- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 09 tháng 4 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV , ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 409/TTr-SNV, ngày 02 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/QĐ-UB, ngày 22 tháng 01 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy lợi.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão là cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chuyên ngành và thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý và khai thác các hệ thống công trình thủy lợi; phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh đồng thời có chức năng theo dõi việc thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên phạm vi toàn tỉnh.
Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng Cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt, bão có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý công trình thủy lợi; xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, đê, kè; theo dõi việc thực hiện chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh.
2. Quản lý các quy hoạch về công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo sự phân cấp của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia đóng góp ý kiến về thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán các dự án thủy lợi, kè sông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư theo sự phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi thuộc ngành quản lý; công trình phòng, chống lụt, bão; công tác phòng, chống lụt, bão, úng, hạn, sạt lở đất, khắc phục hậu quả thiên tai và đảm bảo an toàn công trình.
5. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành thủy lợi.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
7. Tham mưu cho Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh để giúp UBND tỉnh xây dựng và chỉ đạo việc thực hiện các phương án phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai, hạn hán, bảo vệ các khu vực kinh tế, dân cư trong địa phương, khắc phục hậu quả do lụt, bão gây ra trong phạm vi địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình hình mưa, bão, lũ trong tỉnh, phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương để kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh phương án xử lý các sự cố về các công trình và các thiệt hại khác do thiên tai gây ra.
9. Tổng hợp tình hình thiệt hại, đề xuất trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão và UBND tỉnh các biện pháp khắc phục hậu quả do lũ, bão gây ra.
10. Kiểm tra việc sử dụng vật tư, vật liệu dùng cho công tác phòng, chống lụt, bão hàng năm.
11. Đề xuất việc mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng chống lụt, bão.
12. Tổ chức và triển khai việc thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành ở địa phương theo Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và các quy định của pháp luật có liên quan.
13. Hướng dẫn thực hiện và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào lĩnh vực quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
14. Quản lý tổ chức, biên chế và tài sản được giao theo đúng quy định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC
1. Lãnh đạo Chi cục có: Chi cục trưởng, không quá hai Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm tổ chức, hành chính quản trị, kế hoạch, văn thư lưu trữ);
- Phòng Quản lý khai thác và Xây dựng cơ bản (bao gồm Quản lý khai thác công trình thủy lợi, công tác xây dựng cơ bản chuyên ngành, góp ý thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, kiểm tra chất lượng các công trình thủy lợi …);
- Phòng Quản lý Quy hoạch - Phòng, chống lụt, bão (bao gồm quản lý công tác quy hoạch, công tác phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, theo dõi công tác nước sinh hoạt và vệ sinh mộ trường nông thôn, thanh tra chuyên ngành …);
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định thành lập các phòng chuyên môn nghiệp vụ và bổ nhiệm các chức danh thuộc Chi cục theo quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ hiện hành.
Biên chế của Chi cục được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục trưởng.
1. Chi cục trưởng là người đứng đầu và là người đại diện theo pháp luật của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục.
2. Chi cục trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn:
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn thuộc Chi cục thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt mọi chế độ, chính sách, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh theo đúng chức năng và thẩm quyền quy định.
- Phân công cho Phó chi cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công tác của Chi cục; ủy quyền cho Phó chi cục trưởng giải quyết các công việc của Chi cục khi Chi cục trưởng vắng mặt.
- Thực hiện nhiệm vụ của chủ tài khoản Chi cục, chịu trách nhiệm và quản lý, tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản và cơ sở vật chất của Chi cục theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, quan liêu, lãng phí trong Chi cục và các Phòng chuyên môn trực thuộc Chi cục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chi cục trưởng.
1. Giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; tham gia ý kiến với Chi cục trưởng về công việc chung của cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng khi Chi cục trưởng ủy quyền.
3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Xây dựng chương trình công tác:
Trên cơ sở chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi cục xây dựng chương trình kế hoạch công tác từng thời kỳ, làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. Xây dựng nội dung kế hoạch và chương trình công tác tháng, quý, 06 tháng và năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Thời hạn giải quyết công việc:
Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục, nếu pháp luật đã quy định thời hạn giải quyết, thì phải giải quyết xong trong thời hạn đó; nếu pháp luật không quy định thời hạn giải quyết, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục trưởng (hoặc Phó Chi cục trưởng phụ trách lĩnh vực được phân công, hoặc được ủy quyền) phải giải quyết xong và trả lời cho tổ chức hoặc công dân trên tinh thần cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết được phải có văn bản nêu rõ lý do cho cơ sở, tổ chức và công dân biết.
3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản:
Việc soạn thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, thể thức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không được trái với quy định của pháp luật; ban hành văn bản phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản. Văn bản chỉ được ban hành sau khi đã kiểm tra và văn thư đã vào sổ theo dõi.
a, Trình ký và ban hành văn bản:
Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chi cục trưởng có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng: Việc ký và ban hành văn bản do Chi cục trưởng chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức; Phó chi cục trưởng khi được Chi cục trưởng ủy quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản trước Chi cục trưởng và pháp luật.
Điều 8. Chế độ thông tin, báo cáo.
1. Chi cục trưởng báo cáo hằng tháng, hằng quý, sáu tháng và một năm, báo cáo đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Tổng Cục Thuỷ lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Khi đi công tác ngoài tỉnh, Chi cục trưởng phải báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước 03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Giám đốc Sở cho ý kiến.
3. Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền, Chi cục trưởng phải báo kịp thời với cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý.
1. Đối với Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng Cục Thuỷ lợi:
- Chịu sự giám sát của HĐND tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về mọi hoạt động thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý công trình thuỷ lợi; phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh.
- Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng Cục Thủy lợi.
2. Đối với các sở, ngành:
Là mối quan hệ phối hợp quản lý ngành; theo dõi, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về công tác quản lý các công trình thủy lợi; phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn các huyện, thành phố.
3. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Là mối quan hệ phối hợp quản lý ngành và quản lý lãnh thổ trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về công tác quản lý các công trình thủy lợi; phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn các huyện, thành phố.
4. Đối với các phòng ban, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là mối quan hệ phối hợp, triển khai thực hiện công tác được giao.
5. Đối với các tổ chức đoàn thể:
Chi cục phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, trong ngành tham gia phong trào thi đua nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể; tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động theo quy định của pháp luật và điều lệ của các đoàn thể.
Điều 10. Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão căn cứ vào Quy định này và các văn bản có liên quan để quy định nhiệm cụ thể và lề lối làm việc giữa các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục.
Điều 11. Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 11/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực