- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về mục tiêu, nhiệm vụ và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 394.270 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 41.468 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3)).
1. Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 163.290 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 11.133 triệu đồng.
3. Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 theo đúng quy định.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | ĐỊA PHƯƠNG | Tổng kế hoạch vốn ĐTPT NSNN giai đoạn 2021-2025 | Trong đó |
| |||||||||||||
Tổng kế hoạch vốn ĐTPT NSTW hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 | Phần đối ứng ngân sách địa phương cấp tỉnh (tối thiểu 5% tổng vốn ngân sách trung ương) |
| |||||||||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó |
| |||||||||||
Năm 2022 | Giai đoạn 2023-2025 | Năm 2022 | Giai đoạn 2023-2025 | Năm 2022 | Đối ứng giai đoạn 2023- 2025 |
| |||||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó |
| |||||||||||
Đối ứng năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) | Đối ứng năm 2022 |
| |||||||||||||||
Năm 2021 Chuyển sang thực hiện năm 2022) | Năm 2022 | Năm 2021 Chuyển sang thực hiện năm 2022) | Năm 2022 |
| |||||||||||||
| TỔNG CỘNG | 435.738 | 174.423 | 131.194 | 43.229 | 261.316 | 394.270 | 163.290 | 124.790 | 38.500 | 230.980 | 41.468 | 11.133 | 6.404 | 4.729 | 30.336 |
|
1 | HUYỆN PÁC NẶM | 18.098 | 18.098 | 18.098 | - | - | 17.236 | 17.236 | 17.236 | - | - | 862 | 862 | 862 | - | - |
|
2 | HUYỆN NGÂN SƠN | 18.037 | 15.370 | 14.931 | 440 | 2.667 | 17.149 | 14.638 | 14.220 | 419 | 2.511 | 888 | 732 | 711 | 21 | 156 |
|
3 | HUYỆN CHỢ ĐỒN | 179.095 | 41.741 | 19.454 | 22.288 | 137.353 | 150.339 | 37.359 | 18.528 | 18.832 | 112.980 | 28.755 | 4.382 | 926 | 3.456 | 24.374 |
|
4 | HUYỆN CHỢ MỚI | 50.994 | 21.997 | 16.878 | 5.119 | 28.997 | 48.293 | 20.677 | 16.074 | 4.603 | 27.616 | 2.701 | 1.320 | 804 | 516 | 1.381 |
|
5 | HUYỆN BA BỂ | 32.210 | 21.666 | 19.908 | 1.758 | 10.545 | 30.676 | 20.634 | 18.960 | 1.674 | 10.043 | 1.534 | 1.032 | 948 | 84 | 502 |
|
6 | HUYỆN BẠCH THÔNG | 102.526 | 28.694 | 16.387 | 12.306 | 73.832 | 97.528 | 27.230 | 15.512 | 11.717 | 70.298 | 4.998 | 1.464 | 875 | 589 | 3.534 |
|
7 | HUYỆN NA RÌ | 27.720 | 25.073 | 24.633 | 440 | 2.648 | 26.328 | 23.818 | 23.399 | 419 | 2.511 | 1.392 | 1.255 | 1.234 | 21 | 137 |
|
8 | THÀNH PHỐ BẮC KẠN | 7.058 | 1.785 | 906 | 879 | 5.273 | 6.720 | 1.699 | 862 | 837 | 5.021 | 338 | 86 | 44 | 42 | 252 |
|
- 1Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Nghị quyết 30/NQ-HĐND về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2755/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
- 17Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Nghị quyết 30/NQ-HĐND về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
- 20Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2755/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 23Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 21/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phương Thị Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực