ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 513 /QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, công khai kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh.
Có danh mục và nội dung kèm theo được đăng tải trong Mục Đề án 30 của Trang thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ http://www.tayninh.gov.vn.
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và thực hiện các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TÂY NINH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Mã số |
1 | Thủ tục cho phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế | Hoạt động đối ngoại nhà nước | 193358 |
2 | Thủ tục cho phép đón Đoàn vào | Hoạt động đối ngoại nhà nước | 193347 |
3 | Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương | Hoạt động đối ngoại nhà nước | 193348 |
4 | Thủ tục cử Đoàn ra | Hoạt động di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài | 193353 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TÂY NINH
A. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
I. THỦ TỤC CHO PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quan hệ Quốc tế - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Quan hệ Quốc tế - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Tại Điểm a, b Khoản 2, Điều 4 Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
* Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam:
- Tờ trình của các sở, ban, ngành, các đoàn thể và tổ chức xã hội cấp tỉnh, UBND các huyện, thị, các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức). Nội dung văn bản cần nêu rõ:
+ Mục đích của hội nghị, hội thảo.
+ Nội dung của hội nghị, hội thảo.
+ Thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài.
+ Nguồn kinh phí.
+ Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có).
- Chủ trương, ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
* Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài:
- Kế hoạch tổ chức (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đó kế hoạch cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ:
02 bộ hồ sơ ( 01 bộ lưu tại Sở Ngoại vụ; 01 bộ trình UBND tỉnh)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức
8. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Lệ phí: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
II.THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đón khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066. 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết.
* Bước 2.
Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu tổ chức,cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Chủ trương đón đoàn, thư mời vào của tỉnh hoặc các giấy tờ của phía nước ngoài liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn như Biên bản hợp tác, hợp đồng kinh tế,…
- Văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với các đoàn ngoài chương trình từ cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng nước ngoài trở lên, phải có ý kiến đồng ý của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Thủ tướng Chính phủ; đối với đoàn cấp Thứ trưởng, Phó tỉnh trưởng phải có ý kiến bằng văn bản của Thường trực Tỉnh uỷ.
+ Đối với các Ban của Tỉnh uỷ, các Đảng uỷ khối (Đảng uỷ khối cơ quan dân chính đảng, Đảng uỷ khối doanh nghiệp), Toà án nhân dân, Viện KSND, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có nhu cầu mời đoàn đến làm việc ngoài chương trình phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh uỷ.
- Chương trình tiếp và làm việc với đoàn.
- Văn bản đề nghị cho phép đón đoàn vào (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức), trong đó nêu rõ thành phần đoàn, tên tổ chức, thời gian, nội dung hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ Hồ sơ ( 01 bộ lưu tại Sở Ngoại vụ; 01 bộ trình UBND tỉnh)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
8. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Lệ phí: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khách nước ngoài nhập cảnh Việt Nam không thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 8 - Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 quy định về các trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam chưa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch Bộ Công an - Bộ Ngoại giao số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001.
III. THỦ TỤC CHO PHÉP PHÓNG VIÊN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương phải thông qua và được Vụ Thông tin báo chí - Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động. Sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương có văn bản thông báo gửi UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ. liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343) nộp hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ:
- Kiểm tra hồ sơ đầy đủ hợp lệ, vào sổ theo dõi giải quyết
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Điều 6 Chương II Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ)
- Giấy phép hoạt động báo chí do Vụ Thông tin báo chí- Bộ Ngoại giao cấp.
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giới thiệu cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động tại địa phương (nêu rõ lý lịch tổ chức hoặc cá nhân; mục đích, chương trình, nội dung và thời gian hoạt động tại tỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
8. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Lệ phí: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điểm 7 mục C phần II Thông Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Thông tin và truyền thông) và Bộ Ngoại giao)
Phóng viên nước ngoài hoạt động ở tỉnh phải dưới sự hướng dẫn của của Sở Ngoại vụ.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của công dân nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000.
- Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Thông tin và truyền thông) và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại Việt Nam.
B. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG DI TRÚ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
I. THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu đi nước ngoài để công tác, học tập hoặc giải quyết việc riêng thì liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau: Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ ký quyết định trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở hoặc có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả Quyết định (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Văn phòng Sở Ngoại vụ
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (Cán bộ - công chức – viên chức thuộc Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý và các cán bộ, công chức viên chức đi nước ngoài bằng ngân sách nhà nước) thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (đơn xin phép của cá nhân nếu xin đi tự túc ra nước ngoài). Văn bản phải nêu rõ: Mã ngạch; hệ số lương; chức vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Văn bản đồng ý của ngành dọc cấp trên trực tiếp quản lý.
- Thư mời của đối tác hoặc ngành dọc cấp trên.
- Văn bản đồng ý của Sở Nội vụ (Nếu cán bộ công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước ngoài từ Thạc sỹ trở lên);
- Thẩm định tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy nếu đi bằng ngân sách Nhà nước( kèm theo thẩm định của Sở Tài chính).
* Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ hồ sơ gồm:
- Văn bản của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (đơn xin phép của cá nhân nếu xin tự túc ra nước ngoài). Văn bản phải nêu rõ: Mã ngạch; hệ số lương; chức vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Thẩm định tiêu chuẩn chính trị (Đảng viên các cơ quan đơn vị Sở, ngành tỉnh do Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng thẩm định, Đảng viên các doanh nghiệp Nhà nước giữ cổ phần chi phối thuộc tỉnh quản lý do Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thẩm định; Đảng viên cấp huyện do Ban Thường vụ Huyện (Thị) ủy thẩm định; những trường hợp không là Đảng viên do Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm thẩm định)
- Văn bản đồng ý của ngành dọc cấp trên trực tiếp quản lý.
- Thư mời của đơn vị đối tác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ Hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Ngoại vụ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp cán bộ - công chức - viên chức thuộc diện Thường trực Tỉnh ủy quản lý: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị quản lý theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Sở Ngoại vụ
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
8. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Lệ phí: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ ;
- Khoản 1 điều 5 và điều 8 ,Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 513/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2012
- Ngày hết hiệu lực: 03/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực