại:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13. Công việc chính được giao:
14. Ngạch công chức (viên chức):.................................................. , Mã ngạch:
Bậc lương:...... , Hệ số:...... , Ngày hưởng:....... /....... /...... , Phụ cấp chức vụ:........ , Phụ cấp khác
15.1 Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2 Trình độ chuyên môn cao nhất:
(TSKH,TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3 Lý luận chính trị:.......................................... 15.4 Quản lý Nhà nước:
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp, tương đương) (Chuyên viên cao cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự,…)
15.5 Ngoại ngữ:............................................... 15.6 Tin học:
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D) (Trình độ A, B, C, …)
16. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:............. /........ /.......... , Ngày chính thức:......... /......... /
17. Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:
(Ngày tham gia tổ chức: đoàn, hội, …. và làm việc gì trong tổ chức đó)
20. Sở trường công tác:
21. Khen thưởng:........................................................ 22. Kỷ luật:
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức
cao nhất, năm nào)
23. Tình trạng sức khoẻ:............... , Chiều cao:............ , Cân nặng:................ kg, Nhóm máu:
24. Là thương binh hạng:.............. /............. , Là con gia đình chính sách ():
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm
chất độc da cam dioxin)
25. Số chứng minh nhân dân:............... Ngày cấp:....... /.......... /........... 26. Số sổ BHXH:
Mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
27. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm - Đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
…………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… | ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
| /... -...... / /... -...... / /... -...... / /... -...... / /... -...... / /... -...... / /... -...... / | ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… | ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng, …/ Văn bằng: TSKH, TS, ths, cử nhân, kỹ sư, …
28. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc, …)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu …?):
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Có nhân thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ, … )?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
30. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: cha, mẹ, vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội, …? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): cha, mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội, …? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai (ký tên, ghi rõ họ tên) | , ngày........... tháng.. năm 20 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 5Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 27/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 15Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 76/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra