Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Long An, ngày 01 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 218/TTr-SNN ngày 16/02/2011 của Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và ý kiến đề xuất tại văn bản số 132/SNV-TCCC ngày 22/3/2011 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão trực thuộc Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Nhiệm vụ:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn thôn xây dựng và thực hiện:
- Quy hoạch thủy lợi, hệ thống thủy nông, quy hoạch đê điều, phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn: kế hoạch tưới tiêu, ngăn mặn; phòng chống hạn, lũ; kế hoạch duy tu, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung và hoàn thiện công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu giúp Giám đốc sở triển khai, hướng dẫn, phổ biến và kiểm tra việc thi hành Luật Tài nguyên nước, Luật Đê điều, Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão và các văn bản dưới luật.
c) Tham mưu giúp Giám đốc sở đề xuất các biện pháp khắc phục hạn, úng, xâm nhập mặn; đề xuất xử lý kịp thời các sự cố hư hỏng công trình thủy lợi, đê điều.
d) Giúp Giám đốc sở xây dựng quy trình vận hành các hệ thống thủy lợi, đê điều liên huyện, phân cấp quản lý công trình, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Tham mưu giúp Giám đốc Sở cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều theo quy định của pháp luật.
e) Tham mưu giúp Giám đốc sở về công tác phê duyệt, kiểm tra thủy lợi phí, sự nghiệp thủy lợi, phòng chống lụt, bão và quỹ giảm nhẹ thiên tai của sở.
f) Tham mưu giúp Giám đốc sở tổ chức thực hiện các dự án tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực quản lý khai thác thuỷ lợi, đê điều, phòng, chống lụt, bão.
g) Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình khí tượng thủy văn, chất lượng nước, kiểm tra thường xuyên công trình thuỷ lợi, đê điều, tình hình hạn, úng để chỉ đạo điều tiết công trình đáp ứng kịp thời phục vụ sản xuất nông nghiệp.
h) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh. Tham mưu công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cho UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
i) Phối hợp với thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ: thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực thủy lợi theo quy định của pháp luật.
k) Phối hợp, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào các lĩnh vực quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống lụt, bão.
l) Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực thủy lợi theo quy định của pháp luật.
m) Hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật, nghiệp vụ cho lực lượng quản lý đê nhân dân, các tổ chức thủy nông cơ sở, các Phòng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn các huyện, thành phố trong công tác bảo vệ đê điều, công trình thủy lợi, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn huyện, thành phố.
n) Thành viên Hội đồng nghiệm thu bàn giao các công trình thủy lợi, đê điều do nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý đầu tư; thành viên Hội đồng xét duyệt các dự án về thủy lợi, đê điều và các dự án liên quan, các dự án khai thác nguồn nước mặt, các dự án xả nước thải vào công trình thủy lợi.
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc sở giao.
2. Quyền hạn:
- Đề xuất các giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, lập biên bản, đề xuất xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật trong quản lý khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.
- Tổ chức triển khai thực hiện tư vấn kỹ thuật các công trình thủy lợi về phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn.
Điều 3. Tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão có chi cục trưởng và không quá 02 phó chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của chi cục; phó chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chi cục trưởng và các phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Tài vụ.
b) Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
c) Phòng Quản lý nước và Phòng, chống lụt, bão.
d) Thanh tra.
3. Biên chế:
Biên chế của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn bố trí trong tổng biên chế hành chính của sở được UBND tỉnh phân bổ hàng năm. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của chi cục thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, quán triệt và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, thủ trưởng sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 06/2005/QĐ-UB về kiện toàn Chi cục Quản lý nước và công trình thủy lợi do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 48/2016/QĐ-UBND thu hồi và bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 13Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 48/2016/QĐ-UBND thu hồi và bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật Tài nguyên nước 1998
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 4Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 11Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 06/2005/QĐ-UB về kiện toàn Chi cục Quản lý nước và công trình thủy lợi do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 08/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Thanh Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra