- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 2114/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 18Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 21Nghị quyết 75/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 120/2020/QH14 ngày 15 tháng 7 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 về phân bố ngân sách Trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân boổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025; số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 phê duyệt đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 2114/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2020 phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021 - 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025; số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025; số 75/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương, tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025;
Xét Tờ trình số 323/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 326/BC-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:
1. Ngân sách Trung ương: 748.969 triệu đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 34.552 triệu đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 12.007 triệu đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 702.410 triệu đồng.
(Chi tiết có các Phụ lục 01, 02, 03 kèm theo).
2. Ngân sách tỉnh: 211.000 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục 3.1 kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Đối với các công trình cấp nước đầu tư từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giao Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn danh mục cụ thể trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định tại kỳ họp tiếp theo.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Địa phương | Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
| Tổng số | 34.552 |
|
I | Xã Hương Vĩnh |
|
|
| Thôn Bản Giàng | 17.276 | Hằng năm căn cứ số vốn trung ương giao để phân bổ chi tiết |
II | Xã Hương Liên |
|
|
| Bản Rào Tre | 17.276 | Hằng năm căn cứ số vốn trung ương giao để phân bổ chi tiết |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Danh mục công trình | Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
Tổng số | 12.007 |
| |
| Dự án đầu tư xây dựng Sàn giao dịch việc làm tại Thành phố Hà Tĩnh | 12.007 |
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Địa phương | Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
| Tổng số | 913.410 |
|
A | Vốn ngân sách trung ương | 702.410 |
|
I | Phân bổ thuộc nội dung ưu tiên | 350.000 |
|
| Xây dựng công trình cấp nước tập trung | 350.000 | Phân bổ chi tiết sau |
II | Số vốn phân bổ chi tiết | 352.410 |
|
a | Phân bổ cho các huyện chưa đạt chuẩn | 34.510 |
|
1 | Huyện Kỳ Anh | 8.628 |
|
2 | Huyện Hương Khê | 25.883 |
|
b | Phân bổ cho các xã | 317.900 |
|
1 | Huyện Hương Khê | 44.200 |
|
2 | Huyện Kỳ Anh | 34.000 |
|
3 | Huyện Thạch Hà | 35.700 |
|
4 | Huyện Hương Sơn | 39.100 |
|
5 | Huyện Nghi Xuân | 25.500 |
|
6 | Huyện Đức Thọ | 25.500 |
|
7 | Huyện Can Lộc | 27.200 |
|
8 | Huyện Lộc Hà | 18.700 |
|
9 | Huyện Cẩm Xuyên | 35.700 |
|
10 | Huyện Vũ Quang | 15.300 |
|
11 | Thị xã Kỳ Anh | 6.800 |
|
12 | Thị xã Hồng Lĩnh | 1.700 |
|
13 | Thành phố Hà Tĩnh | 8.500 |
|
B | Vốn ngân sách tỉnh | 211.000 | Chi tiết có Phụ lục 3.1 kèm theo |
PHỤ LỤC 3.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐTPT NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị thực hiện | Kế hoạch giai đoạn 2022-2025 | Ghi chú |
Tổng số | 211.000 |
| |
I | Phân bổ cho 02 xã Kỳ Lạc và Kỳ Tây | 4.140 |
|
1 | xã Kỳ Lạc | 2.070 |
|
2 | xã Kỳ Tây | 2.070 |
|
II | Phân bổ cho 02 huyện chưa đạt chuẩn | 158.860 |
|
1 | Huyện Kỳ Anh | 42.300 |
|
2 | Huyện Hương Khê | 116.560 |
|
III | Hỗ trợ các huyện Can Lộc, Thạch Hà, Đức Thọ, Nghi Xuân | 48.000 |
|
1 | Can Lộc | 11.000 |
|
2 | Thạch Hà | 11.000 |
|
3 | Đức Thọ | 11.000 |
|
4 | Nghi Xuân | 15.000 |
|
- 1Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 449/QĐ-UBND công bố công khai về kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước giao và phân bổ vốn đầu tư năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 13/NQ-HĐND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 2114/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 18Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 21Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 22Nghị quyết 75/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 23Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 24Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 25Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 26Quyết định 449/QĐ-UBND công bố công khai về kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước giao và phân bổ vốn đầu tư năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Nghị quyết 13/NQ-HĐND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Yên Bái ban hành
- 28Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 29Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 30Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 31Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 32Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 84/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực