- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Công văn 3536/BNV-CCHC về phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do tỉnh Sóc Trăng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo tinh thần Công văn số 3536/BNV-CCHC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hưởng phụ cấp:
Cán bộ, công chức có Quyết định của Thủ trưởng Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn phân công làm việc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết công việc hành chính (gọi tắt là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”) ở Sở, ngành tỉnh (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc Sở), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”.
2. Số lượng hưởng phụ cấp ở các đơn vị:
a) Sở, ngành tỉnh:
- Văn phòng Sở: không quá 03 người;
- Các đơn vị trực thuộc Sở: 01 người.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: không quá 03 người.
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 01 người.
3. Mức phụ cấp:
a) Đối với các Sở, ngành tỉnh (bao gồm cả đơn vị trực thuộc Sở): 200.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với UBND huyện, thành phố: 200.000 đồng/người/tháng.
c) Đối với UBND xã, phường, thị trấn: 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 2.
1. Kinh phí chi trả phụ cấp lấy từ nguồn ngân sách nhà nước và được cân đối trong hạn mức kinh phí Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm cho các đơn vị. Cán bộ, công chức đã được hưởng mức phụ cấp này thì không được hưởng chế độ trả lương làm thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
2. Mức phụ cấp theo Quy định này được áp dụng kể từ tháng 6 năm 2008.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3536/BNV-CCHC về phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 17/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 13/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực