- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 03 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, khóa VIII, kỳ họp thứ 12 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 09/TTr-SNV ngày 23/01/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Quy định này.
Điều 2. Chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh
1. Về số lượng cán bộ, công chức được hưởng phụ cấp
a) Ủy ban nhân dân cấp xã: Chi phụ cấp theo số lượng cán bộ, công chức làm việc thực tế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không quá 02 (hai) nhân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chi phụ cấp theo số lượng cán bộ, công chức làm việc thực tế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không quá 05 (năm) nhân sự.
c) Sở, ban ngành: Chi phụ cấp theo số lượng cán bộ, công chức làm việc thực tế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không quá 02 (hai) nhân sự đối với Văn phòng Sở và không vượt quá 01 (một) nhân sự đối với đơn vị trực thuộc Sở (có trụ sở riêng). Riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh không vượt quá 04 (bốn) nhân sự.
2. Mức phụ cấp
a) Đối với các sở, ban ngành tỉnh: 300.000 đồng/nhân sự/tháng;
b) Đối với UBND cấp huyện: 300.000 đồng/nhân sự/tháng;
c) Đối với UBND cấp xã: 250.000 đồng/nhân sự/tháng.
3. Điều kiện hưởng phụ cấp
Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông phải có tên trong quyết định thành lập (hoặc kiện toàn) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị làm việc vào ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, thì được hưởng chế độ trả lương làm thêm giờ theo quy định.
5. Kinh phí chi trả phụ cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo và cân đối từ dự toán kinh phí được giao hàng năm của các cơ quan hành chính và các địa phương.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị mình theo quy định; báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ tổng hợp, theo dõi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Hướng dẫn 822/HD-SNV năm 2013 thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã giai đoạn 2015-2017 do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 10/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 14/2010/QĐ-TTg về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Hướng dẫn 822/HD-SNV năm 2013 thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã giai đoạn 2015-2017 do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 08/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2015
- Ngày hết hiệu lực: 05/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực