- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 3Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 141/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao (sau đây gọi chung là biên chế) trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, thực sự hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành đồng bộ, toàn diện từ rà soát cơ sở pháp lý của việc thành lập; chức năng, nhiệm vụ; kết quả thực hiện nhiệm vụ đến việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế, cơ chế tài chính, gắn với việc thực hiện bố trí cán bộ, viên chức, người lao động tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo vị trí việc làm cho phù hợp, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chức.
- Những đơn vị có chức năng, nhiệm vụ về cơ bản giống nhau thì đề xuất sáp nhập, hợp nhất; đơn vị hoạt động hiệu quả thấp thì đề xuất giải thể, chuyển giao nhiệm vụ cho đơn vị khác thực hiện hiệu quả hơn; đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang mô hình tự trang trải kinh phí; những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác có thể thực hiện hoặc thực hiện hiệu quả hơn thì đề xuất chuyển giao.
- Đề xuất phương án và lộ trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế, tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tiễn và khả thi.
- Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao động sau khi sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức bộ máy, biên chế đúng quy định và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Trong quá trình rà soát, sắp xếp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
2. Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
3. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
4. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ;
6. Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
7. Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (có đơn vị sự nghiệp công lập) và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN
1. Nội dung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
a) Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, cơ chế tài chính
- Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ; nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo; những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo, nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
- Công tác phân bổ, tuyển dụng và sử dụng biên chế theo phân cấp quản lý;
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2016 theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015); Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Đề xuất phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy
- Về phương án tổ chức các đơn vị:
+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.
- Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:
+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên.
+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động sang đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán như doanh nghiệp (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
2. Phương thức rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc gửi Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tổ công tác kiểm tra, tổng hợp các đề án và làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị để làm rõ thêm thông tin, thống nhất phương án sắp xếp tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
- Tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, gửi Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 31/3/2017.
- Từ ngày 15/4/2017 đến ngày 20/5/2017: Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị được sắp xếp tổ chức (Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác có trách nhiệm sắp xếp, bố trí thời gian cụ thể và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan).
- Từ ngày 21/5/2017 đến ngày 30/6/2017: Tổ công tác rà soát, tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (có đơn vị sự nghiệp công lập), đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, đánh giá hiệu quả thực hiện biên chế, tài chính, đề án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong năm 2016 theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gửi về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 31/3/2017.
(Đề án sắp xếp,kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Mẫu số 01 và tổng hợp theo Mẫu số 02, 03, 04 đính kèm Kế hoạch này và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Quảng Bình, mục Văn bản mới, địa chi: www.quangbinh.gov.vn).
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thẩm định, tổng hợp, đề xuất phương án, lộ trình thực hiện tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ danh mục dịch vụ sự nghiệp công do Thủ tướng Chính phủ ban hành).
- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác
- Thành lập Tổ công tác sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Thành phần Tổ công tác gồm có Lãnh đạo và chuyên viên các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ cấu tổ chức của Tổ công tác gồm có: Tổ trưởng (Trưởng phòng Tổ chức, Biên chế và Tổ chức phi Chính phủ thuộc Sở Nội vụ), 02 Tổ phó (Lãnh đạo các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) và các thành viên.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh, đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp có liên quan để đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Tham mưu thực hiện kiểm tra, thẩm định, tổng hợp về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tổng hợp chung để xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Đề án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH
1. Thực trạng tổ chức bộ máy, biên chế
a) Khái quát về đặc điểm, tình hình chung của đơn vị:
- Vị trí: ...
- Chức năng, nhiệm vụ: ...
b) Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Tình hình thực hiện biên chế năm 2016:
- Biên chế được cấp có thẩm quyền giao: ... biên chế.
- Biên chế thực hiện (có mặt): ... biên chế.
- Lao động hợp đồng: ......... người (trong đó hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: .....người; hợp đồng theo công việc: ... người)
2. Thực trạng về tài chính
Tình hình thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
a) Kinh phí hoạt động thường xuyên (tự chủ):
- Dự toán giao:
+ Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
+ Từ nguồn thu được để lại (phí, lệ phí, học phí, viện phí, thu sự nghiệp, thu khác).
- Dự toán thực hiện:
- Chênh lệch dự toán giao so với dự toán thực hiện:
+ Từ ngân sách cấp;
+ Từ nguồn thu.
- Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được (nếu có):
+ Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Trích lập quỹ ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;
+ Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động.
b) Kinh phí hoạt động không thường xuyên (không tự chủ):
- Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
- Dự toán thực hiện:
- Chênh lệch giữa dự toán giao và dự toán thực hiện (nguyên nhân):
c) Nguồn kinh phí huy động (nếu có).
- Số kinh phí huy động được:
- Số kinh phí thực hiện:
3. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.
4. Việc thực hiện giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
II. RÀ SOÁT TỔ CHỨC, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, BIÊN CHẾ, TÀI CHÍNH
1. Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, biên chế:
a) Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo hoặc nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng còn bỏ sót (nếu có); những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo thì phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo (do quy định của Trung ương hay do quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của tỉnh, cơ quan, đơn vị) để nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập: Cần nêu rõ tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; tình hình thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; việc tổ chức sắp xếp lại, chuyển đổi mô hình hoạt động (nếu có)...
c) Đánh giá về biên chế:
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân.
2. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tài chính
- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ); Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Tổng số đơn vị sự nghiệp: ...
- Số đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH SẮP XẾP TỔ CHỨC, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Về phương án tổ chức các đơn vị:
+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, hợp nhất, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.
+ Đăng ký lộ trình chuyển đổi ít nhất 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang biên chế tự đảm bảo hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp ( đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp) từ năm 2017 đến năm 2021.
2. Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:
+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên.
+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày10/10/2016 của Chính phủ.
+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán như doanh nghiệp (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
IV. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Về tổ chức, biên chế:
- Số lượng tổ chức tăng, giảm (nếu có):
- Số lượng biên chế tăng (trường hợp sáp nhập, hợp nhất), giảm:
2. Về tài chính:
Kết quả kinh phí tăng hay giảm sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức, trong đó:
- Kinh phí thường xuyên (tự chủ): ...
- Kinh phí không thường xuyên (không tự chủ): ...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế, Hợp đồng theo Nghị định số 68 | Quỹ tiền lương viên chức, người lao động theo mức lương tối thiểu hiện hành | Tổng số kinh phí trong năm | Trong đó | Tổng số kinh phí thực hiện trong năm | Trong đó | Tổng kinh phí tự chủ tiết kiệm | Trong đó | |||||||||||||||||
Biên chế giao | Trong đó | Biên chế có mặt | Trong đó | Kinh phí khoán chi | Trong đó | Kinh phí ngân sách cấp không khoán chi | Kinh phí ngân sách cấp giao khoán | Nguồn thu | Kinh phí ngân sách cấp không giao khoán | Tổng thu nhập tăng thêm | Trích lập quỹ | |||||||||||||||
Biên chế ngân sách | Biên chế tự đảm bảo | Hợp đồng 68 | Biên chế ngân sách | Biên chế tự đảm bảo | Hợp đồng 68 | Kinh phí ngân sách cấp giao tự chủ (bao gồm 10% CC TL | Nguồn thu | Quỹ Phát triển SN | Quỹ KT, PL | |||||||||||||||||
Thu phí, Lệ phí | Thu dịch vụ | Thu khác | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3= 4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7= 8+9+10 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12= 13+18 | 13= 14+15+16+17 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19= 20+21+22 | 20 | 21 | 22 | 23= 24+25+26 | 24 | 25 | 26 | |
A | Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động | |||||||||||||||||||||||||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B | Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động | |||||||||||||||||||||||||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | Đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động | |||||||||||||||||||||||||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Mẫu số 03 |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT | Tên đơn vị | Biên chế được giao năm 2016 | Trong đó | Phương án chuyển đổi tổ chức bộ máy | Biên chế dôi dư sau sắp xếp | Trong đó | Phương án giải quyết chế độ, chính sách sau sắp xếp | ||||||||||||||||
Biên chế ngân sách | Biên chế tự đảm bảo | Hợp đồng 68 | 2017 | 2018 | 2019 | Sau năm 2019 | |||||||||||||||||
Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN, CP | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN, CP | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN, CP | Giải thể | Biên chế ngân sách | Biên chế tự đảm bảo | Hợp đồng 68 | |||||||||
1 | 2 | 3= 4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20=21+22+23 | 21 | 22 | 23 | 24 |
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Cột 8, 12, 16: Sáp nhập A, Hợp nhất B
- Cột 9, 13, 17: Hạch toán như doanh nghiệp A, Cổ phần hóa B.
| Ngày tháng năm 2017 |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Mẫu số 04 |
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LẠI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT | Tên đơn vị sự nghiệp công lập | Hạng đơn vị sự nghiệp | Tự chủ tài chính đến năm 2016 | Nguồn kinh phí hoạt động năm 2016 | Đề xuất phương án tự chủ tài chính | Dự kiến phần tăng/giảm ngân sách nhà nước bảo đảm |
| ||||||||
Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | Kinh phí do ngân sách NN cấp | Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp | Nguồn khác | ||||||||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
| |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
I | Sự nghiêp GD-ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sự nghiệp Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Sự nghiệp VHTT-TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- Cột 4, 5, 6: Đánh dấu "X" tương ứng, phù hợp với đơn vị SNCL; Cột 7, 8, 9: Ghi cụ thể số liệu kinh phí (1.000đồng) dự kiến đến hết năm 2016.
- Cột 10, 11, 12: Ghi cụ thể đề xuất phương án kiện toàn tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị như sau: (A) Tự bảo đảm chi thường xuyên 100%; (B) Tự bảo đảm một phần chi thường xuyên......%; (C)Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 100%; Cột 13, 14, 15: Ghi cụ thể số liệu kinh phí (1.000đồng) dự kiến tăng/giảm từ việc thực hiện kiện toàn tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị.
- 1Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2017 thực hiện sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 141/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định