- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Quyết định 1988/2017/QĐ-UBND Quy định về vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 12Quyết định 5235/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện năm 2019
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 02 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY, HĐND TỈNH VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Ngày 01/01/2019, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019. Tỉnh uỷ ban hành Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 07/12/2018 về phương hướng, nhiệm vụ năm 2019; Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
Để triển khai thực hiện tốt Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy những kết quả tích cực đã đạt được trong năm 2018; tranh thủ thời cơ, thuận lợi, chủ động vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 mà Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh đã đề ra; đồng thời, thực hiện tốt các chương trình, đề án trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2019 và các nội dung chủ yếu sau:
1. Về sản xuất nông nghiệp:
a) Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp; triển khai các giải pháp, nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi; bảo vệ và phát triển rừng; nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi và khai thác thủy sản; đồng thời, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp; trên cơ sở đó, đề xuất sửa đổi, bãi bỏ một số cơ chế, chính sách hiệu quả thấp để tập trung, dành nguồn lực xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện tích tụ, tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, đạt tiêu chuẩn công nghệ cao và hướng tới công nghệ cao.
- Hoàn chỉnh Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh; nghiên cứu xây dựng phương án sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh.
- Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án lớn đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tập trung triển khai xây dựng vùng, cơ sở sản xuất nông nghiệp an toàn dịch bệnh để hỗ trợ, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai đầu tư theo mô hình chuỗi giá trị, hướng tới xuất khẩu.
b) Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện và các sở, ngành có liên quan tiếp tục thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra trong năm 2018, đảm bảo hoàn thành mục tiêu về tái định cư, ổn định sản xuất, khôi phục cơ sở hạ tầng theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đồng thời, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai có thể xảy ra trong năm 2019.
2. Về sản xuất công nghiệp và dịch vụ
a) Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh; đồng thời, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch đầu tư, xúc tiến đầu tư hạ tầng khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, dịch vụ của Trung ương và của tỉnh, tạo điều kiện thu hút đầu tư.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy nhanh quá trình triển khai các dự án cảng biển, cảng hàng không; triển khai thực hiện tốt cơ chế, chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở mới đường bay đi, đến Cảng hàng không Thọ Xuân.
- Hoàn chỉnh Đề án phát triển dịch vụ logistic để triển khai thực hiện.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển du lịch; khuyến khích phát triển hạ tầng du lịch, các lễ hội; khuyến khích, hỗ trợ các hãng du lịch lớn như: Vietravel, Saigon Tourist,… phát triển các tour, tuyến du lịch có kết nối với Thanh Hóa.
1. Về cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh việc triển khai chữ ký số trên văn bản điện tử:
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trao đổi văn bản điện tử qua mạng với 100% văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số cơ quan và chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị. UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện trao đổi văn bản điện tử qua mạng với 100% văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số cơ quan.
- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng chữ ký số để gửi nhận văn bản điện tử triển khai trên địa bàn tỉnh trong Quý I năm 2019.
- Các ngành, các cấp quán triệt, tuyên truyền trong cơ quan, cán bộ công chức để đảm bảo sử dụng chứng thư số với 100% văn bản điện tử.
b) Tăng cường các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4:
- Đến cuối năm 2019, 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện việc cung cấp các thủ tục hành chính công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 5235/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Xây dựng và ban hành Quy chế vận hành sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để thống nhất tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, tập trung đào tạo tập huấn, hướng dẫn sử dụng.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã vận hành, sử dụng, cung cấp dịch vụ công đến công dân, doanh nghiệp; tích cực tuyên truyền sâu, rộng việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên nhiều hình thức, phương tiện đến cộng đồng dân cư.
c) Tăng cường liên thông TTHC giữa các cấp: Các ngành, các cấp tập trung triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4 theo Quyết định số 5235/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh; thực hiện liên thông giữa các cấp (cấp tỉnh - cấp huyện - cấp xã) đối với các TTHC có yêu cầu liên thông; đảm bảo tối thiểu từ 30% TTHC có yêu cầu liên thông trở lên.
2. Về rà soát quy hoạch, công khai quy hoạch
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương hoàn chỉnh Rà soát, cập nhật Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; hướng dẫn việc triển khai thực hiện Luật Quy hoạch và Luật sửa đổi, bổ sung các luật có quy định liên quan đến quy hoạch, bảo đảm đồng bộ, thống nhất. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tổ chức công bố, công khai các quy hoạch theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện tốt việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020); hoàn thành xây dựng Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2020.
c) Thường xuyên rà soát các quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển hệ thống đô thị để tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, đảm bảo tính đồng bộ thống nhất và gắn kết giữa các quy hoạch. Sớm nghiên cứu xây dựng các quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu khu vực quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Khu kinh tế Nghi Sơn để tạo thuận lợi cho thu hút đầu tư.
3. Về giải phóng mặt bằng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện giải phóng mặt bằng chi tiết trên địa bàn tỉnh năm 2019, làm rõ kế hoạch xây dựng các khu tái định cư của các huyện, thị xã, thành phố; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 16/01/2019.
b) Giao chỉ tiêu cụ thể về diện tích giải phóng mặt bằng năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 01 kèm theo Kế hoạch này.
4. Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các ngành, địa phương có liên quan tích cực chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư cấp tỉnh năm 2019 với trọng tâm là thu hút đầu tư các dự án thuộc 05 trụ cột phát triển của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) năm 2019; kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đảm bảo hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019. Kịp thời giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, đầu tư xây dựng, môi trường,... đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư, chủ đầu tư triển khai thực hiện, giải ngân các dự án.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu xây dựng Danh mục các dự án dự kiến khởi công chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tổ chức phân công, đôn đốc, triển khai thực hiện.
III. TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa năm 2019 - 2020; trong đó, dự kiến cụ thể về chỉ tiêu giao các huyện, các sở, ngành năm 2019, 2020 để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao nhiệm vụ cụ thể về phát triển đô thị năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 02 kèm theo Kế hoạch này.
IV. NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1. Giao chỉ tiêu cụ thể về thành lập mới doanh nghiệp năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 03 kèm theo Kế hoạch này. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp của địa phương; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và phân công cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan để tổ chức thực hiện.
2. Nâng cao chất lượng đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân theo hướng thiết thực, hiệu quả gắn với triển khai kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân năm 2019. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND cấp huyện (nơi tổ chức lớp học) chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức lớp học theo kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác tiếp doanh nghiệp định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về thanh tra chuyên ngành, kiểm tra doanh nghiệp và việc tiếp nhận phản ánh, xử lý, giải quyết kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các hội, hiệp hội doanh nghiệp đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp.
5. Các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ tiếp tục tổ chức tuyên truyền, quán triệt đến nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của việc phát triển doanh nghiệp; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến đến các cá nhân, hộ gia đình về những rủi ro khi hoạt động kinh doanh cá thể và lợi ích, quyền lợi khi thành lập doanh nghiệp nhằm khuyến khích các hộ kinh doanh cá thể chuyển sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
V. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Giao chỉ tiêu thu ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố năm 2019 theo Phụ lục số 04 kèm theo Kế hoạch này. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để xác định rõ các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường phát huy vai trò của hội đồng tư vấn thuế cấp xã để đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định.
3. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị chủ động, tích cực phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2019, đảm bảo tiến độ và hoàn thành kế hoạch đề ra.
VI. TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - XÃ HỘI
1. Về khoa học và công nghệ
a) Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu nghiên cứu xây dựng Đề án ứng dụng những thành tựu công nghệ mới gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai có hiệu quả đề án xây dựng chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh trong năm 2019.
c) Nâng cao tỷ lệ các đề tài khoa học và công nghệ được đưa vào ứng dụng trong thực tiễn.
2. Về giáo dục và đào tạo
a) Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục đại trà; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và ban hành kế hoạch (có mục tiêu và giải pháp cụ thể về giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn; giao chỉ tiêu cụ thể về nâng cao chất lượng giáo dục đại trà cho các huyện, thị xã, thành phố và các trường trực thuộc sở) để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện tốt công tác sắp xếp trường, lớp, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo kế hoạch; nghiên cứu giải pháp để khắc phục cơ bản tình trạng thừa, thiếu giáo viên.
c) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục gắn với việc tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà. Nghiên cứu xây dựng và triển khai đề án thực hiện cơ chế tự chủ tại các trường phổ thông (tiểu học, THCS, THPT) trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non.
d) Sở Lao động - Thương binh và xã hội tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng nghề, giáo dục nghề nghiệp gắn với việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tăng cường liên kết, hợp tác đào tạo giữa các cơ sở dạy nghề với các doanh nghiệp để nâng cao tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm.
3. Về y tế
a) Nâng cao chất lượng y tế các tuyến; đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị tại các bệnh viện, chuyển giao kỹ thuật điều trị chuyên sâu cho các bệnh viện tuyến dưới.
b) Tiếp tục huy động các nguồn lực để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho ngành y tế.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước để đảm bảo thực hiện tốt cơ chế tự chủ tại các bệnh viện công lập.
d) Hoàn thành công tác sắp xếp, sáp nhập các đơn vị làm nhiệm vụ y tế dự phòng tuyến tỉnh; bố trí, sắp xếp cán bộ y tế cấp xã.
4. Về văn hóa, thể thao
a) Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, thể thao; đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 990 năm Danh xưng Thanh Hóa.
b) Giao chỉ tiêu cụ thể về thực hiện các danh hiệu văn hóa và danh hiệu văn minh đô thị cho các huyện, thị xã, thành phố năm 2019 tại Phụ lục số 05a, 05b kèm theo Kế hoạch này. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để xác định rõ các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
VII. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆU QUẢ MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO
1. Rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, thu thập thông tin và cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều.
- Các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo, chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản về các lĩnh vực được phân công, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2019.
2. Giao chỉ tiêu giảm số hộ nghèo trong năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 06 kèm theo Kế hoạch này.
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng Kế hoạch giảm nghèo của huyện và giao chỉ tiêu, giải pháp cho các xã thuộc địa bàn huyện để tổ chức thực hiện. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phải xây dựng kế hoạch giảm nghèo đến từng hộ đối với các hộ có nguyên nhân do hoàn cảnh khó khăn; và kế hoạch đến nhóm hộ đối với các hộ khó khăn trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có văn bản (chậm nhất vào ngày 31/01/2019) hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc xây dựng kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ngành, UBND cấp huyện tập trung triển khai thực hiện Phương án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư nhỏ lẻ và dân cư tại các vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng của thiên tai thuộc các huyện miền núi đã được phê duyệt; đặc biệt quan tâm đến việc sắp xếp dân cư vùng có nguy cơ lũ ống, lũ quét, sạt lở đất.
VIII. VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂU MẪU
1. Giao chỉ tiêu thực hiện mục tiêu số xã đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 07 kèm theo Kế hoạch này.
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao; giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2019.
2. Giao chỉ tiêu cụ thể về mục tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 08 kèm theo Kế hoạch này.
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao; giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai mục tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2019.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để xác định rõ các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
IX. VỀ TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Về an toàn thực phẩm
1.1. Các ngành, các cấp tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm đã được xác định trong Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác an toàn thực phẩm.
1.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức tốt Hội nghị kết nối cung - cầu và giới thiệu sản phẩm nông sản, thực phẩm an toàn, tỉnh Thanh Hoá năm 2019; phấn đấu đưa vào hoạt động phần mềm kết nối cung - cầu các sản phẩm trong tháng 04 năm 2019.
1.3. Giao chỉ tiêu và nhiệm vụ cụ thể về xây dựng mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh đến cuối năm 2019 cho UBND các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 09 kèm theo Kế hoạch này.
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và phân công cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
2. Về bảo vệ môi trường
2.1. Các ngành, các cấp tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác bảo vệ môi trường; tập trung triển khai thực hiện tốt quy định vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định số 1988/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh).
2.2. Giao chỉ tiêu và nhiệm vụ cụ thể về xử lý chất thải rắn cho các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 10 kèm theo Kế hoạch này.
X. TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII): số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó, năm 2019, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu:
- Xây dựng Phương án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014.
- Xây dựng Đề án giải thể Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa và Phương án chuyển giao cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động, người học, tài chính, tài sản của Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa để bố trí, sắp xếp vào Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hoàn thành trước ngày 30/3/2019; đồng thời nghiên cứu việc thành lập Bệnh viện Đại học Y để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đào tạo gắn với công tác khám chữa bệnh.
- Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố, Quy định về phân loại thôn, tổ dân phố và hoàn chỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Xây dựng Phương án giải quyết số lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ những đơn vị đã bảo đảm tự chủ tài chính).
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hoàn chỉnh Đề án sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố và Đề án sắp xếp các đơn vị làm nhiệm vụ y tế dự phòng cấp tỉnh thành trung tâm phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh tỉnh Thanh Hóa.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng Phương án thực hiện việc hợp nhất trạm thú y, trạm bảo vệ thực vật và trạm khuyến nông cấp huyện thành trung tâm dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện và chuyển một số chức năng, nhiệm vụ về quản lý nhà nước ở các đơn vị này về phòng nông nghiệp (hoặc phòng kinh tế) UBND cấp huyện; tổ chức lại các cơ quan quản lý nhà nước tương ứng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đưa chức năng quản lý nhà nước của các cơ quan này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ thẩm định, hoàn chỉnh Phương án kiện toàn, củng cố thư viện công cộng cấp huyện; sáp nhập các ban quản lý di tích, trung tâm văn hóa, trung tâm thể thao, nhà văn hóa, đài phát thanh huyện, thị xã, thành phố thành một đầu mối, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát, xây dựng đề án sáp nhập, thành lập mới các thôn, bản, tổ dân phố do địa phương mình quản lý và gửi về Sở Nội vụ. Sở Nội vụ chủ trì, thẩm định đề án sáp nhập, thành lập mới các thôn, bản, tổ dân phố của UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
XI. ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
1. Các lực lượng vũ trang tiếp tục xây dựng thế trận quốc phòng, thực hiện tốt kế hoạch tuyển quân, diễn tập khu vực phòng thủ; tăng cường an ninh biên giới, trên biển, an ninh nông thôn, an ninh tôn giáo; chỉ đạo quyết liệt công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm, đặc biệt là tội phạm có tổ chức, tín dụng đen, sử dụng vũ khí nóng.
Giao chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự cho các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số 11 kèm theo Kế hoạch này. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và phân công cụ thể cho các tập thể, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
2. Ban An toàn giao thông tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các giải pháp bảo đảm an toàn giao thông; tăng cường kiểm tra tình hình lấn chiếm lòng, lề đường, giải quyết triệt để tình trạng phương tiện vận tải chở vượt quá tải trọng cho phép. Phấn đấu năm 2019, giảm trên 5% so với năm 2018 về cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương); giảm tỷ lệ thương, vong do tai nạn giao thông đối với trẻ em dưới 10%.
XII. NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Hoàn thiện thể chế các lĩnh vực quản lý nhà nước
Rà soát sửa đổi, bổ sung Quyết định số 221/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về việc đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố cho phù hợp với thực tế chỉ đạo, điều hành; nghiên cứu xây dựng phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Hoàn chỉnh và ban hành các quy định trách nhiệm của các cơ quan trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính
- Tăng cường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn quan, đơn vị theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh, nhất là việc thực hiện chương trình công tác năm 2019 của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị thực hiện chậm trễ, chất lượng thấp và sai quy định gắn với xử lý trách nhiệm của người đứng đầu.
- Giao Tổ Công tác của Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động này, các kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh năm 2019, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến và ban hành theo thẩm quyền trước ngày 31/01/2019. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch tổ chức các Đoàn kiểm tra công tác GPMB, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2019. Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch tổ chức đoàn kiểm tra việc triển khai các dự án đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2019.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
3.1. Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành kế hoạch hành động của ngành, địa phương, đơn vị nhằm cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch hành động này; đồng thời, tập trung chỉ đạo thực hiện, đảm bảo tiến độ và thời gian quy định.
3.2. Về phân công sở, ngành theo dõi, tổng hợp, báo cáo:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về các lĩnh vực: Huy động vốn đầu tư; phát triển doanh nghiệp.
- Sở Tài chính chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực quản lý thu, chi ngân sách nhà nước.
- Sở Nội vụ chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy; xây dựng xã, phường, thị trấn, cơ quan đạt tiêu chí kiểu mẫu.
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nông thôn mới.
- Sở Công Thương chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực công nghiệp, thương mại.
- Sở Xây dựng chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực xây dựng, phát triển đô thị.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực ô nhiễm môi trường và công tác giải phóng mặt bằng.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực giảm nghèo, đào tạo nghề.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Sở Y tế chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực y tế.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực du lịch; văn hóa.
- Công an tỉnh chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực an ninh; việc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
- Ban An toàn giao thông tỉnh chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực an toàn giao thông.
- Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi và định kỳ hàng quý (cuối quý) báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu (bao gồm cả các chỉ tiêu khác được giao (ngoài các chỉ tiêu trên) đã được Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh đã quyết nghị), gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các sở, ngành, địa phương phải chủ động triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc ngành mình; thường xuyên nắm chắc tình hình thực hiện các chỉ tiêu được giao; chủ động đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh có giải pháp để triển khai hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh đã quyết nghị. Ngành nào, địa phương nào không hoàn thành chỉ tiêu được giao, người đứng đầu và ban lãnh đạo sở, ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3.3. Giao Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các công việc được giao theo đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng; định kỳ tổng hợp tình hình kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh./.
CHỈ TIÊU GPMB THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
TT | Huyện, thị xã, thành phố | Tổng số dự án | Tổng diện tích GPMB (ha) | Dự án nhà nước thu hồi đất | Dự án doanh nghiệp tự thỏa thuận | ||
Số dự án | Diện tích (ha) | Số dự án | Diện tích (ha) | ||||
1 | TP. Thanh Hóa | 74 | 189,43 | 56 | 176,14 | 18 | 13,29 |
2 | TP. Sầm Sơn | 31 | 287,74 | 27 | 284,37 | 4 | 3,37 |
3 | TX. Bỉm Sơn | 35 | 86,3 | 18 | 37,77 | 17 | 48,53 |
4 | H. Đông Sơn | 72 | 268,81 | 51 | 240,11 | 21 | 28,7 |
5 | H. Triệu Sơn | 17 | 379,59 | 12 | 372,66 | 5 | 6,93 |
6 | H. Thiệu Hóa | 95 | 296,69 | 39 | 162,43 | 56 | 134,26 |
7 | H. Thọ Xuân | 29 | 197,95 | 7 | 122,04 | 22 | 75,91 |
8 | H. Yên Định | 33 | 70,84 | 19 | 33,68 | 14 | 37,16 |
9 | H. Vĩnh Lộc | 63 | 130,91 | 53 | 108,51 | 10 | 22,4 |
10 | H. Nông Cống | 46 | 508,62 | 41 | 435,26 | 5 | 73,36 |
11 | H. Hà Trung | 30 | 247,46 | 12 | 171,93 | 18 | 75,53 |
12 | H. Hoằng Hóa | 717 | 785,62 | 263 | 447,01 | 454 | 338,61 |
13 | H. Hậu Lộc | 57 | 45,69 | 56 | 44,69 | 1 | 1 |
14 | H. Nga Sơn | 56 | 48,63 | 56 | 48,63 | 0 | 0 |
15 | H. Quảng Xương | 28 | 270,8 | 20 | 238,28 | 8 | 32,52 |
16 | H. Tĩnh Gia | 91 | 1.071,61 | 91 | 1.071,61 | 0 | 0 |
17 | H. Thạch Thành | 37 | 77,68 | 29 | 52,37 | 8 | 25,31 |
18 | H. Cẩm Thủy | 16 | 53,25 | 15 | 52,52 | 1 | 0,73 |
19 | H. Ngọc Lặc | 29 | 338,77 | 14 | 231,94 | 15 | 106,83 |
20 | H. Lang Chánh | 18 | 19,44 | 18 | 19,44 | 0 | 0 |
21 | H. Như Thanh | 49 | 292,19 | 40 | 262,94 | 9 | 29,25 |
22 | H. Như Xuân | 24 | 30,35 | 24 | 30,35 | 0 | 0 |
23 | H. Thường Xuân | 1 | 61,57 | 1 | 61,57 | 0 | 0 |
24 | H. Bá Thước | 12 | 37,93 | 10 | 33,5 | 2 | 4,43 |
25 | H. Quan Sơn | 3 | 4,8 | 3 | 4,8 | 0 | 0 |
26 | H. Mường Lát | 26 | 14 | 26 | 14 | 0 | 0 |
27 | H. Quan Hóa | 10 | 4,88 | 9 | 4,58 | 1 | 0,3 |
TỔNG CỘNG: | 1.699 | 5.821,55 | 1.010 | 4763,13 | 689 | 1.058,42 |
GIAO NHIỆM VỤ VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
1. Thành phố Thanh Hóa:
- Thành lập các phường mới trong ranh giới hành chính hiện tại của thành phố Thanh Hóa. UBND thành phố Thanh Hóa tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý II năm 2019 làm cơ sở để trình HĐND và trình UBTVQH trong quý III năm
2019.
- Mở rộng thành phố Thanh Hóa trên cơ sở sáp nhập huyện Đông Sơn. UBND thành phố Thanh Hóa tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý IV năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý I năm 2020.
2. Huyện Thọ Xuân:
- Điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Lam Sơn - thị trấn Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng trên cơ sở sáp nhập thị trấn Lam Sơn, thị trấn Sao Vàng, toàn bộ các xã Xuân Lam, xã Thọ Xương, xã Xuân Bái để thành lập thị trấn mới. UBND huyện Thọ Xuân tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
3. Huyện Triệu Sơn:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Triệu Sơn đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Triệu Sơn tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
4. Huyện Quảng Xương:
- Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Quảng Xương đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Quảng Xương tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
- Thành lập thị trấn Quảng Lợi đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Quảng Xương tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
5. Huyện Hà Trung:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Hà Trung đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Hà Trung tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
6. Huyện Nga Sơn:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Nga Sơn đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Nga Sơn tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
7. Huyện Yên Định:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Quán Lào đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Yên Định tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
8. Huyện Thiệu Hóa:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Vạn Hà đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Thiệu Hóa tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
9. Huyện Hoằng Hóa:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bút Sơn đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Hoằng Hóa tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
10. Huyện Hậu Lộc:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Hậu Lộc đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Hậu Lộc tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
11. Huyện Tĩnh Gia:
Thành lập thị xã Tĩnh Gia trên cơ sở khu vực huyện Tĩnh Gia đạt tiêu chí đô thị loại IV. Hoàn thành việc thành lập thị xã Nghi Sơn, điều chỉnh địa giới hành chính các xã và thành lập phường thuộc thị xã Nghi Sơn trong năm 2019 (trình UBND tỉnh tháng 4 năm 2019; trình HĐND tỉnh tháng 5 năm 2019).
12. Huyện Vĩnh Lộc:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Vĩnh Lộc đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Vĩnh Lộc tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
13. Huyện Thạch Thành:
- Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Kim Tân đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Thạch Thành tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
- Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Vân Du đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Thạch Thành tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
14. Huyện Cẩm Thủy:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Cẩm Thủy đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Cẩm Thủy tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
15. Huyện Ngọc Lặc:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Ngọc Lặc đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Ngọc Lặc tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
16. Huyện Lang Chánh:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lang Chánh đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Lang Chánh tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
17. Huyện Như Xuân:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Cát đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Như Xuân tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
18. Huyện Như Thanh:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bến Sung đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Như Thanh tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
19. Huyện Thường Xuân:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Thường Xuân đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Thường Xuân tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019;
20. Huyện Bá Thước:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Cành Nàng đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Bá Thước tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
21. Huyện Quan Hóa:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Quan Hóa đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: UBND huyện Quan Hóa tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019;
22. Huyện Quan Sơn:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Quan Sơn đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Quan Sơn tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019;
23. Huyện Mường Lát:
Điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Mường Lát đảm bảo tiêu chí về quy mô dân số, quy mô diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. UBND huyện Mường Lát tổ chức lập đề án trình UBND tỉnh trong quý III năm 2019 làm cơ sở trình HĐND tỉnh và trình UBTVQH trong quý IV năm 2019.
GIAO CHỈ TIÊU THÀNH LẬP MỚI DOANH NGHIỆP NĂM 2019 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
Đơn vị tính: doanh nghiệp
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Số doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2018 | Chỉ tiêu thành lập mới năm 2019 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 13.275 | 3.000 |
|
I | Vùng đồng bằng | 8.610 | 1.965 |
|
1 | Thành phố Thanh Hóa | 5.244 | 1.200 |
|
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 582 | 100 |
|
3 | Huyện Đông Sơn | 412 | 60 |
|
4 | Huyện Triệu Sơn | 379 | 80 |
|
5 | Huyện Thiệu Hóa | 189 | 60 |
|
6 | Huyện Thọ Xuân | 636 | 180 |
|
7 | Huyện Yên Định | 409 | 90 |
|
8 | Huyện Vĩnh Lộc | 208 | 50 |
|
9 | Huyện Nông Cống | 288 | 75 |
|
10 | Huyện Hà Trung | 263 | 70 |
|
II | Vùng ven biển | 3213 | 650 |
|
1 | Thành phố Sầm Sơn | 525 | 130 |
|
2 | Huyện Hoằng Hóa | 681 | 130 |
|
3 | Huyện Hậu Lộc | 334 | 60 |
|
4 | Huyện Nga Sơn | 274 | 60 |
|
5 | Huyện Quảng Xương | 419 | 110 |
|
6 | Huyện Tĩnh Gia | 980 | 160 |
|
III | Vùng miền núi | 1.452 | 385 |
|
1 | Huyện Thạch Thành | 273 | 60 |
|
2 | Huyện Cẩm Thủy | 210 | 55 |
|
3 | Huyện Bá Thước | 91 | 25 |
|
4 | Huyện Ngọc Lặc | 227 | 60 |
|
5 | Huyện Như Thanh | 175 | 35 |
|
6 | Huyện Như Xuân | 91 | 30 |
|
7 | Huyện Thường Xuân | 123 | 30 |
|
8 | Huyện Lang Chánh | 68 | 25 |
|
9 | Huyện Quan Hóa | 94 | 25 |
|
10 | Huyện Quan Sơn | 71 | 25 |
|
11 | Huyện Mường Lát | 29 | 15 |
|
GIAO CHỈ TIÊU THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Chỉ tiêu thu năm 2019 | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG: | 6.684.845 |
|
1 | Thành phố Thanh Hoá | 2.378.278 |
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 376.536 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 206.090 |
|
4 | Huyện Hà Trung | 164.437 |
|
5 | Huyện Nga Sơn | 280.759 |
|
6 | Huyện Hậu Lộc | 294.682 |
|
7 | Huyện Hoằng Hoá | 468.154 |
|
8 | Huyện Quảng Xương | 272.124 |
|
9 | Huyện Tĩnh Gia | 271.166 |
|
10 | Huyện Nông Cống | 149.042 |
|
11 | Huyện Đông Sơn | 192.489 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 194.151 |
|
13 | Huyện Thọ Xuân | 186.957 |
|
14 | Huyện Yên Định | 270.042 |
|
15 | Huyện Thiệu Hoá | 170.760 |
|
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 155.324 |
|
17 | Huyện Thạch Thành | 78.264 |
|
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 135.614 |
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 68.975 |
|
20 | Huyện Như Thanh | 111.927 |
|
21 | Huyện Lang Chánh | 15.597 |
|
22 | Huyện Bá thước | 37.919 |
|
23 | Huyện Thường Xuân | 59.946 |
|
24 | Huyện Như Xuân | 77.088 |
|
25 | Huyện Quan Hoá | 49.559 |
|
26 | Huyện Quan Sơn | 12.326 |
|
27 | Huyện Mường Lát | 6.639 |
|
GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ PHÁT ĐỘNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA; XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI; PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
STT | Địa phương | Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp | Xã | Phường, thị trấn |
1 | TP. Thanh Hoá | 20 | - | 1 |
2 | TP. Sầm Sơn | 3 | 1 | - |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 3 | - | 1 |
4 | Huyện Hà Trung | - | - | - |
5 | Huyện Hậu Lộc | 4 | 2 | - |
6 | Huyện Nga Sơn | 4 | - | - |
7 | Huyện Hoằng Hoá | 6 | 2 | - |
8 | Huyện Quảng Xương | 4 | 1 | - |
9 | Huyện Tĩnh Gia | 8 | 1 | - |
10 | Huyện Đông Sơn | 10 | - | 1 |
11 | Huyện Thiệu Hoá | 6 | 1 | - |
12 | Huyện Yên Định | - | - | - |
13 | Huyện Vĩnh Lộc | 6 | 1 | - |
14 | Huyện Triệu Sơn | 6 | 1 | - |
15 | Huyện Thọ Xuân | 7 | - | - |
16 | Huyện Nông Cống | 5 | 1 | - |
17 | Huyện Như Thanh | 1 | 1 | - |
18 | Huyện Như Xuân | 6 | - | - |
19 | Huyện Thường Xuân | 6 | 1 | - |
20 | Huyện Thạch Thành | 5 | 1 | - |
21 | Huyện Cẩm Thuỷ | 2 | 1 | - |
22 | Huyện Ngọc Lặc | 4 | 1 | - |
23 | Huyện Lang Chánh | - | 1 | - |
24 | Huyện Bá Thước | 6 | 1 | - |
25 | Huyện Quan Hóa | 5 | 1 | - |
26 | Huyện Quan Sơn | 2 | 1 | - |
27 | Huyện Mường Lát | 3 | - | - |
TỔNG CỘNG | 132 | 20 | 3 |
GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA (THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ) VÀ CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ VĂN HÓA; GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM 2019 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 122/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
STT | Địa phương | Khu dân cư văn hóa | Gia đình văn hóa | ||||||
Tổng số thôn, làng, bản, tổ dân phố | Đăng ký xây dựng danh hiệu | Công nhận danh hiệu | Tổng số gia đình | Đăng ký xây dựng danh hiệu | Công nhận danh hiệu | ||||
Số lượng | Đạt tỷ lệ | Số lượng | Đạt tỷ lệ | Đạt tỷ lệ | Đạt tỷ lệ | ||||
1 | TP. Thanh Hoá | 311 | 187 | 60% | 155 | 50% | 95.165 | 80% | 65% |
2 | TP. Sầm Sơn | 86 | 43 | 50% | 35 | 40% | 27.085 | 70% | 60% |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 58 | 35 | 60% | 25 | 50% | 16.262 | 70% | 60% |
4 | Huyện Hà Trung | 143 | 89 | 60% | 120 | 50% | 33.633 | 70% | 60% |
5 | Huyện Hậu Lộc | 159 | 103 | 65% | 90 | 55% | 44.139 | 75% | 65% |
6 | Huyện Nga Sơn | 168 | 117 | 70% | 109 | 65% | 37.492 | 70% | 60% |
7 | Huyện Hoằng Hoá | 243 | 145 | 60% | 130 | 50% | 56.845 | 75% | 65% |
8 | Huyện Quảng Xương | 188 | 105 | 60% | 94 | 50% | 48.715 | 70% | 60% |
9 | Huyện Tĩnh Gia | 238 | 143 | 60% | 119 | 50% | 67.307 | 65% | 55% |
10 | Huyện Đông Sơn | 94 | 106 | 75% | 95 | 65% | 21.411 | 70% | 60% |
11 | Huyện Thiệu Hoá | 167 | 125 | 75% | 109 | 65% | 4.186 | 70% | 60% |
12 | Huyện Yên Định | 149 | 111 | 75% | 90 | 65% | 46.956 | 70% | 60% |
13 | Huyện Vĩnh Lộc | 111 | 72 | 75% | 60 | 65% | 23.645 | 70% | 60% |
14 | Huyện Triệu Sơn | 254 | 190 | 75% | 165 | 65% | 53.488 | 70% | 60% |
15 | Huyện Thọ Xuân | 274 | 178 | 65% | 151 | 55% | 59.588 | 70% | 60% |
16 | Huyện Nông Cống | 201 | 130 | 65% | 110 | 55% | 46.455 | 70% | 60% |
17 | Huyện Như Thanh | 165 | 99 | 60% | 80 | 50% | 23.285 | 70% | 55% |
18 | Huyện Như Xuân | 127 | 64 | 50% | 51 | 40% | 16.738 | 70% | 55% |
19 | Huyện Thường Xuân | 129 | 64 | 50% | 40 | 40% | 22.826 | 70% | 55% |
20 | Huyện Thạch Thành | 199 | 100 | 50% | 80 | 40% | 34.866 | 70% | 55% |
21 | Huyện Cẩm Thuỷ | 119 | 60 | 50% | 48 | 40% | 16.262 | 70% | 55% |
22 | Huyện Ngọc Lặc | 213 | 106 | 50% | 80 | 40% | 34.490 | 65% | 55% |
23 | Huyện Lang Chánh | 78 | 39 | 50% | 20 | 40% | 11.575 | 70% | 55% |
24 | Huyện Bá Thước | 205 | 102 | 50% | 65 | 40% | 26.301 | 65% | 55% |
25 | Huyện Quan Hóa | 107 | 53 | 50% | 40 | 40% | 10.940 | 65% | 55% |
26 | Huyện Quan Sơn | 94 | 47 | 50% | 40 | 40% | 8.925 | 70% | 60% |
27 | Huyện Mường Lát | 89 | 44 | 50% | 35 | 40% | 8.271 | 65% | 55% |
| TỔNG CỘNG: | 4.369 | 2.657 | 60% | 2.236 | 50% | 896.851 | 70% | 59% |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2019 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
STT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Số hộ nghèo sau khi rà soát năm 2018 (hộ) | Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2019 (hộ) | Số hộ nghèo dự kiến cuối năm 2019 (hộ) |
Toàn tỉnh | 57.489 | 23.930 | 33.559 | |
I | Thành phố, thị xã | 2.742 | 1.414 | 1.328 |
1 | Thành phố Thanh Hoá | 1.232 | 649 | 583 |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 1.277 | 645 | 632 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 233 | 120 | 113 |
II | Đồng bằng, ven biển | 25.978 | 10.739 | 15.239 |
4 | Huyện Vĩnh Lộc | 1.254 | 531 | 723 |
5 | Huyện Nông Cống | 1.916 | 875 | 1.041 |
6 | Huyện Thiệu Hoá | 1.996 | 860 | 1.136 |
7 | Huyện Triệu Sơn | 3.606 | 1.710 | 1.896 |
8 | Huyện Yên Định | 1.848 | 820 | 1.028 |
9 | Huyện Thọ Xuân | 1.445 | 400 | 1045 |
10 | Huyện Hà Trung | 1.537 | 580 | 957 |
11 | Huyện Đông Sơn | 583 | 255 | 328 |
12 | Huyện Tĩnh Gia | 4.573 | 1.805 | 2.768 |
13 | Huyện Quảng Xương | 1.725 | 720 | 1.005 |
14 | Huyện Hoằng Hoá | 2.268 | 935 | 1.333 |
15 | Huyện Hậu Lộc | 1.838 | 750 | 1.088 |
16 | Huyện Nga Sơn | 1.389 | 498 | 891 |
III | Miền núi | 28.769 | 11.797 | 16.972 |
17 | Huyện Như Thanh | 2.770 | 1.105 | 1.665 |
18 | Huyện Thạch Thành | 2.765 | 1.300 | 1.465 |
19 | Huyện Cẩm Thuỷ | 1.746 | 805 | 941 |
20 | Huyện Ngọc Lặc | 3.009 | 1.560 | 1.449 |
21 | Huyện Như Xuân | 2.498 | 1.155 | 1.343 |
22 | Huyện Thường Xuân | 3.156 | 1.480 | 1.676 |
23 | Huyện Lang Chánh | 1.895 | 760 | 1.135 |
24 | Huyện Bá Thước | 3.530 | 1.590 | 1.940 |
25 | Huyện Quan Hoá | 1.721 | 680 | 1.041 |
26 | Huyện Quan Sơn | 1.606 | 665 | 941 |
27 | Huyện Mường Lát | 4.073 | 697 | 3.376 |
GIAO CHỈ TIÊU SỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
Đơn vị tính: xã
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Chỉ tiêu năm 2019 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 41 |
|
1 | TP. Thanh Hóa | 2 |
|
2 | TP. Sầm Sơn | - |
|
3 | TX. Bỉm Sơn | 1 |
|
4 | H. Tĩnh Gia | 2 |
|
5 | H. Quảng Xương | - | Đã có 100% số xã đạt chuẩn |
6 | H. Hoằng Hóa | 9 |
|
7 | H. Hậu Lộc | 2 |
|
8 | H. Nga Sơn | 4 |
|
9 | H. Nông Cống | 2 |
|
10 | H. Đông Sơn | - | Đã có 100% số xã đạt chuẩn |
11 | H. Thiệu Hóa | 2 |
|
12 | H. Triệu Sơn | 3 |
|
13 | H. Thọ Xuân | - | Đã có 100% số xã đạt chuẩn |
14 | H. Vĩnh Lộc | 1 |
|
15 | H. Hà Trung | 2 |
|
16 | H. Yên Định | - | Đã có 100% số xã đạt chuẩn |
17 | H. Như Thanh | 2 |
|
18 | H. Cẩm Thủy | 1 |
|
19 | H. Thạch Thành | 2 |
|
20 | H. Ngọc Lạc | 1 |
|
21 | H. Như Xuân | 1 |
|
22 | H. Thường Xuân | 1 |
|
23 | H. Lang Chánh | 1 |
|
24 | H. Bá Thước | 1 |
|
25 | H. Quan Hoá | 1 |
|
26 | H. Quan Sơn | - |
|
27 | H. Mường Lát | - |
|
MỤC TIÊU XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN ĐẠT TIÊU CHÍ KIỂU MẪU NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
TT | Tên đơn vị | Tổng số xã (xã, phường, thị trấn) | Tổng đơn vị (cơ quan, đơn vị) có công đoàn cơ sở | Số lượng xã, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2018 | Số lượng xã, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2019 |
I | CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | ||||
1. | Thành phố Thanh Hóa | 37 | 137 | 0 | 14 |
2. | Thành phố Sầm Sơn | 11 | 40 | 0 | 6 |
3. | Thị xã Bỉm Sơn | 8 | 30 | 0 | 6 |
4. | Huyện Vĩnh Lộc | 16 | 52 | 0 | 8 |
5. | Huyện Nông Cống | 32 | 106 | 0 | 10 |
6. | Huyện Thiệu Hóa | 28 | 87 | 0 | 8 |
7. | Huyện Triệu Sơn | 36 | 113 | 0 | 8 |
8. | Huyện Yên Định | 29 | 91 | 0 | 10 |
9. | Huyện Thọ Xuân | 41 | 128 | 0 | 12 |
10. | Huyện Hà Trung | 25 | 81 | 0 | 10 |
11. | Huyện Đông Sơn | 15 | 51 | 0 | 8 |
12. | Huyện Tĩnh Gia | 34 | 109 | 0 | 10 |
13. | Huyện Quảng Xương | 30 | 95 | 01 | 10 |
14. | Huyện Hoằng Hóa | 43 | 133 | 0 | 12 |
15. | Huyện Hậu Lộc | 27 | 88 | 0 | 8 |
16. | Huyện Nga Sơn | 27 | 86 | 0 | 8 |
17. | Huyện Như Thanh | 17 | 56 | 0 | 8 |
18. | Huyện Thạch Thành | 28 | 96 | 0 | 6 |
19. | Huyện Cẩm Thủy | 20 | 64 | 0 | 6 |
20. | Huyện Ngọc Lặc | 22 | 86 | 0 | 6 |
21. | Huyện Như Xuân | 18 | 54 | 0 | `8 |
22. | Huyện Thường Xuân | 17 | 64 | 0 | 8 |
23. | Huyện Lang Chánh | 11 | 41 | 0 | 5 |
24. | Huyện Bá Thước | 23 | 83 | 0 | 7 |
25. | Huyện Quan Hóa | 18 | 55 | 0 | 4 |
26. | Huyện Quan Sơn | 13 | 45 | 0 | 5 |
27. | Huyện Mường Lát | 9 | 34 | 0 | 2 |
II | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH | ||||
1. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 01 | 0 | 01 |
2. | Sở Tài chính |
| 01 | 0 | 01 |
3. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 40 | 0 | 02 |
4. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 88 | 01 | 05 |
5. | Sở Y tế |
| 76 | 0 | 02 |
6. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 04 | 0 | 01 |
7. | Sở Giao thông vận tải |
| 06 | 0 | 01 |
8. | Sở Tư pháp |
| 01 | 0 | 01 |
9. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 12 | 01 | 01 |
10. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 15 | 0 | 01 |
11. | Sở Công Thương |
| 02 | 0 | 01 |
12. | Sở Ngoại vụ |
| 01 | 0 | 01 |
13. | Ban Dân tộc |
| 01 | 0 | 01 |
14. | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
| 02 | 0 | 01 |
15. | Cục Thống kê |
| 01 | 0 | 01 |
16. | Cục Thuế tỉnh |
| 28 | 0 | 01 |
17. | Liên đoàn Lao động tỉnh |
| 01 | 0 | 01 |
18. | Hội Nông dân tỉnh |
| 01 | 0 | 01 |
19. | Hội Chữ Thập đỏ tỉnh |
| 01 | 0 | 01 |
20. | Trường Chính trị tỉnh |
| 01 | 0 | 01 |
21. | Trường đại học Hồng Đức |
| 01 | 0 | 01 |
22. | Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp |
| 01 | 0 | 01 |
23. | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| 01 | 0 | 01 |
III | KHỐI CÔNG AN, QUÂN SỰ, BIÊN PHÒNG | ||||
1. | Công an tỉnh |
| 60 | 01 | 02 |
2. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| 36 | 0 | 02 |
3. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên Phòng tỉnh |
| 19 | 0 | 01 |
| Tổng thực hiện đến năm 2018 |
|
| 04 đơn vị |
|
| Tổng mục tiêu thực hiện đến năm 2019 |
|
|
| 247 đơn vị |
GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu thực phẩm tiêu dùng chủ yếu thông qua chuỗi (tấn) | Chỉ tiêu xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng Chợ kinh doanh thực phẩm | Chỉ tiêu cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm | |||||||
Lúa, gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản | Gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản (tôm, cá) | Cấp huyện, xã công nhận | Sở Y tế công nhận | ||||||
TỔNG CỘNG | 80 | 94 | 120 | 45 | 96.164 | 92.665 | 44.826 | 40.902 | 423 | 169 | 160 | 98 | 134 | 407 | |
I | Sở Nông nghiệp và PTNT | 1 | 1 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
II | UBND cấp huyện | 79 | 93 | 119 | 43 | 96.164 | 92.665 | 44.826 | 40.902 | 423 | 166 | 160 | 98 | 134 | 407 |
1 | TP. Thanh Hóa | 2 | 4 | 13 |
| 150 | 90 | 245 |
| 64 | 25 |
| 3 | 32 | 30 |
2 | TP. Sầm Sơn | 3 | 2 | 3 |
| 3.250 | 1.200 | 652 |
| 4 | 5 | 5 |
| 1 | 7 |
3 | TX. Bỉm Sơn | 1 |
| 1 |
| 5 | 2 | 1 |
|
| 2 | 2 |
| 4 | 7 |
4 | H. Vĩnh Lộc | 3 | 3 | 1 | 1 | 4.355 | 2.287 | 1.017 | 850 | 3 | 10 | 1 |
| 2 | 15 |
5 | H. Nông Cống | 1 | 3 | 2 | 1 | 9.800 | 5.125 | 2.285 | 1.700 | 50 | 5 | 4 | 6 | 10 | 17 |
6 | H. Thiệu Hóa | 1 | 2 | 2 | 1 | 220 | 400 | 160 | 35 | 40 | 14 | 8 | 4 | 6 | 23 |
7 | H. Triệu Sơn | 5 | 3 | 5 | 3 | 6.000 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 30 | 5 | 5 | 2 | 4 | 20 |
8 | H. Yên Định | 7 | 8 | 7 |
| 6.520 | 2.062 | 1.520 | 1.128 |
| 5 | 5 | 3 | 7 | 27 |
9 | H. Thọ Xuân | 3 | 3 | 3 |
| 1.800 | 240 | 520 | 250 | 8 | 8 |
|
|
| 39 |
10 | H. Hà Trung | 18 | 2 | 2 | 3 | 200 | 120 | 50 | 40 | 20 | 8 | 5 | 2 |
| 18 |
11 | H. Đông Sơn | 2 | 2 | 2 | 1 | 5.196 | 2.717 | 1.212 | 900 | 1 |
|
|
|
| 11 |
12 | H. Tĩnh Gia | 3 | 1 |
| 2 | 8.280 | 49.680 | 24.840 | 24.840 | 34 | 6 | 8 | 6 | 2 | 7 |
13 | H. Quảng Xương | 3 | 3 | 5 | 3 | 370 | 600 | 350 | 300 | 2 | 22 | 30 | 4 | 10 | 30 |
14 | H. Hoằng Hóa | 5 | 15 | 25 | 15 | 250 | 1.550 | 499 | 3.860 | 15 | 8 | 10 | 1 | 15 | 41 |
15 | H. Hậu Lộc | 2 | 5 | 3 | 5 | 8.000 | 3.500 | 1.600 | 1.900 | 7 | 5 | 1 | 12 | 7 | 11 |
16 | H. Nga Sơn | 8 | 10 | 10 | 8 | 12.180 | 8.400 | 1.450 | 1.350 | 75 | 13 | 30 | 2 | 8 | 26 |
17 | H. Như Thanh |
| 2 | 4 |
| 3.635 | 1.900 | 900 | 600 | 4 | 5 | 3 | 8 | 2 | 10 |
18 | H. Thạch Thành | 1 | 2 | 1 |
| 6.843 | 3.579 | 1.596 | 1.185 | 1 | 3 | 5 | 4 | 8 | 13 |
19 | H. Cẩm Thủy | 1 |
| 5 |
| 50 |
| 20 |
| 3 | 4 | 3 | 4 | 4 | 10 |
20 | H. Ngọc Lặc |
| 4 | 4 |
|
| 760 | 2.100 |
| 8 | 3 | 7 | 4 | 4 | 7 |
21 | H. Như Xuân | 3 | 4 | 3 |
| 2.800 | 2.000 | 750 |
| 1 | 2 | 7 |
| 4 | 6 |
22 | H. Thường Xuân | 4 | 5 | 5 |
| 120 | 80 | 90 | 50 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 6 |
23 | H. Lang Chánh |
| 1 | 4 |
|
| 1.150 | 475 |
| 4 | 1 | 3 | 4 | 1 | 4 |
24 | H. Bá Thước |
| 1 | 7 |
| 4.128 | 2.157 | 962 | 714 | 10 | 2 | 7 | 7 | 1 | 7 |
25 | H. Quan Hóa |
| 2 |
|
| 12 | 40 |
|
|
|
| 3 | 5 | 1 | 8 |
26 | H. Quan Sơn | 2 | 5 | 2 |
| 8.000 | 15 | 20 |
| 25 | 1 | 5 | 8 |
| 4 |
27 | H. Mường Lát | 1 | 1 |
|
| 4.000 | 11 | 12 |
| 9 | 1 |
| 5 |
| 3 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
TT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch năm 2019 |
1 | Thành phố Thanh Hóa | 95% |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 90% |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 97% |
4 | 08 huyện đồng bằng (Đông Sơn, Nông Cống, Triệu Sơn, Hà Trung, Thọ Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Vĩnh Lộc) | 85% |
5 | 05 huyện ven biển (Tĩnh Gia, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Nga Sơn, Quảng Xương) | 85% |
6 | 11 huyện miền núi (Thạch Thành, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát) | 62% |
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỀ AN NINH TRẬT TỰ NĂM 2019 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Tổng số xã, phường, thị trấn | Chỉ tiêu năm 2019 (xã) | Tỷ lệ (%) |
TỔNG CỘNG: | 635 | 449 | 70,7% | |
1 | TP. Thanh Hóa | 37 | 26 | 70,3% |
2 | TP. Sầm Sơn | 11 | 8 | 72,7% |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 8 | 6 | 75,0% |
4 | Huyện Nga Sơn | 27 | 19 | 70,4% |
5 | Huyện Hà Trung | 25 | 18 | 72,0% |
6 | Huyện Hậu Lộc | 27 | 19 | 70,4% |
7 | Huyện Hoằng Hóa | 43 | 30 | 69,8% |
8 | Huyện Quảng Xương | 30 | 21 | 70,0% |
9 | Huyện Tĩnh Gia | 34 | 24 | 70,6% |
10 | Huyện Nông Cống | 32 | 22 | 68,8% |
11 | Huyện Đông Sơn | 15 | 11 | 73,3% |
12 | Huyện Triệu Sơn | 36 | 25 | 69,4% |
13 | Huyện Thiệu Hóa | 28 | 20 | 71,4% |
14 | Huyện Yên Định | 29 | 21 | 72,4% |
15 | Huyện Vĩnh Lộc | 16 | 11 | 68,8% |
16 | Huyện Thọ Xuân | 41 | 29 | 70,7% |
17 | Huyện Như Thanh | 17 | 12 | 70,6% |
18 | Huyện Như Xuân | 18 | 13 | 72,2% |
19 | Huyện Thạch Thành | 28 | 20 | 71,4% |
20 | Huyện Cẩm Thủy | 20 | 14 | 70,0% |
21 | Huyện Thường Xuân | 17 | 12 | 70,6% |
22 | Huyện Ngọc Lặc | 22 | 16 | 72,7% |
23 | Huyện Lang Chánh | 11 | 8 | 72,7% |
24 | Huyện Bá Thước | 23 | 16 | 69,6% |
25 | Huyện Quan Hóa | 18 | 13 | 72,2% |
26 | Huyện Quan Sơn | 13 | 9 | 69,2% |
27 | Huyện Mường Lát | 9 | 6 | 66,7% |
- 1Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2019 về tập trung mọi nỗ lực, nâng cao vai trò và trách nhiệm người đứng đầu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Nghị quyết 220/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ năm 2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1988/2017/QĐ-UBND Quy định về vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 12Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 13Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 14Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2019 về tập trung mọi nỗ lực, nâng cao vai trò và trách nhiệm người đứng đầu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 18Quyết định 5235/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện năm 2019
- 19Nghị quyết 220/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ năm 2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 21Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 01/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực