- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư 72/2010/TT-BTC hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2843/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI BAN CHỈ ĐẠO, CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÁN BỘ KIÊM NHIỆM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 970/TTr-SNV ngày 05/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh, huyện, xã; thành viên Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã và Ban Phát triển thôn như sau:
1. Cấp tỉnh:
1.1. Các thành viên Thường trực Ban Chỉ đạo: 0,6.
1.2. Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo: 0,4.
1.3. Văn phòng Điều phối:
a) Chánh, Phó Chánh Văn phòng Điều phối: 0,6.
b) Cán bộ chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Văn phòng Điều phối (không bao gồm cán bộ kiêm nhiệm) vẫn giữ chế độ lương, phụ cấp chức vụ (nếu có) của cơ quan cũ và được hưởng phụ cấp: 0,4.
c) Các thành viên kiêm nhiệm: 0,3.
d) Thu nhập tăng thêm của các thành viên chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Văn phòng Điều phối tỉnh được hưởng ở cơ quan, đơn vị cũ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
2. Cấp huyện:
2.1. Trưởng, phó Ban Chỉ đạo: 0,5.
2.2. Thành viên khác của Ban Chỉ đạo: 0,3.
2.3. Trưởng, phó Tổ Điều phối: 0,3.
2.4. Cán bộ chuyên trách được biệt phái đến làm việc vẫn giữ chế độ lương, phụ cấp chức vụ (nếu có) của cơ quan cũ (trước khi biệt phái) và cán bộ kiêm nhiệm Tổ Điều phối cấp huyện được hưởng mức phụ cấp: 0,2.
2.5. Thu nhập tăng thêm của các thành viên chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Tổ Điều phối cấp huyện được hưởng ở cơ quan, đơn vị cũ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
3. Cấp xã:
3.1. Trưởng, phó Ban Chỉ đạo: 0,3.
3.2. Các thành viên kiêm nhiệm của Ban Chỉ đạo: 0,2.
3.3. Các thành viên Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
3.4. Cán bộ chuyên trách nông nghiệp kiêm nhiệm công tác xây dựng nông thôn mới, giúp việc Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã được hưởng mức phụ cấp: 0,3.
4. Ban Phát triển thôn: Trưởng, phó ban: 0,2; các thành viên khác: 0,1.
Điều 2. Các hệ số phụ cấp đặc thù nêu trên tính theo mức lương cơ sở hiện hành do Chính phủ quy định và được chi trả hằng tháng cho các đối tượng quy định tại
1. Cán bộ làm việc tại Văn phòng Điều phối tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, cán bộ nông nghiệp xã giúp việc Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã được hưởng chế độ công tác phí, làm việc ngoài giờ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với thành viên kiêm nhiệm nhiều chức danh trong Ban Chỉ đạo các cấp, thành viên Văn phòng Điều phối cấp tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, Ban Quản lý xã, Ban Phát triển thôn thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp đặc thù cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện và chế độ thanh, quyết toán
1. Nguồn kinh phí chi trả được sử dụng trong dự toán hàng năm của Văn phòng Điều phối tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, UBND xã từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (kinh phí quản lý, chỉ đạo...), nguồn ngân sách địa phương phân bổ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn hợp pháp khác. Ngân sách cấp nào tự cân đối để chi trả chế độ phụ cấp của cấp đó.
2. Chế độ thanh, quyết toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3038/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 91/2009/QĐ-UBND bổ sung thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức của Bệnh viện Nhân ái do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Cai nghiện và Lao động tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2011 quy định chi phí phục vụ công tác kiêm nhiệm của thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2010 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho chức danh Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp huyện tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ phụ cấp của thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
- 15Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho người quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng các xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 91/2009/QĐ-UBND bổ sung thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức của Bệnh viện Nhân ái do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 72/2010/TT-BTC hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Cai nghiện và Lao động tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2010 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 17Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho chức danh Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp huyện tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ phụ cấp của thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho người quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng các xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
- Số hiệu: 2843/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực