Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4129/2014/QĐ-UBND ngày 25/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 221/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về việc đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 47/TTr-SNV ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, như sau:
I. Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với 09 sở, 06 UBND huyện, thị xã, thành phố và 03 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, gồm:
1. Văn phòng UBND tỉnh: đạt 93,47 điểm;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: đạt 91,62 điểm;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: đạt 91,29 điểm;
4. Sở Tài chính: đạt 91,18 điểm;
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: đạt 90,7 điểm;
6. Sở Công thương: đạt 90,69 điểm;
7. Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa: đạt 90,64 điểm;
8. Thanh tra tỉnh: đạt 90,55 điểm;
9. Sở Nội vụ: đạt 90,17 điểm;
10. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa: đạt 94 điểm;
11. Trường Đại học Hồng Đức: đạt 94 điểm;
12. Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch: đạt 91 điểm;
13. UBND huyện Thọ Xuân: đạt 91,66 điểm;
14. UBND huyện Hoằng Hóa: đạt 91,02 điểm;
15. UBND huyện Triệu Sơn: đạt 90,48 điểm;
16. UBND thành phố Thanh Hóa: đạt 90,31 điểm;
17. UBND huyện Quảng Xương: đạt 90,23 điểm;
18. UBND thị xã Bỉm Sơn: đạt 90,03 điểm.
II. Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với 11 sở; 21 UBND huyện, thị xã và 06 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, gồm:
1. Sở Tư pháp: đạt 89,09 điểm;
2. Sở Khoa học và Công nghệ: đạt 88,47 điểm;
3. Sở Thông tin và Truyền thông: đạt 88,25 điểm;
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: đạt 88,17 điểm;
5. Sở Xây dựng: đạt 86,93 điểm;
6. Sở Ngoại vụ: đạt 86,46 điểm;
7. Sở Giao thông Vận tải: đạt 86,12 điểm;
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: đạt 86,02 điểm;
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: đạt 85,10 điểm;
10. Ban Dân tộc: đạt 84,64 điểm;
11. Sở Y tế: đạt 84,63 điểm;
12. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp: đạt 86,0 điểm;
13. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch: đạt 84,0 điểm;
14. Trường Cao đẳng Y tế: đạt 84,0 điểm;
15. Trường Cao đẳng Thể dục thể thao: đạt 83,50 điểm;
16. Viện Quy hoạch Kiến trúc: đạt 82,5 điểm;
17. Trường Cao đẳng Nông Lâm: đạt 80,5 điểm;
18. UBND huyện Nga Sơn: đạt 89,51 điểm;
19. UBND huyện Đông Sơn: đạt 88,75 điểm;
20. UBND huyện Như Thanh: đạt 88,71 điểm;
21. UBND huyện Ngọc Lặc: đạt 88,2 điểm;
22. UBND huyện Thạch Thành: đạt 85,47 điểm;
23. UBND huyện Hậu Lộc: đạt 85,39 điểm;
24. UBND huyện Nông Cống: đạt 85,03 điểm;
25. UBND huyện Thiệu Hóa: đạt 84,86 điểm;
26. UBND huyện Như Xuân: đạt 84,37 điểm;
27. UBND huyện Hà Trung: đạt 83,97 điểm;
28. UBND huyện Yên Định: đạt 83,22 điểm;
29. UBND thị xã Sầm Sơn: đạt 82,57 điểm;
30. UBND huyện Cẩm Thủy: đạt 82,15 điểm;
31. UBND huyện Quan Hóa: đạt 82,01 điểm;
32. UBND huyện Quan Sơn: đạt 81,65 điểm;
33. UBND huyện Tĩnh Gia: đạt 81,63 điểm;
34. UBND huyện Thường Xuân: đạt 81,24 điểm;
35. UBND huyện Bá Thước: đạt 80,7 điểm;
36. UBND huyện Lang Chánh: đạt 80,52 điểm;
37. UBND huyện Mường Lát: đạt 80,20 điểm;
38. UBND huyện Vĩnh Lộc: đạt 80,16 điểm.
III. Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ đối với 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính và Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 2547/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017 của Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính và Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 3146/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 2547/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2018 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017 của Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2017 công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 436/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra