- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28 tháng 5 năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BKTNS ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 là 66.419 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 57.756 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương 8.663 triệu đồng (Kèm theo phụ lục)
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa họp thứ Tám thông qua ngày 15 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 15/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Quy mô (Dài x rộng) | Địa điểm thực hiện | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Trong đó | Dự kiến vốn bố trí trong kỳ kế hoạch giai đoạn 2021 2025 |
| ||
Vốn NSNN (TW, TỈNH) | Tổng vốn dự kiến | Vốn TW | Vốn tỉnh đối ứng | Đơn vị quản lý vốn | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| TỔNG CỘNG |
|
| Năm 2022 | 66,419 | 66,419 | 66,419 | 57,756 | 8,663 |
|
|
| 22,139 | 22,139 | 22,139 | 19,252 | 2,887 |
| |||
I | Xã Thổ Sơn |
|
| 22,139 | 22,139 | 22,139 | 19,252 | 2,887 | UBND huyện Hòn Đất | |
1 | Mở rộng đường bê tông từ quán Quê Hương đi giáp cầu, nhà ông Danh Thượng (mở rộng 1m) | 1500m x 1m | Ấp Hòn Quéo | 750 | 750 | 750 | 750 |
| ||
2 | Làm đường vào Trường THCS Thổ Sơn kết nối Mẫu Giáo (điểm lẻ Bến Đá) | 200m x 3m | Ấp Bến Đá | 258 | 258 | 258 | 258 |
| ||
3 | San lấp và tráng sân nhà văn hóa ấp Vạn Thanh | 30m x 35m | Ấp Vạn Thanh | 700 | 700 | 700 | 700 |
| ||
4 | Làm mới đường ống dẫn nước sạch từ nhà ông Tư Nghệ đến nhà ông Lê My Đơ | 1200m | Ấp Hòn Đất | 800 | 800 | 800 | 800 |
| ||
5 | Làm đường Bờ Bắc kênh Thủy Lợi (điểm đầu kênh 9, điểm cuối kênh 500) | 500m x 3m | Ấp Vạn Thanh | 600 | 600 | 600 | 600 |
| ||
6 | Làm đường tổ 10 ấp Hòn Sóc (điểm đầu đường quanh núi Hòn Sóc, điểm cuối nhà bà Quanh) | 250m x 3m | Ấp Hòn Sóc | 300 | 300 | 300 | 300 |
| ||
7 | Làm đường xuống cầu kênh Bến Đất đoạn từ tỉnh lộ 996B đến kênh Bến Đất | 480m x 2m | Ấp Hòn Đất | 560 | 560 | 560 | 560 |
| ||
8 | Làm mới tuyến đường nước sạch (phía trên núi) từ đình Nguyễn Trung Trực đến xóm mũi bãi tre | 1500m | Ấp Hòn Đất | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| ||
9 | Làm đường nước sạch từ mộ chị Sứ đến nhà ông Nghệ (phía trên núi) | 1200m | Ấp Hòn Đất | 950 | 950 | 950 | 950 |
| ||
10 | Mở rộng (1m) đường bờ đông kênh Hòn Me (điểm đầu; cầu Hòn Me; điểm cuối cống kênh cây Me) | 400m x 1m | Ấp Hòn Me | 200 | 200 | 200 | 200 |
| ||
11 | Làm mới sân nhà văn hóa ấp Bến Đá | 50m x 20m | Ấp Bến Đá | 250 | 250 | 250 | 250 |
| ||
12 | Cầu kênh xóm Chùm Pa Lưa | 15m x 3m | Ấp Vạn Thanh | 955 | 955 | 955 |
| 955 | ||
13 | Xây Cầu kênh Xạ Kích | 15m x 3m | Ấp Vạn Thanh | Năm 2023 | 800 | 800 | 800 | 800 |
| |
14 | Xây dựng mới bờ nam kênh Hòn Me, ốp Hòn Me đoạn từ cống kênh cây me đến đất ông thầy Thụy | 945m x 3m | Ấp Hòn Me | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
| ||
15 | Làm mới sân và rãnh thoát nước nhà văn hóa xã | 40m x 12m | Ấp Hòn Quéo | 632 | 632 | 632 | 632 |
| ||
16 | Làm đường bê tông đoạn từ nhà ông Danh Lời đến nhà ông Lê Vững Bền | 300m x 3m | Ấp Hòn Me | 300 | 300 | 300 | 300 |
| ||
17 | Đường bờ nam kênh Hòn quéo (cũ) | 700m x 3m | Ấp Hòn Quéo | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| ||
18 | Xây dựng mới đường bờ nam kênh thủy lợi ấp Hòn Me đoạn từ đất thầy Thụy đến cầu kênh Bến Đất | 945m x 3m | Ấp Hòn Me | 1,00C | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| ||
19 | Xây dựng mới bờ nam kênh thủy lợi ấp Vạn Thanh đoạn từ kênh, cống Bến Đất đến đường kênh 9 Vạn Thanh | 2000m x 3m | Ấp Vạn Thanh | 1,150 | 1,150 | 1,150 | 1,150 |
| ||
20 | Cầu kênh Bến Đất | 20m x 3m | Ấp Hòn Me | 900 | 900 | 900 |
| 900 | ||
21 | Mở rộng đường từ nhà ông Danh Thượng đến giáp ranh Lình Huỳnh (mở rộng 1m) | 1400m x 1m | Ấp Hòn Quéo | Năm 2024 | 712 | 712 | 712 | 712 |
| |
22 | Nâng cấp, sửa chữa trụ sở ấp Hòn Quéo | 50m x 15m | Ấp Hòn Quéo | 500 | 500 | 500 | 500 |
| ||
23 | Làm đường xóm Chùm Pa Lưa (điểm đầu) nhà đại lý phân bón Oanh Na; điểm cuối nhà ông Danh Thiệt | 350m x 3m | Ấp Vạn Thanh | 450 | 450 | 450 | 450 |
| ||
24 | Làm đường tổ 12 ấp Hòn Sóc (điểm đầu lộ quanh núi Hòn Sóc điểm cuối là nhà của ông Danh Hiển) | 250m x 3m | Ấp Hòn Sóc | 350 | 350 | 350 | 350 |
| ||
25 | Làm đường bờ nam kênh 3 | 1000m x 3m | Ấp Bến Đá | 1,390 | 1,390 | 1,390 | 1,390 |
| ||
26 | Xây dựng mới đường kênh chợ Hòn Sóc | 350m x 3m | Ấp Hòn Sóc | 516 | 516 | 516 |
| 516 | ||
27 | Làm đường bờ kênh 9 Vạn Thanh (điểm đầu là kênh Tà Keo điểm cuối là ranh Sơn Bình) | 2600m x 3m | Ấp Vạn Thanh | Năm 2025 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 |
| |
28 | Làm đường nước sạch xóm trùm Pha Lưa | 350m | Ấp Vạn Thanh | 400 | 400 | 400 | 400 |
| ||
29 | Làm đường nước sạch từ nhà ông Phến đến ranh rừng phòng hộ | 400m | Ấp Hòn Đất | 500 | 500 | 500 | 500 |
| ||
30 | Tiếp tục xây dựng nối tiếp đường kênh chợ Hòn Sóc | 350m x 3m | Ấp Hòn Sóc | 516 | 516 | 516 |
| 516 | ||
|
|
| 44,280 | 44,280 | 44,280 | 38,504 | 5,776 |
| ||
I | Xã An Minh Bắc |
|
|
| 22,140 | 22,140 | 22,140 | 19,252 | 2,888 |
|
* | Dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| UBND huyện U Minh Thượng |
1 | Đường kênh 2 (Bờ nam) | 3300 x 3,5 | ấp Trung Đoàn | 2022 | 6,119 | 6,119 | 6,119 | 5,302 | 812 | |
2 | Đường kênh 16 (Bờ Bắc) | 3500 x 3,5 | ấp Minh Hưng | 2022 | 6,514 | 6,514 | 6,514 | 5,697 | 817 | |
3 | Đường kênh 17 A (Bờ Nam) | 1800 x 3,5 | ấp An Hưng | 2023 | 3,776 | 3,776 | 3,776 | 3,270 | 506 | |
4 | Đường kênh 3 | 3000 x 3,5 | ấp Công Sự | 2024 | 5,731 | 5,731 | 5,731 | 4,978 | 753 | |
II | Xã Minh Thuận |
|
|
| 22,140 | 22,140 | 22,140 | 19,252 | 2,888 | |
1 | Cầu Đường Kênh 12 (05 Cây cầu) | 3.800 x 3,0 | ấp Minh Thành A | 2022 | 8,463 | 8,463 | 8,463 | 7,338 | 1,125 | |
2 | Đường Kênh 6 B | 2.100 x 2.5 | ấp Kênh Sáu | 2023 | 3,832 | 3,832 | 3,832 | 3,442 | 390 | |
3 | Đường kênh Kiểm Lâm | 5.600 x 3,5 | ấp Minh Tân | 2024 | 9,845 | 9,845 | 9,845 | 8,472 | 1,373 |
- 1Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và giải pháp huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 06/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và giải pháp huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và cơ chế huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 18Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 93/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực