- 1Quyết định 200-NQ/TVQH năm 1966 về việc ban hành Điều lệ Thuế công thương nghiệp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 487-NQ/QHK4 về việc ban hành Điều lệ Thuế Hàng hoá do Ủy ban thương vụ Quốc hội ban hành
- 3Pháp lệnh sửa đổi Thuế Công thương nghiệp năm 1983 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2-LCT/HĐNN8 | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1987 |
Để phát huy tác dụng của chính sách thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá trong tình hình hiện nay;
Căn cứ vào Điều 83 và Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VII, kỳ họp thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm 1982;
Pháp lệnh này bổ sung và sửa đổi một số điều trong Điều lệ về thuế công thương nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá.
Điều 39a mới:
Thuế môn bài thu mỗi năm một lần vào đầu năm dương lịch theo 6 mức: 1.000 đồng; 2.000 đồng; 5.000 đồng; 10.000 đồng; 30.000 đồng và 50.000 đồng.
Điều 2 mới:
Thuế hàng hoá áp dụng đối với những loại hàng ghi trong biểu thuế kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 được bổ sung Mục VII ghi ở Điều 5 của Pháp lệnh này, bao gồm:
- Hàng do các tổ chức kinh tế (hợp tác xã, tổ sản xuất, liên doanh, hợp doanh...) hoặc hộ riêng lẻ sản xuất, khai thác và tiêu thụ dưới mọi hình thức (tự sản tự tiêu, gia công, sản phẩm bán cho quốc doanh...).
- Hàng nhập cảnh theo người dưới hình thức hành lý hoặc nhập cảnh qua đường vận tải quốc tế dưới mọi hình thức tặng phẩm, quà biếu mà vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế.
- Hàng nhập khẩu mậu dịch do các tổ chức kinh tế được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
Bổ sung Mục VII vào biểu thuế hàng hoá kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 như sau:
VII. Hàng nhập khẩu mậu dịch | Thuế suất % Trên giá bán buôn hàng nhập |
1- Máy tính, máy chữ | 10% |
2- Hàng bách hoá | 20% |
3- Dụng cụ gia đình | 20% |
4- Vải các loại | 20% |
Riêng vải bò sợi bông, len, dạ và các sản phẩm từ len dạ, lụa tơ tằm các loại | 30% |
5- Mỳ chính | 25% |
6- Giấy ảnh các loại, thuốc rửa ảnh | 30% |
7- Giầy dép các loại | 30% |
8- Đồ gỗ | 30% |
9- Quần áo may sẵn, vải trải giường | 30% |
Riêng quần áo bằng da và giả da, quần áo da có lông và lông thú, quần áo bò và | |
dệt kim | 50% |
10- Máy khâu; văn hoá phẩm | 30% |
11- Bánh mứt kẹo các loại | 40% |
12- Tủ lạnh, máy giặt, ấm điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy xay sinh tố, máy ghi âm, máy ghi băng, các loại máy thu hình đen trắng, máy thu thanh, rađiô cát-sét | 40% |
13- Video cát-sét, máy thu hình màu | 55% |
14- ôtô con, xe du lịch và xe máy | 55% |
15- Đồ uống (nước hoa quả các loại) | 50% |
16- Bia, rượu các loại | 80% |
17- Thuốc lá điếu, xì gà các loại | 80% |
Giảm thuế suất thuế hàng hoá cho một số mặt hàng:
- Nước mắm, nước chấm từ 15% xuống 10%;
- Đường, mật các loại từ 25% xuống 15%;
Trong biểu thuế hàng hoá ban hành kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983.
a) Thêm vào cuối Điều 6:
Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu mậu dịch là giá bán buôn hàng nhập.
b) Thêm vào cuối Điều 12:
Đối với hàng nhập khẩu mậu dịch, thuế hàng hoá phải nộp xong trước khi hàng hoá chuyển từ cửa khẩu vào nội địa.
c) Thêm vào cuối điểm 2 của Điều 15 (đã được sửa đổi):
Đối với hàng nhập khẩu mậu dịch, tổ chức mào chậm nộp thuế thì mỗi ngày nộp chậm phải nộp thêm 0,2% (hai phần nghìn) số thuế nộp chậm.
Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
| Lợi tức chịu thuế một tháng | Thuế suất % | ||
|
| Ngành sản xuất vận tải xây dựng | Ngành phục vụ | Ngành thương nghiệp |
1 | Đến 5.000 đồng | 12 | 16 | 24 |
2 | Trên 5.000 đồng đến 10.000đ | 15 | 20 | 30 |
3 | Trên 10.000 đồng đến 15.000 đ | 18 | 24 | 38 |
4 | Trên 15.000 đồng đến 20.000 đ | 22 | 29 | 46 |
5 | Trên 20.000 đồng đến 25.000 đ | 26 | 34 | 54 |
6 | Trên 25.000 đồng đến 30.000 đ | 30 | 40 | 60 |
Nếu lợi tức chịu thuế vượt quá 30.000đ/tháng thì ngoài thuế suất tối đa trên đây, còn phải chụi thuế xuất bổ sung như sau: 5% đến 10% đối với ngành sản xuất, vận tải, xây dựng; 10% đến 20% đối với ngành thương nghiệp, ăn uống, phục vụ.
- Các hợp tác xã sản xuất, vận tải, phục vụ không phải chịu thuế suất bổ sung. Nếu lợi tức vượt quá 30 nghìn đồng trên tháng thì vẫn áp dụng thuế suất tối đa ghi trong biểu thuế.
- Các cơ sở kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng hoặc dịch vụ cần hạn chế thì phải nộp thêm 10% số thuế đã tính theo biểu thuế trên đây.
- Đối với lợi tức thu được do đầu cơ, nâng giá thì áp dụng thuế suất đặc biệt 100%.
| Võ Chí Công (Đã ký) |
- 1Quyết định 200-NQ/TVQH năm 1966 về việc ban hành Điều lệ Thuế công thương nghiệp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 487-NQ/QHK4 về việc ban hành Điều lệ Thuế Hàng hoá do Ủy ban thương vụ Quốc hội ban hành
- 3Pháp lệnh sửa đổi Thuế Công thương nghiệp năm 1983 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 1Hiến pháp năm 1980
- 2Nghị quyết về việc uỷ quyền cho Hội đồng Nhà nước sửa đổi các thứ thuế do Quốc hội ban hành
- 3Thông tư 9-TC/TQĐ-1988 hướng dẫn chế độ nộp thuế hàng hoá đối với hàng nhập khẩu mậu dịch do Bộ Tài chính ban hành
- 4Chỉ thị 63-CT năm 1988 tăng cường chỉ đạo thi hành pháp lệnh sửa đổi điều lệ Thuế Công thương nghiệp, điều lệ thuế hàng hoá do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Pháp lệnh bổ sung Điều lệ về thuế công thương nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 2-LCT/HĐNN8
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 17/11/1987
- Nơi ban hành: Hội đồng Nhà nước
- Người ký: Võ Chí Công
- Ngày công báo: 15/03/1988
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 28/11/1987
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định