- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 04 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính mỚi ban hành, thỦ TỤc hành chính đƯỢc sỬa đỔi, bỔ sung thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ Công ThưƠng HÒA Bình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 263/TTr-SCT ngày 31/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
(Có Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực An toàn Hóa chất | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. |
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại | |||
1 | T-HBI-037246-TT | Xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại | - Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại; - Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP . |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
Lĩnh vực An toàn Hóa chất
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
1.1. Trình tự thực hiện
- Cơ sở hoạt động hóa chất lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở;
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: hai (02) năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Mẫu số 02: Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Mẫu số 04: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
Điều kiện riêng:
Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
………..(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương: (2) ………………….
Tên cơ sở hoạt động hóa chất:..........................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................
ĐT: ……………….Fax …………………………..Email ………………………………..
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
....(1)... đề nghị Sở Công Thương ………(2)………. huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …….(1)……/.
| ………………, ngày …… tháng …… năm…… |
Hồ sơ gửi kèm theo:
………….………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
………..(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương: (2) ………………….
Tên cơ sở hoạt động hóa chất:..........................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................
ĐT: ……………….Fax …………………………..Email ………………………………..
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
....(1)... đề nghị Sở Công Thương ………(2)………. kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …….(1)……/.
| ………………, ngày …… tháng …… năm…… |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 04. Mẫu Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
DANH SÁCH ……………….(1)………………..
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND / Số Hộ chiếu | Chức vụ | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
| ………………, ngày …… tháng …… năm…… |
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
2.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Bằng thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu số 03. Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương ………………(1)………………
Tên cá nhân:.......................................................................................................................
Ngày sinh:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………….. do ....(1)….. cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ....(2)…… Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……….(1)…….. cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
| …………, ngày …… tháng …… năm…… |
Hồ sơ gửi kèm theo:
......................................
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
1. Xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương xem xét, tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại;
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở phê duyệt;
+ Bước 4: Tổ chức, thương nhân nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết Phiếu biên nhận hồ sơ (theo mẫu KM-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ (theo mẫu KM-5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
- Qua đường bưu điện: Bộ phận Văn thư chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để kiểm tra, xem xét và chuyển cho Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu, giải quyết hồ sơ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu KM-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu KM-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;
- Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, thương nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hoặc không xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu KM-2: Đăng ký thực hiện khuyến mại;
- Mẫu KM-3: Thể lệ chương trình khuyến mại.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu KM-2
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại – Bộ Tài chính)
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ……, ngày tháng năm 200… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………………………
Tên thương nhân:..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: .......................Fax: …………………. Email: ……………………………………….
Mã số thuế:..................................................................................................................
Số tài khoản:...................................................... tại Ngân hàng:………………………….
Người liên hệ: …………………………Điện thoại:……………………………………………
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:.......................................................................................
2. Thời gian khuyến mại:...................................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:.....................................................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:........................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:......................................................................................
6. Hình thức khuyến mại:..................................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): . ……………….
8. Tổng giá trị giải thưởng:..................................................................................................
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) gửi kèm Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình khuyến mại liền kề trước đó nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
- 1Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 559/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 559/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 624/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực