- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 7Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 8Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 9Thông tư 26/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành
- 10Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 25 tháng 9 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 01 tháng 7 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 tháng 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú; Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 và kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 718/BC-STP ngày 13 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (sau đây gọi chung là Nghệ nhân Phú Yên).
2. Cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên và đang tham gia hoạt động sản xuất trong các ngành thủ công mỹ nghệ (TCMN).
Điều 2. Danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên
Danh hiệu “Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên phong tặng để ghi nhận biểu dương và tôn vinh công lao đóng góp của các cá nhân đang cống hiến trí tuệ, tài năng, sức lực cho việc khôi phục, duy trì nghề, phát triển nghề, kế tục, giữ gìn, sáng tạo, đổi mới ngành nghề thủ công mỹ nghệ của tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên
1. Danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên chỉ xét phong tặng một lần cho một người; không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên do Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên cấp cơ sở xét và đăng ký Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên cấp tỉnh xét chọn, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phong tặng.
3. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên.
Điều 4. Tiêu chuẩn Nghệ nhân Phú Yên
Đối tượng được xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho mọi người và đồng nghiệp noi theo.
2. Là người thợ giỏi tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, được quần chúng mến mộ, kính trọng; có thâm niên trong nghề tối thiểu là 07 năm, có trình độ kỹ năng kỹ xảo, nghề nghiệp điêu luyện, đã sáng tác thiết kế được ít nhất 05 mẫu sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh trở lên.
3. Có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh được tặng giải thưởng tại các hội thi, hội chợ triển lãm từ cấp tỉnh trở lên.
4. Có nhiều thành tích trong việc khôi phục, giữ gìn và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh; đã truyền nghề, dạy nghề cho trên 50 lao động góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN
Điều 5. Quy trình xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên
1. Cá nhân đang làm việc trong các ngành thủ công mỹ nghệ thuộc mọi thành phần kinh tế đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy chế này đăng ký đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên tại đơn vị cá nhân đang công tác, sinh hoạt, làm việc hoặc đăng ký tại các đơn vị mà cá nhân đang là thành viên.
2. Các bước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên:
- Bước 1: Xét chọn cá nhân để đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ở cấp cơ sở;
- Bước 2: Xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên cấp tỉnh.
3. Cơ cấu, số lượng và thành phần của Hội đồng xét chọn và xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên (sau đây gọi tắt là Hội đồng) các cấp: Thành viên của Hội đồng các cấp gồm đại diện các nhà chuyên môn của lĩnh vực kỹ thuật, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu lĩnh vực kỹ thuật thuộc lĩnh vực xem xét của Hội đồng.
a) Hội đồng cấp cơ sở: do Thủ trưởng đơn vị có cá nhân đăng ký xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên quyết định thành lập, có từ 03 đến 05 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng đơn vị;
- Đại diện cơ quan quản lý nhà nước cấp xã nơi có trụ sở chính của đơn vị;
- Đại diện một số nghệ nhân có liên quan (nếu có) hoặc phụ trách công tác kỹ thuật, văn hóa, mỹ thuật của đơn vị.
b) Hội đồng cấp tỉnh: do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Công Thương;
- Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh có liên quan; Đại diện một số nghệ nhân có liên quan (nếu có).
c) Bộ phận giúp việc Hội đồng các cấp do Chủ tịch Hội đồng cùng cấp quyết định có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên.
4. Nguyên tắc xét chọn:
a) Mỗi thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn danh sách các cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm.
b) Hội đồng các cấp hoạt động theo nguyên tắc sau:
- Kỳ họp đánh giá xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên của Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Hội đồng đánh giá theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và được thực hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách quan. Người được đề nghị Hội đồng cấp trên xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên phải có ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng so với tổng số thành viên Hội đồng;
- Hội đồng cấp tỉnh chỉ xét các cá nhân đã được Hội đồng cấp cơ sở đề nghị;
- Các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn thì Hội đồng các cấp không xem xét;
- Thành viên Hội đồng thuộc đối tượng đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân không tham gia thảo luận bỏ phiếu tín nhiệm về cá nhân mình;
- Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai kết quả xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên để lấy thêm ý kiến dư luận (thời gian góp ý không quá 07 ngày làm việc) trước khi gửi hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cấp bằng chứng nhận Nghệ nhân Phú Yên.
c) Thành viên của Hội đồng các cấp hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành viên của Hội đồng do người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng cùng cấp quyết định.
1. Hồ sơ cấp cơ sở: Cá nhân gửi Hội đồng cấp cơ sở (đơn vị cá nhân đang công tác) 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Biểu 1).
b) Bản tóm tắt thành tích cá nhân có dán ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cấp đơn vị nơi cá nhân đang công tác và 01 đĩa CD (nếu có) giới thiệu các sản phẩm đạt giải và sản phẩm tiêu biểu (Biểu 2).
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân và bản sao hợp lệ các tài liệu khác chứng nhận đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Hồ sơ cấp tỉnh: Do Hội đồng cấp cơ sở lập, tổng hợp gửi Hội đồng cấp tỉnh 02 bộ (qua Sở Công Thương), mỗi bộ gồm:
a) Hồ sơ của cá nhân như quy định tại khoản 1 của Điều này.
b) Bản sao Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở.
c) Báo cáo kết quả xét chọn các cá nhân của Hội đồng cấp cơ sở và đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (Biểu 3a) và danh sách trích ngang các cá nhân được chọn đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (Biểu 3b).
d) Phiếu bầu của Hội đồng cấp cơ sở đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (Biểu 4).
đ) Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở xét chọn cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (Biểu 5).
e) Biên bản họp ban kiểm phiếu bầu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ ở cấp cơ sở (Biểu 6).
Điều 7. Thời hạn xét phong tặng và công bố danh hiệu
1. Danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ được xét phong tặng, công bố 02 năm một lần vào dịp Quốc Khánh 2/9.
2. Việc xét phong tặng danh hiệu nghệ nhân ở cấp cơ sở được hoàn thành và gửi hồ sơ đăng ký xét phong tặng danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh về Sở Công Thương, định kỳ trước ngày 01/4 hàng năm hoặc theo thời gian yêu cầu của cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về việc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên theo hình thức, trình tự, thủ tục do Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét chọn và xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên các cấp tiếp nhận khiếu nại, tố cáo; có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
1. Người có hành vi khai man, khai không đúng sự thật trong hồ sơ đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên khi bị phát hiện phải: Đình chỉ việc xem xét hoặc tước bỏ danh hiệu Nghệ nhân và thu hồi Bằng chứng nhận Nghệ nhân đối với trường hợp đã phong tặng danh hiệu Nghệ nhân.
2. Các Nghệ nhân Phú Yên vi phạm pháp luật bị tòa án kết án tù thì phải tước bỏ danh hiệu Nghệ nhân và thu hồi Bằng chứng nhận Nghệ nhân Phú Yên theo quy định.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi cho hoạt động xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên được trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp công thương, bao gồm: Chi khen thưởng cho danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên được vận dụng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng; Chi tổ chức, phục vụ cho hoạt động xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên được vận dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN
Điều 11. Quyền lợi của người được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên
1. Được cấp Bằng chứng nhận Nghệ nhân Phú Yên của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên và mức tiền thưởng tương đương với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Được tổ chức truyền, dạy nghề trực tiếp và thu tiền học phí của học viên trên nguyên tắc thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
3. Được xét tham gia các hoạt động nghiên cứu thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm.
4. Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm sản xuất ra theo quy định hiện hành.
5. Được hỗ trợ kinh phí tham gia các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ chuyên ngành do các địa phương trong và ngoài nước tổ chức theo quy định hiện hành về xúc tiến thương mại.
6. Được xem xét hỗ trợ vốn vay có thu hồi để đầu tư máy móc thiết bị sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, đầu tư nghiên cứu chế thử sản phẩm, hoặc các tác phẩm có giá trị cao.
7. Được UBND tỉnh hỗ trợ chi phí thuê 02 gian hàng tiêu chuẩn để trưng bày các sản phẩm do chính nghệ nhân sản xuất ra khi tham gia các hội chợ, triển lãm có ngành nghề phù hợp theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Được ưu tiên hưởng các chính sách khuyến công và xúc tiến thương mại để khuyến khích các nghệ nhân tỉnh tiếp tục duy trì, gìn giữ, sáng tạo, đổi mới nghề thủ công mỹ nghệ nhằm hội đủ các tiêu chuẩn theo quy định Thông tư số 01/2007/TT- BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú và Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN.
Điều 12. Trách nhiệm của Nghệ nhân Phú Yên
1. Tích cực tham gia đào tạo nghề, truyền nghề, phát triển nghề.
2. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh nghiệm sản xuất; tích cực nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Tích cực nghiên cứu giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa.
4. Hưởng ứng tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm mới tại các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế hàng năm.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên có trách nhiệm:
a) Tổng hợp và trình UBND tỉnh quyết định thành lập, kiện toàn Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên cấp tỉnh.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên của Hội đồng cấp cơ sở; tổng hợp các hồ sơ tài liệu, các vấn đề liên quan đến việc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên trình Hội đồng cấp tỉnh để báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tài năng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho Nghệ nhân Phú Yên để hội đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BCN đăng ký xét tặng danh hiệu nghệ nhân ở cấp cao hơn; phối hợp với các ngành tổ chức Hội thi thợ giỏi, Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ định kỳ, tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm nhằm phát huy khả năng của nghệ nhân trong việc khôi phục, phát triển các ngành nghề, làng nghề của địa phương.
d) Xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ cho hoạt động xét phong tặng danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh và quyền lợi, chế độ đãi ngộ của các nghệ nhân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà nước.
2. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức phong tặng danh hiệu nghệ nhân và thực hiện chế độ có liên quan cho nghệ nhân theo Quy chế này.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình UBND tỉnh xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên.
4. Các sở, ngành có liên quan: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan đánh giá những sản phẩm, công trình của cá nhân được xét phong tặng, hướng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt động sản xuất của các nghệ nhân…
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phổ biến rộng rãi Quy chế này đến các cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa bàn. Đồng thời, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện tốt Quy chế này.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể, đơn vị thành lập Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên các cấp chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị; đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc; các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Công Thương để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (qua Sở Công Thương); - ................................... (ghi tên đơn vị đang công tác, làm việc). |
Tôi tên là:…………………………; Sinh ngày:…./... /….…. ; Giới tính:...........
Giấy CMND số:............................, ngày cấp:.................., nơi cấp:......................
Chổ ở hiện nay: …………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: .................... ĐT di động: ................... Email: .......................
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay: ………………………………………………...
Thuộc ngành thủ công mỹ nghệ:...........................................................................
Nơi làm việc, hành nghề hiện nay:………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên; Tôi tự thấy bản thân đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND và làm đơn đề nghị
……………… (ghi tên đơn vị đang công tác, làm việc) xem xét, đề nghị UBND tỉnh phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ” cho tôi.
Tôi xin cam đoan:
1. Các hồ sơ cá nhân gởi kèm theo Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ kê khai theo quy định pháp luật.
2. Nghiêm túc thực hiện các quy định trong Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ do UBND tỉnh ban hành.
3. Thực hiện đầy đủ thủ tục theo hướng dẫn và yêu cầu của Hội đồng xét phong tặng danh hiệu nghệ nhân các cấp.
4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng và trước pháp luật./.
| ………, ngày …. tháng …. năm 20…. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Họ và tên:……………………… |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn .........................................
(Xác nhận Ông, bà: ………………. hiện đang cư trú tại ........................, bản thân chấp hành tốt đường lối chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương) Vấn đề cần lưu ý (nếu có):...................................................................
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên:……………………….
Tỉnh:........................ Đơn vị:.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4x6
| BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH Đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ |
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Họ và tên (khai sinh):................................................ Nam, nữ...............
- Bí danh:...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc...................
- Quê quán:................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay: ............................................................
- Đơn vị công tác: .....................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ....................ĐT di động: ...................Email: ............
- Ngành thủ công mỹ nghệ đã làm lâu nhất:...........................................; Số năm đã trực tiếp làm nghề này là: ..... năm; Các chức danh nghề từ năm ........ đến năm ......... là:
Từ năm ........ đến năm ............, chức danh nghề:........................................
Từ năm ........ đến năm ............, chức danh nghề:........................................
Từ.............
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Kê khai quá trình công tác từ khi đi làm đến nay (chức vụ, nơi công tác, địa chỉ...)
III. KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên).
2. Khen thưởng (có bản sao hợp lệ chứng nhận các giải thưởng, bằng khen, ...):
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải thưởng:....
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh tham gia:....
IV. KỶ LUẬT:
(Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC:
(Yêu cầu: Đối chiếu với các tiêu chuẩn xét phong tặng quy định tại Điều 4 của Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên và cần nêu cụ thể, có số liệu, tất cả không quá 02 trang đánh máy giấy A4, riêng các giải thưởng phải có bản sao hợp lệ kèm theo)
1. Phẩm chất đạo đức (đánh giá theo tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND): …………
2. Có tài năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành tích nổi bật, tiêu biểu và có uy tín rộng rãi trong ngành nghề, được quần chúng đánh giá cao (đánh giá theo tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND): …….............
Đã làm ra ....... tác phẩm có giá trị và trực tiếp thiết kế ...... mẫu sản phẩm …..
3. Có ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật. Khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương (đánh giá theo tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ- UBND):………….
Đã trực tiếp dạy nghề ................ cho ........ lao động (có danh sách lao động kèm theo hoặc hợp đồng đào tạo…) (Biểu 2a).
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NƠI NGHỆ NHÂN ĐANG CÔNG TÁC (Ký tên, đóng dấu) | .............., ngày tháng năm 20.... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
DANH SÁCH CÁC HỌC VIÊN
ĐÃ ĐƯỢC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN TRỰC TIẾP DẠY NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ
(Kèm theo Bản tóm tắt thành tích ngày…../…./20… của nghệ nhân: ………………)
- Họ và tên cá nhân đề nghị (người đào tạo, dạy nghề, truyền nghề): ......................
- Năm sinh: ..................
- Đơn vị công tác: .................................................................................................…
- Chỗ ở hiện nay: …..………………………………………………………………
Đã trực tiếp dạy nghề, truyền nghề cho các cá nhân, danh sách kèm theo như sau:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ | Thời gian học nghề | Năm học nghề | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A |
|
| 2 tháng |
|
|
2 | Trần Văn B |
|
| 4 tháng |
|
|
3 | Lê Thị C |
|
| 3 tháng |
|
|
… |
|
|
| ……….. |
|
|
Xác nhận Thủ trưởng đơn vị (hoặc chính quyền địa phương) (Ký tên, đóng dấu) | Người trực tiếp dạy nghề, truyền nghề (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐƠN VỊ:........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-HĐBC | ..............., ngày........tháng........năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả xét chọn các cá nhân và đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ, năm 20....
Kính gửi: Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành TCMN cấp tỉnh.
Thực hiện ..........................................................................................;
Ngày ...... tháng ..... năm ........ Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ năm 20... của ......................................... (ghi tên đơn vị SXKD cấp cơ sở) đã họp xét duyệt hồ sơ và chọn các cá nhân đủ các tiêu chuẩn theo quy định để đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ.
Trong quá trình tiến hành, Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp cơ sở đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định về việc xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ và các văn bản khác có liên quan.
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt hồ sơ của:............ cá nhân, kết quả như sau:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu tín nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ xét chọn kèm theo: Phiếu bầu của Hội đồng cấp cơ sở đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ - Biểu 4; Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở xét chọn cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ - Biểu 5; Biên bản họp ban kiểm phiếu bầu ở cấp cơ sở -Biểu 6).
Trên đây là báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng cấp cơ sở; Kính đề nghị Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định (có Danh sách trích ngang các cá nhân được Hội đồng chọn để đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ - Biểu 3b, kèm theo)./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu cơ quan) CHỨC VỤ CÔNG TÁC:............. Họ và tên:..................................... |
ĐƠN VỊ:............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày........tháng........năm 20.... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kèm theo Báo cáo số ............/BC-HĐBC-.... ngày....tháng...năm.... của Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ cấp...., năm 20...)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Số năm tham gia hoạt động nghề | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân | |
|
| Nam | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu cơ quan) CHỨC VỤ CÔNG TÁC:............. Họ và tên:..................................... |
(Biểu dùng chung cho Hội đồng các cấp) ĐƠN VỊ:…………...……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày........tháng........năm 20.... |
PHIẾU BẦU
Đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân số ........................ ngày .... tháng ...... năm ............. của ................................................. (ghi đơn vị ký quyết định thành lập).
2. Danh sách cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (Thành viên hội đồng đánh dấu x vào cột 10 hoặc cột 11).
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Số năm hoạt động trong nghề | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Tổng số phiếu (phát ra) của Hội đồng | Trong đó: Ý kiến bỏ phiếu | Ghi chú | |
Đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân | Không đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Biểu dùng chung cho Hội đồng các cấp) TỈNH.................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày........tháng........năm 20.... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ năm 20.....
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số ....................... ngày....... tháng ....... năm 20... của.............................(ghi đơn vị ký quyết định thành lập).
2. Ngày ..................................... họp Hội đồng.
Địa điểm: .......................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt: .......... trên tổng số: ..... thành viên hội đồng. Vắng mặt:.............................người, gồm các thành viên: ...............................
Lý do vắng mặt:.............................................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác):
..............................................................................
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng tiêu chuẩn xét phong tặng được quy định tại Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ của tỉnh và danh sách cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng ban:..........................................................
b. Các Ủy viên:.................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo tại biên bản kiểm phiếu (gửi kèm theo Biểu 5).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ: ........ người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ:.... người
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng .............. (cấp trên) xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ cho ......... cá nhân (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ công tác) | TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ công tác) |
(Biểu dùng chung cho Hội đồng các cấp) HỘI ĐỒNG XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN PHÚ YÊN NGÀNH TCMN CẤP,......NĂM 20... BAN KIỂM PHIẾU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp ban kiểm phiếu bầu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
1. Hội đồng xét phong tặng Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ ...............đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ................................................; chức vụ công tác:................................;
- Các Uỷ viên: ................................................; chức vụ công tác:...............................;
..............................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có:................................thành viên.
(Theo Quyết định số............ngày........tháng......năm 20... của.....................................).
Hội đồng đã họp ngày..........tháng.........năm 20.... để bỏ phiếu bầu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ năm 20.....;
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:...........................thành viên;
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:.........................................thành viên;
Gồm các thành viên:...............................; chức vụ công tác:......................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Lý do vắng mặt..........................................................................................
- Số phiếu phát ra:.....................................................................................
- Số phiếu thu về:......................................................................................
- Số phiếu hợp lệ:......................................................................................
3. Tổng số cá nhân được đề tặng danh hiệu Nghệ nhân:...........................
4. Kết quả bỏ phiếu:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác (hoặc địa phương nơi cư trú nếu không công tác ở đơn vị nào) | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng | Kết luận (Đạt/kh ông đạt) | |
Đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành TCMN | Không đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội đồng, các cá nhân đạt ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với tổng số thành viên Hội đồng được đề nghị Hội đồng xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên, gồm:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân trên tổng số thành viên Hội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)
- 1Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1474/2007/QĐ-UBND về quy chế phong tặng danh hiệu nghệ nhân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 5Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
- 8Quyết định 50/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành trong lĩnh vực công thương
- 9Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 7Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 8Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 9Thông tư 26/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành
- 10Luật khiếu nại 2011
- 11Luật tố cáo 2011
- 12Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 13Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1474/2007/QĐ-UBND về quy chế phong tặng danh hiệu nghệ nhân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 17Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ
- Số hiệu: 24/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực