- 1Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 6Quyết định 1211/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2013/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 4 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI NGHỆ NHÂN DÂN CA QUAN HỌ BẮC NINH; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGHỆ SĨ, DIỄN VIÊN, NHẠC CÔNG VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ NHÀ HÁT DÂN CA QUAN HỌ BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
Căn cứ Quyết định số 180/2006QĐ-TTg ngày 09/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin (nay là ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND tỉnh đề nghị: “V/v quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
1.1. Người được công nhận danh hiệu nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh được cấp Bằng của Chủ tịch UBND tỉnh, kèm theo tiền thưởng một lần (hoặc bằng hiện vật) trị giá 5 triệu đồng.
- Được hưởng mức hỗ trợ (trợ cấp) hàng tháng bằng 01 lần mức lương tối thiểu chung.
- Được ngân sách của tỉnh hỗ trợ mức phí tham gia bảo hiểm y tế hàng năm.
- Được hưởng chế độ mai táng phí áp dụng như đối với công chức, viên chức nhà nước.
1.2. Những nghệ nhân tỉnh Bắc Ninh được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được hưởng chế độ khen thưởng theo quy định của nhà nước. Trường hợp nhà nước không có chế độ đãi ngộ (mức trợ cấp hàng tháng, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí…) thì nghệ nhân đó được hưởng chế độ đãi ngộ của tỉnh với mức trợ cấp hàng tháng bằng 02 lần mức lương tối thiểu chung cùng chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí.
2. Quy định chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
Trên cơ sở chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật đang thực hiện theo Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Bắc Ninh hỗ trợ thêm về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật cho các đối tượng theo mức hỗ trợ cụ thể như sau:
2.1. Hỗ trợ chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề: Được tính trên tổng mức lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có).
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 50%.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát. Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 40%.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 30%.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 20%.
2.2. Hỗ trợ chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập:
* Bồi dưỡng biểu diễn:
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 200.000đ/buổi.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát. Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 150.000đ/buổi.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 120.000đ/buổi.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 80.000đ/buổi.
* Bồi dưỡng luyện tập:
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 80.000đ/ngày.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát. Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 60.000đ/ngày.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 45.000đ/ngày.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 30.000đ/ngày.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HDND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 03/5/2013.
Thường trực HĐND, cac Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 5Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 6Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định
- 8Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
- 9Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và chế độ đãi ngộ cho vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 6Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 1211/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
- 9Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 11Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 12Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định
- 14Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
- 15Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và chế độ đãi ngộ cho vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- Số hiệu: 81/2013/NQ-HĐND17
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực