- 1Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ngoài phạm vi quy định tại Quyết định 254/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Danh mục các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam thực hiện theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
1. Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, Ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực ngành đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
3. Hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước cho phù hợp.
Điều 3. Ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh quyết định:
a) Phương thức và tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hoặc tổ chức đấu thầu theo quy định từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh.
b) Phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện.
Riêng đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Giao Sở Thông tin và truyền thông là cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực báo chí, xuất bản quyết định phương thức và tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
2. Thời hạn ủy quyền: kể từ ngày quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2023 và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh. (Quyết định 398/QĐ-UBND ngày 28/3/2017; Quyết định 1526/QĐ-UBND ngày 27/8/2018; Quyết định 1322/QĐ-UBND ngày 12/7/2019; Quyết định 1826/QĐ-UBND ngày 05/9/2019; Quyết định 3098/QĐ-UBND ngày 08/10/2019; Quyết định 821/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ngoài phạm vi quy định tại Quyết định 254/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 486/QĐ-UBND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 167/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 346/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ngoài phạm vi quy định tại Quyết định 254/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 486/QĐ-UBND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 167/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam
- 11Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 346/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 06/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực