- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1002/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 21 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 15/TTr-SCT ngày 07/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1002/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. | Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
1. | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
2. | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
3. | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
II. | Lĩnh vực Hóa chất |
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện |
III. | Lĩnh vực An toàn hóa chất |
1. | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
2. | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Tên thủ tục hành chính |
| Lĩnh vực Hóa chất |
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện |
2. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện. |
3. Danh mục thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. | Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | ||
1 | T - KHA - 227104 - TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. | - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Điều 1 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014. |
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ TƯ PHÁP
ĐỐI VỚI DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Kèm theo Tờ trình số: /TTr-SCT ngày tháng 4 năm 2015 của Sở Công Thương)
STT | Nội dung góp ý | Ý kiến của Sở Công Thương |
I. | Hình thức văn bản | |
1 | Trong Dự thảo Quyết định: Tại Điều 1: “Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính” là chưa phù hợp với nội dung kèm theo (06 thủ tục ban hành mới và 01 thủ tục bãi bỏ) | Tiếp thu và chỉnh sửa. |
2 | Dự thảo danh mục: Đối với thủ tục hành chính đã được bãi bỏ thì đề nghị phải ghi rõ số hồ sơ TTHC theo cơ sở dữ liệu quốc gia; Chỉnh lý lại tên văn bản làm căn cứ bãi bỏ thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. | Tiếp thu và bổ sung (số hồ sơ TTHC: T-KHA - 227104-TT) |
II. | Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa | |
1 | Yêu cầu chung | |
a | Đề nghị thống nhất tên đối tượng thực hiện thủ tục hành chính và nhận kết quả giải quyết của thủ tục hành chính (doanh nghiệp, thương nhân) | Tiếp thu và chỉnh sửa |
b | Đề nghị căn cứ vào khoản 16 Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP để bổ sung nội dung “Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu” tại thành phần giấy tờ có quy định bản sao. | Không đồng ý, vì: Theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP đã quy định là “Bản sao” |
c | Cách thức thực hiện: đề nghị nghiên cứu bổ sung thêm cách thức thực hiện nộp hồ sơ qua đường bưu điện cho các thủ tục hành chính này. | Tiếp thu và bổ sung |
d | Thời hạn giải quyết: Tại nội dung “Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung”, đề nghị nghiên cứu giảm thời gian theo tinh thần chỉ đạo tại Thông báo số 540/TB-UBND ngày 29/09/2014 của UBND tỉnh. | Không đồng ý vì: Thời gian yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ theo quy định đã ngắn, không thể cắt giảm thêm. Sở Công Thương đã thực hiện cắt giảm 1/3 thời gian giải quyết của 03 TTHC thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa (tại QĐ số 109/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh). |
2 | Yêu cầu chi tiết Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Đại lý bán lẻ xăng dầu. | |
a | Đề nghị bổ sung quy định của Khoản 3 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP vào mục yêu cầu, điều kiện để thương nhân biết thông tin khi thực hiện thủ tục hành chính. | Tiếp thu và chỉnh sửa |
3 | Yêu cầu chi tiết Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | |
a | Đề nghị làm rõ căn cứ quy định của nội dung “Văn bản pháp lý hoặc Giấy phép xây dựng ... phương tiện thủy nội địa” tại thành phần hồ sơ. | Tiếp thu và chỉnh sửa (Căn cứ theo quy định tại khoản 7, Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014, quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thủy nội địa). |
b | Bỏ cụm từ “quy định tại Điểm a khoản này và” tại thành phần hồ sơ cấp lại | Tiếp thu và chỉnh sửa |
III. | Yêu cầu về lĩnh vực hóa chất | |
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất | |
a | Đề nghị viết lại tên của Thủ tục thành: “Thủ tục đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất” cho thống nhất với tên thủ tục hành chính đã được quy định tại Điều 5 Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. | Không đồng ý vì Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương (Viết tắt là Thông tư 36) là Thông tư quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, do vậy tên TTHC như đã dự thảo là hợp lý |
b | Tại trình tự thực hiện: Thay cụm từ “Cơ sở hoạt động” thành “Cá nhân, tổ chức” cho đầy đủ theo quy định tại Khoản I, Điều 3 Thông tư 36. | Tiếp thu và chỉnh sửa |
c | Tại cách thức thực hiện: Đề nghị viết lại thành “Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện” | Tiếp thu và chỉnh sửa |
d | + Tại điểm c1: Đề nghị bổ sung cụm từ “Đối với trường hợp Sở Công Thương tổ chức huấn luyện cho cán bộ quản lý) sau cụm từ “Trường hợp hồ sơ...cấp Giấy chứng nhận” + Tại điểm c2: Đề nghị bổ sung cụm từ “(Đối với trường hợp cơ sở tự huấn luyện) sau cụm từ “Trường hợp hồ sơ...cấp Giấy chứng nhận”. | Tiếp thu và chỉnh sửa |
e | Về thời hạn giải quyết | Căn cứ theo quy định tại Thông tư 36 và Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày 14/11/2014 của BCT quy định tổng thời gian giải quyết là: “Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra” Sở đã cắt giảm thời gian thực hiện TTHC từ 60 ngày xuống còn 45 ngày. Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu, Sở tiếp tục thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục này từ 60 ngày xuống 30 ngày. |
f | Về đối tượng thực hiện thủ tục: bổ sung cụm từ “tổ chức” | Tiếp thu và chỉnh sửa |
g | Đề nghị bổ sung thêm về quy định hình thức và thời gian huấn luyện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 36/2014/TT-BCT | Tiếp thu và chỉnh sửa |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất | |
a | Đề nghị bổ sung cụm từ “tổ chức” sau cụm từ “cá nhân” | Tiếp thu và chỉnh sửa |
3 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện | |
a | Đề nghị bổ sung cụm từ “theo mẫu tại” trước tên quy định của mẫu | Tiếp thu và chỉnh sửa |
4 | Rà soát 02 thủ tục: (1) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; (2) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện. | |
a | Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ của 02 thủ tục hành chính trên đã được công bố tại Quyết định 3245/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của của Bộ Công Thương. | Tiếp thu và sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục trên (Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của BCT quy định bãi bỏ các giấy tờ trong thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại: điểm b, điểm c, Khoản 3 Điều 9; điểm b, điểm e Khoản 3 Điều 10; Khoản 5, Khoản 6 Điều 11 Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng Đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và trả kết quả cho doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa. Thành phần hồ sơ nộp qua đường bưu điện như thành phần hồ sơ nộp trực tiếp, nhưng đối với các văn bản quy định trong hồ sơ là “bản sao” thì phải có chứng thực theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Theo Mẫu số 7 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định (chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành);
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ, kèm theo các tài liệu chứng minh.
(Khoản 2 và 3 Điều 16: Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên).
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ, kèm theo các tài liệu chứng minh.
(Khoản 4 Điều 16: Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ. Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó).
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
c2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Theo Mẫu số 7 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c3) Đối với trường hợp cấp lại
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Theo Mẫu số 7 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, doanh nghiệp phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Trên địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Trên địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp mới, cấp bổ sung, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Theo Mẫu số 7 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp có đủ các điều kiện dưới đây được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là tổng đại lý):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2013/BCT về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 7)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tỉnh thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
_______________
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và trả kết quả cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa. Thành phần hồ sơ nộp qua đường bưu điện như thành phần hồ sơ nộp trực tiếp, nhưng đối với các văn bản quy định trong hồ sơ là “bản sao” thì phải có chứng thực theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Theo Mẫu số 9 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ;
(Khoản 3 Điều 19: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành).
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ, kèm theo các tài liệu chứng minh;
(Khoản 2 Điều 19: Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ).
- Bản gốc văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
c2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương, đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo Mẫu số 9 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c3) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương, đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Theo Mẫu số 9 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, doanh nghiệp phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Trên địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Trên địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp mới, cấp bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Theo Mẫu số 9 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là đại lý):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25, Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trường hợp doanh nghiệp là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2013/BCT về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 9)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:....................................................................... số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ Điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
_______________
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và trả kết quả cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định).
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa. Thành phần hồ sơ nộp qua đường bưu điện như thành phần hồ sơ nộp trực tiếp, nhưng đối với các văn bản quy định trong hồ sơ là “bản sao” thì phải có chứng thực theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Theo Mẫu số 3 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
(Khoản 3 Điều 24: Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền).
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
+ Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu xây dựng trên đất liền: Văn bản pháp lý hoặc Giấy phép xây dựng cửa hàng bán lẻ xăng dầu do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Đối với điểm kinh doanh xăng dầu là tàu (phương tiện thủy nội địa): phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014, cụ thể phải có: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người).
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
(Khoản 4 Điều 24: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành).
c2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo (Theo Mẫu số 3 - Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c3) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Theo Mẫu số 3 - Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, doanh nghiệp phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới, gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
* Kinh doanh xăng dầu là mặt hàng kinh doanh có điều kiện, do đó để thẩm định cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau để kiểm tra:
+ Bản thông báo cam kết với cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản Thông báo chấp nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định;
+ Giấy kiểm định cột bơm;
+ Bằng thuyền trưởng, Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy nổ (nếu điểm kinh doanh xăng dầu là tàu - Phương tiện thủy nội địa).
Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Trên địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Trên địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu số 3- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 25/11/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2013/BCT về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 3)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ Điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ ...............................................................................................................
Điện thoại:................................................................ số Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
_______________
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
II. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, gồm:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện theo mẫu tại Phụ lục 2- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
• Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh;
• Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
• Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
• Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
• Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
• Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng và được cấp chung một Giấy chứng nhận.
• Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục 2-Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương);
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương);
• Bản kê khai nhân sự (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương), gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa hoặc qua bưu điện.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, gồm:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện theo mẫu tại Phụ lục 2- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương).
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
• Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
• Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
• Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất;
• Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
• Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện Thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục 2-Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương);
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương);
• Bản kê khai nhân sự (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương), gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
3. Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, gồm:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện theo mẫu tại Phụ lục 2- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
• Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan - có thẩm quyền cấp;
• Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.
• Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
• Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định và được cấp chung một Giấy chứng nhận;
• Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất;
• Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
• Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện Thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
• Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục 2-Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương);
• Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
• Bản kê khai nhân sự (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương), gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:..............................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:........................................................................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ...........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm ..................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên hóa học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 .. .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức vụ, chức danh | Những khóa đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
III. LĨNH VỰC AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức hoạt động hóa chất lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở;
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa (địa chỉ: Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa), hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (Đối với trường hợp Sở Công Thương tổ chức huấn luyện).
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01 tại Phụ lục I - Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương.
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục III - Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương.
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (Đối với trường hợp cơ sở tự huấn luyện)
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 02 tại Phụ lục I - Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương.
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục III - Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương.
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày (Ba mươi ngày) làm việc, kể từ ngày kiểm tra;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 (hai) năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01- Phụ lục I Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương)
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 02- Phụ lục I Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương).
- Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục III -Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương)
k) Phí, Lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
- Hình thức và thời gian huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Đối với cán bộ quản lý, thời gian huấn luyện ít nhất mười hai (12) giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra; đối với người lao động mới được tuyển dụng, thời gian huấn luyện ít nhất mười sáu (16) giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Huấn luyện định kỳ: Được thực hiện định kỳ 02 (hai) năm một lần cho cán bộ quản lý và người lao động. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu;
c) Huấn luyện lại: Được thực hiện khi có sự thay đổi phương án sản xuất, cơ sở vật chất, chủng loại hóa chất; thay đổi vị trí làm việc; khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc khi người lao động đã nghỉ làm việc từ sáu (06) tháng trở lên. Thời gian huấn luyện ít nhất mười hai (12) giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
* Điều kiện riêng:
- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân, tổ chức lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa (địa chỉ: Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa), hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II- Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương.
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục II - Thông tư 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương)
k) Phí, Lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Phụ lục I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 01 | Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
Mẫu số 02 | Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
Mẫu 1. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:.................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.....................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email..............................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
| ………..,ngày….tháng….năm….. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu 2. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:...................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.......................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
| ………..,ngày….tháng….năm….. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Phụ lục II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá nhân:....................................................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Nơi làm việc:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số ………/2014/TT-BCT ngày……tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)………cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
| ………..,ngày….tháng….năm….. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
Phụ lục III
MẪU DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA HUẤN LUYỆN (NẾU CÓ), KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH SÁCH………….(1)………………..
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND / Số Hộ chiếu | Chức vụ | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
_______________
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
- 1Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Bình Định dưới hình thức “Sao y bản chính”
- 3Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 1518/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Bình Định dưới hình thức “Sao y bản chính”
- 7Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 1518/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đào Công Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2015
- Ngày hết hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực