Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Xét Báo cáo số 132/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2021 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 7.909.900 triệu đồng, trong đó:

a) Thu nội địa: 6.809.900 triệu đồng.

b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: 1.100.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 12.196.474 triệu đồng. Trong đó:

a) Thu nội địa được cân đối: 5.465.990 triệu đồng.

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.730.484 triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: 12.201.074 triệu đồng.

a) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:

- Chi ngân sách cấp tỉnh:  6.417.869 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp huyện:  4.370.875 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp xã: 1.412.330 triệu đồng.

b) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:

- Chi phát triển kinh tế: 4.445.719 triệu đồng.

Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 3.256.343 triệu đồng.

Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.

Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 309.107 triệu đồng.

Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.

Chi sự nghiệp kinh tế:  864.769 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên: 7.535.975 triệu đồng.

- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Chi dự phòng ngân sách:  208.630 triệu đồng.

c) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh: 6.417.869 triệu đồng.

- Chi phát triển kinh tế: 3.650.918 triệu đồng.

Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 2.955.203 triệu đồng.

Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; Chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.

Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 217.690 triệu đồng.

Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.

Chi sự nghiệp kinh tế:  462.525 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên: 2.599.243 triệu đồng.

- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Chi dự phòng ngân sách:  156.958 triệu đồng.

Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).

4. Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế; chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của phát luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phát luật về đất đai. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt công tác cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định.

5. Năm 2021, tiếp tục kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Kỳ họp thứ 9, Quốc hội Khóa XIV.

Tiếp tục thực hiện cơ chế cân đối nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết trong dự toán ngân sách địa phương và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho chi đầu tư phát triển, bố trí tối thiểu 60% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại các địa phương bố trí ưu tiên chi thực hiện các công trình, dự án đầu tư phòng, chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

6. Ngân sách các cấp tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ: Một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2021 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020; nguồn kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

7. Khi xác định số tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) để tính chi tạo nguồn cải cách tiền lương, loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

Các địa phương quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, dành nguồn cho đầu tư phát triển.

Trong điều hành, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương và địa phương ban hành.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Trong quá trình điều hành, nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa được phân bổ chi tiết thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

Biểu số 01

PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

( Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Ngàn đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán ngân sách cấp năm 2021

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

2.617.231.178

 

A

Cộng các đơn vị sự nghiệp

2.060.765.213

 

1

Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

1.000.000

 

2

Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, khác (*)

41.600.000

 

3

Sự nghiệp nông nghiệp

34.133.846

 

3.1

Sự nghiệp văn phòng

1.500.000

 

3.2

Các đơn vị trực thuộc

32.633.846

 

4

Vốn khuyến nông, khuyến ngư (*)

8.500.000

 

5

Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa và khác

24.695.000

 

6

Vốn khuyến khích đầu tư, hỗ trợ theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi

45.782.000

 

 

Trong đó: Vốn xúc tiến đầu tư

3.200.000

 

7

Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ (*)

8.000.000

 

8

Sự nghiệp giao thông vận tải

75.575.000

 

8.1

Sự nghiệp duy tu (*)

35.000.000

 

8.2

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương (sau đây viết tắt là NSTW)

39.955.000

 

8.3

Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

620.000

 

8.4

Các đơn vị trực thuộc

0

 

9

Sự nghiệp công thương

4.565.278

 

9.1

Các đơn vị trực thuộc

3.065.278

 

9.2

Kinh phí gặp mặt, tiếp xúc các doanh nghiệp trong và ngoài nước

1.500.000

 

10

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác

67.907.620

 

10.1

Viện Quy hoạch xây dựng (tự chủ 100%)

0

 

10.2

Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng (tự chủ 100%)

0

 

10.3

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 400 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

1.016.408

 

10.4

Sự nghiệp Tài chính

1.250.000

 

10.5

Kinh phí đánh giá tài sản cố định và thanh tra giá

1.800.000

 

10.6

Trung tâm Dịch vụ tư vấn Tài chính (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 150 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

1.434.385

 

10.7

Phòng công chứng số 1 (chuyển sang Văn phòng công chứng)

0

 

10.8

Trung tâm Trợ giúp pháp lý (trong đó: Kinh phí hỗ trợ các hoạt động trợ giúp pháp lý 550 triệu đồng)

2.353.403

 

10.9

Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%)

0

 

10.10

Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 100 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

571.070

 

10.11

Sự nghiệp kinh tế khu kinh tế, khu công nghiệp

500.000

 

10.12

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông-Sở Thông tin và Truyền thông

0

 

10.13

Ban Quản lý nhà ở sinh viên (thực hiện phương án tự chủ theo Quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

0

 

10.14

Sự nghiệp thông tin và truyền thông

25.843.219

 

 

- Vốn sự nghiệp có mục tiêu (chuẩn hóa, chuyển đổi, kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, hệ thống chuyển đổi IPV4 sang IPV6 là 5 tỷ đồng; nâng cấp các dịch vụ, bản quyền phần mềm tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh để tương thích với hệ thống IPV6: 0,62 tỷ đồng; duy trì trật tự an toàn an ninh thông tin tỉnh: 0,714 tỷ đồng; đánh giá an toàn thông tin: 0,5 tỷ đồng; Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình: 0,5 tỷ đồng...)

7.334.000

 

 

- Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh (thanh toán theo Hợp đồng kinh tế hằng năm)

6.307.000

 

 

- Thuê dịch vụ công trực tuyến hàng năm

1.122.000

 

 

- Kinh phí duy trì, bảo trì bảo dưỡng các bảng điện tử công cộng

300.000

 

 

- Thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) hằng năm

997.600

 

 

- Xây dựng các phần mềm: Cổng khai thác dữ liệu và ứng dụng trên nền tảng mobile để cung cấp dữ liệu cho người dùng; số hóa dữ liệu, tạo lập dữ liệu mở để đưa lên cổng khai thác và ứng dụng cho người dân sử dụng.

6.660.000

 

 

- Giao nhiệm, vụ đặt hàng thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là NSNN) (Trung tâm Công nghệ thông tin)

1.047.619

 

10.15

Sự nghiệp văn thư lưu trữ (kinh phí mua vật tư, máy móc bảo quản tài liệu kho lưu trữ lịch sử của tỉnh: 200 triệu đồng; kinh phí hoạt động kho lưu trữ: 300 triệu đồng; sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương... )

1.139.134

 

10.16

Kinh phí phát triển ngành nghề nông nghiệp, nông thôn thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

10.000.000

 

10.17

Kinh phí xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

12.000.000

 

10.18

Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

5.000.000

 

10.19

Kinh phí xây dựng chương trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

5.000.000

 

11

Sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường

106.825.771

 

11.1

Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đề án tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất) (*)

47.675.200

 

 

Trong đó: Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất

25.950.000

 

 

Mục tiêu hoàn thiện hồ sơ địa chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ)

1.725.200

 

11.2

Sự nghiệp môi trường

59.150.571

 

11.2.1

- Mục tiêu trang thiết bị quan trắc môi trường; xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và Sự nghiệp môi trường khác (*)

50.072.000

 

11.2.2

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của các đơn vị với số tiền là 117.100 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

9.078.571

 

12

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

32.966.000

 

12.1

Vốn khoa học và công nghệ (*)

30.468.534

 

 

* Trong đó: - Kinh phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO cho Ủy ban nhân dân cấp xã

1.600.000

 

 

- Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình

1.800.000

 

12.2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 với số tiền là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

2.497.466

 

13

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

650.241.254

 

13.1

Sự nghiệp giáo dục

500.338.814

 

13.1.1

Sự nghiệp văn phòng sở (trong đó có Kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình giáo dục phổ thông mới)

3.400.000

 

13.1.2

Sự nghiệp khuyến học (hỗ trợ thực hiện Đề án xã hội học tập theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 90/KH-BCĐ của Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập)

200.000

 

13.1.3

Kinh phí kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia, Hội khỏe Phù Đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, tăng cường cơ sở vật chất và sự nghiệp giáo dục khác....(*)

18.210.000

 

 

Trong đó: Hội khỏe phù đổng

1.760.000

 

 

Thi Trung học phổ thông quốc gia

7.150.000

 

 

Kinh phí thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông mới

3.300.000

 

 

Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trung học phổ thông (trong đó trường Trung học phổ thông Chuyên 01 tỷ lắp điều hòa)

6.000.000

 

13.1.4

Kinh phí tăng lương thường xuyên, nâng hạng giáo viên theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chế độ đối với biên chế giáo viên tuyển mới; chế độ đối với giáo viên mầm non theo Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ tuyển vào biên chế theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và khác

129.906.000

 

13.1.5

Kinh phí miễn giảm học phí và chi phí học tập; Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật (Mục tiêu NSTW)

32.366.000

 

13.1.6

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu NSTW)

3.081.000

 

13.1.7

Dành nguồn thực hiện chế độ tiền lương cho giáo viên của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

12.395.072

 

13.1.8

Kinh phí xây dựng mô hình xã hội học tập thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

10.000.000

 

13.1.9

Các đơn vị trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của đơn vị: 138.740 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

290.780.742

 

13.2

Đào tạo (Các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh đã kết cấu 40% số thu học phí để thực hiện chế độ tiền lương)

149.902.440

 

13.2.1

Trường Đại học Thái Bình (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 1.446,23 triệu đồng;)

22.628.024

 

13.2.2

Trường Chính trị (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 695 triệu đồng)

11.461.131

 

13.2.3

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

6.955.465

 

13.2.4

Trường Trung cấp Nghề cho người khuyết tật

8.603.463

 

13.2.5

Trường Cao đẳng Y tế (Đơn vị tự chủ 100%)

0

 

13.2.6

Trường Cao đẳng Sư phạm

35.774.758

 

13.2.7

Công an tỉnh

4.863.000

 

13.2.8

Bộ Chỉ huy quân sự (trong đó kinh phí đào tạo cho cán bộ quân sự xã nguồn NSTW là 2.808 triệu đồng)

12.538.000

 

13.2.9

Trường Cao đẳng Nghề

6.505.285

 

13.2.10

Trường Trung cấp Nông nghiệp

4.219.507

 

13.2.11

Trường Trung cấp Nghề giao thông vận tải (Đơn vị tự chủ 100%)

0

 

13.2.12

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao (Trường Năng khiếu Thể dục thể thao cũ)

10.128.090

 

13.2.13

Trung tâm Thanh thiếu niên

627.716

 

13.2.14

Liên minh Hợp tác xã (kinh phí đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 400 trđ)

400.000

 

13.2.15

Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác (*)

600.000

 

13.2.16

Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (Tỉnh ủy)

300.000

 

13.2.17

Mở lớp bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2020-2025

150.000

 

13.2.18

Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới (Tỉnh ủy)

700.000

 

13.2.19

Đào tạo lại cán bộ, công chức

5.000.000

 

13.2.20

Chính sách hỗ trợ thu hút tài năng theo quy định của tỉnh

1.000.000

 

13.2.21

Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính - ngân sách

1.430.000

 

13.2.22

Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy)

300.000

 

13.2.23

Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức là trưởng, phó trưởng phòng tương đương các cơ quan đảng, đoàn thể cấp huyện

200.000

 

13.2.24

Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức (Tỉnh ủy)

500.000

 

13.2.25

Đào tạo nghề, khác theo cơ chế của tỉnh…

15.018.000

 

14

Sự nghiệp y tế dân số và kế hoạch hóa gia đình

604.280.788

 

14.1

Sự nghiệp văn phòng sở

950.000

 

14.2

Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác (*)

25.500.000

 

 

Trong đó: Mục tiêu phát triển y tế cơ sở để thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

5.000.000

 

14.3

Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

150.821.000

 

14.4

Kinh phí mua Bảo hiểm y tế đối tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

22.334.000

 

14.5

Bảo hiểm y tế cho người nghèo

22.727.000

 

14.6

Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên

65.880.000

 

14.7

Hỗ trợ thêm Bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và đối tượng khác

26.010.000

 

14.8

Bảo hiểm y tế cho hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có thu nhập trung bình

373.000

 

14.9

Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/QĐ-TTg

1.000.000

 

14.10

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; gồm:

288.685.788

 

14.10.1

Khối dự phòng

29.651.081

 

14.10.2

Các Bệnh viện tuyến tỉnh (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên)

0

 

14.10.3

Các bệnh viện tuyến tỉnh được ngân sách hỗ trợ

35.761.447

 

14.10.4

Các Bệnh viện tuyến huyện (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên)

0

 

14.10.5

Khối dự phòng tuyến huyện

223.273.260

 

15

Sự nghiệp lao động, thương binh và xã hội

148.027.631

 

15.1

Văn phòng Sở

1.992.002

 

15.2

Mục tiêu địa phương (vốn đối ứng NSTW) (*)

5.850.000

 

15.3

Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)

3.159.000

 

15.4

Kinh phí chính sách đảng, đối tượng lão thành cách mạng (của Tỉnh ủy)

57.112.000

 

15.5

Phần mềm quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2.000.000

 

15.6

Kinh phí Số hóa hồ sơ và nâng cấp phần mềm người có công

1.160.000

 

15.7

Hỗ trợ cho đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ

6.500.000

 

15.8

Kinh phí quà tặng các đối tượng Chính sách theo Thông báo số 804-TB/TU ngày 04/11/2019 của Tỉnh ủy

15.000.000

 

15.9

Các đơn vị sự nghiệp

55.254.629

 

16

Sự nghiệp văn hóa

57.915.857

 

16.1

Sự nghiệp văn phòng Sở

2.040.867

 

16.2

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống (*)

6.500.000

 

 

Trong đó: - Tổ chức lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh

500.000

 

 

- Ngày hội văn hóa thể thao

2.000.000

 

16.3

Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa (*)

10.000.000

 

16.4

Kinh phí xây dựng thiết chế văn hóa mới thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

8.000.000

 

16.5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

29.021.490

 

16.6

Nhà Văn hoá thiếu nhi (sử dụng nguồn CCTL còn dư năm 2020 là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

1.206.496

 

16.7

Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

1.147.004

 

17

Sự nghiệp thể thao

44.226.277

 

 

Trong đó: Đại hội Thể dục thể thao

1.500.000

 

 

Giành nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao (Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính)

11.900.000

 

18

Sự nghiệp phát thanh truyền hình tỉnh

23.753.892

 

 

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Trong đó: Nhuận bút 8 tỷ đồng, tuyên truyền Chương trình nước sạch 100 triệu đồng; tiền điện vận hành hệ thống thiết bị truyền hình 1.300 triệu đồng)

23.753.892

 

 

Trong đó : - Mục tiêu trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (thanh toán nợ)

1.907.000

 

 

- Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số, Bản tin tài chính: 350 triệu

1.124.000

 

 

- Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình

3.000.000

 

19

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

37.832.000

 

20

Biên phòng tỉnh

12.900.000

 

21

Công an tỉnh

30.037.000

 

B

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH

500.652.965

 

B1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

345.455.615

 

I

Các sở ban, ngành

282.876.362

 

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

22.371.481

 

2

Trung tâm Hành chính công tỉnh (trong đó có kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án "5 tại chỗ")

2.286.000

 

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

17.749.225

 

 

Trong đó: - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

12.149.225

 

 

- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh

5.600.000

 

4

Sở Công thương (tuyên truyền nước sạch 30 triệu, tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng; kinh phí thương mại điện tử 300 triệu đồng...)

7.956.465

 

5

Sở Giao thông Vận tải (kinh phí phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng...)

6.746.681

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7.346.232

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

7.720.298

 

8

Sở Y tế

5.826.966

 

9

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

8.632.441

 

10

Ban Công tác người cao tuổi

250.000

 

11

Thanh tra tỉnh (trong đó: Kinh phí cấp lại từ nguồn thu hồi theo Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính trích lại 30% là 2.700 triệu đồng; kinh phí mua sắm trang thiết bị 350 triệu đồng)

11.130.953

 

12

Sở Tư pháp (kinh phí tuyên truyền pháp luật; công tác bồi thường nhà nước; xây dựng, thẩm định, ban hành kiểm tra, rà soát hệ thống hóa các Văn bản quy phạm pháp luật, in hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền chương trình nước sạch, xây dựng quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; số hóa cơ sở dữ liệu hộ tịch: 1.000 triệu...)

6.922.189

 

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.361.128

 

14

Sở Xây dựng (kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, xây dựng chỉ số giá)

6.018.574

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư (kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo...)

8.415.707

 

16

Sở Khoa học và Công nghệ

4.609.905

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

6.519.372

 

18

Sở Nội vụ (kinh phí mua sắm tài sản phục vụ hoạt động chung: 1.000 triệu đồng; kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo, kinh phí thực hiện các Đề án, chương trình, nhiệm vụ đặc thù; điều tra khảo sát thu thập đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính…)

8.928.340

 

19

Sở Tài chính (kinh phí xuất bản ấn phẩm Thống kê tài chính, kinh phí quản lý duy trì các phần mềm quản lý tài chính...)

10.810.296

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông (trong đó: Thuê trụ sở 650 triệu đồng; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo, kinh phí tuyên truyền Chương trình nước sạch;…)

5.923.455

 

21

Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp (trong đó kinh phí mua thiết bị đo đạc 200 triệu đồng)

4.175.438

 

22

Sở Ngoại vụ

2.998.266

 

23

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (*)

1.000.000

 

24

Kinh phí thực hiện Đề án liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

300.000

 

25

Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư (*)

670.000

 

26

Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức

3.360.000

 

27

Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 1933- 2007 (Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

533.950

 

28

Kinh phí duy trì phần mềm tài sản công

2.500.000

 

29

Kinh phí may trang phục đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

11.681.000

 

30

Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

45.000.000

 

31

Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

4.200.000

 

32

Chi quản lý hành chính nhà nước khác

43.932.000

 

II

Các đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc

62.579.253

 

B2

ĐẢNG ĐOÀN THỂ

155.197.350

 

B.2.1

Văn phòng Tỉnh ủy (kinh phí: Tuyên truyền Chương trình nước sạch của Báo Thái Bình: 30 triệu đồng; nhuận bút Báo điện tử Thái Bình 4.000 triệu đồng, mua báo tập trung 9 tỷ; phòng truyền thống: 300 triệu đồng...)

96.507.716

 

 

Trong đó: Nâng cấp Báo điện tử

5.000.000

 

B2.2

Đoàn thể, Hội

58.689.634

 

1

Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên (kinh phí văn nghệ mừng đảng mừng xuân, cánh én báo tin, kỷ niệm 90 năm thành lập Đoàn thanh niên, 80 năm thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh...)

4.010.055

 

2

Ủy ban Mặt trận tổ quốc (kinh phí lấy phiếu tín nhiệm; Ban Chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, Chế độ theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí Ban trị sự Phật giáo)

6.252.239

 

3

Hội Nông dân (Hội thi nhà nông đua tài; tuyên truyền hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm sạch; bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí xây dựng mô hình Hội Nông dân tham gia tiếp công dân giải quyết khiếu nại tố cáo của nông dân gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tham gia phản biện xã hội theo Quyết định số 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ...)

3.702.327

 

4

Hội Phụ nữ (kinh phí hoạt động các Đề án; kinh phí thực hiện Nghị quyết Trung ương; kinh phí đại hội: 500 triệu …)

5.183.613

 

5

Hội Cựu chiến binh (kinh phí tập huấn; kinh phí hội nghị cựu chiến binh giúp nhau xóa đói giảm nghèo: 100 triệu đồng;….),

2.547.408

 

6

Các Hội và Xã hội nghề nghiệp và Hỗ trợ khác

36.993.992

 

6.1

Liên minh Hợp tác xã (kinh phí thực hiện Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí kết nối cung-cầu…)

2.841.068

 

6.2

Tỉnh hội Đông y

760.317

 

6.3

Hội Chữ thập đỏ (hoạt động Ban Chỉ đạo hiến máu tình nguyện 650 triệu; kinh phí dự án EDF: hỗ trợ học bổng xe đạp cho học sinh nghèo, học sinh ảnh hưởng chất độc da cam tới trường; kinh phí Đại hội: 350 triệu)

3.590.175

 

6.4

Hội Nhà báo (Đặc san Người làm báo; in kỷ yếu người làm báo, giải báo chí tỉnh, hội báo xuân, giải báo chí toàn quốc, giải cầu lông truyền thống ngành báo chí, tuyên truyền nước sạch 100 triệu)

1.271.194

 

6.5

Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật (hội nghị đại biểu tri thức; tuyên truyền và tổ chức cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên; sáng tạo khoa học kỹ thuật; kinh phí bản tin; hoạt động tư vấn phản biện, giám sát...)

4.036.067

 

6.6

Hội Liên hiệp Thanh niên

688.000

 

6.7

Hội Luật gia

685.080

 

6.8

Hội Văn học nghệ thuật (tạp chí văn nghệ; ngày Thơ Việt Nam,…)

1.941.975

 

6.9

Hội Làm vườn (kinh phí bản tin, hội nghị tuyên dương sản xuất VAC giỏi….)

694.487

 

6.10

Hội Người mù (đào tạo bồi dưỡng 300 triệu đồng; lớp tiền hòa nhập cho trẻ em mù 200 triệu; hội thi tiếng hát trái tim: 70 triệu đồng...)

1.747.317

 

6.11

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em (các nhiệm vụ liên quan đến quyền trẻ em...)

1.026.637

 

6.12

Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

562.971

 

6.13

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

480.000

 

6.14

Hội Cựu thanh niên xung phong (trong đó hỗ trợ tổ chức Đại hội 250 triệu)

862.550

 

6.15

Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN

636.000

 

6.16

Ban Đại diện hội người cao tuổi tỉnh (trong đó: Có kinh phí hoạt động tháng hành động của người cao tuổi, kinh phí Đại hội 250 triệu)

1.080.860

 

6.17

Hội Khuyến học (có Ban Chỉ đạo xã hội học tập)

603.900

 

6.18

Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

300.000

 

6.19

Hỗ trợ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

250.000

 

6.20

Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

250.000

 

6.21

Hỗ trợ Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh (Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) (Cục Quản lý thị trường)

236.900

 

6.22

Làng trẻ SOS

1.862.500

 

6.23

Kinh phí phản biện xã hội các cấp địa phương

2.000.000

 

6.24

Hỗ trợ hội khác

8.585.993

 

C

Chi khác ngân sách

53.382.000

 

 

Trong đó: Hỗ trợ Dự án công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính)

6.000.000

 

 

Hỗ trợ tỉnh Xay Nhạ Bu Ly xây dựng trường Trung học phổ thông (nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào)

5.000.000

 

D

10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách an sinh xã hội năm 2021

2.431.000

 

 

Các mục tiêu và nhiệm vụ chi NSĐP

 

 

1

Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ

1.000.000

 

2

Hoàn trả NSTW theo Văn bản số 8733/BTC-NSNN ngày 20/7/2020 của Bộ Tài chính

83.230.000

 

3

Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

134.766.000

 

4

Chi quy hoạch

10.000.000

 

5

Chi trợ giá

15.500.000

 

6

Hưu xã, trợ cấp thôi việc, mai táng phí,thanh niên xung phong, Đảng viên 50 năm tuổi Đảng

45.370.000

 

7

Hỗ trợ chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và an sinh xã hội khác

28.570.000

 

8

Kinh phí chế độ cán bộ không chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố

74.317.000

 

9

Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

74.211.000

 

10

Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

6.800.000

 

11

Hỗ trợ diễn tập quốc phòng

2.000.000

 

12

Mục tiêu trang phục dân quân tự vệ

22.585.000

 

13

Mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy (Mục tiêu NSĐP)

5.500.000

 

14

Kinh phí trích lập Quỹ phòng chống tội phạm cấp tỉnh

1.000.000

 

15

Kinh phí hỗ trợ an ninh quốc phòng (mục tiêu NSTW)

5.180.000

 

16

Mục tiêu trang phục công an xã

4.690.000

 

17

Kinh phí thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ và Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

3.000.000

 

18

Dành nguồn thực hiện chế độ cán bộ, công chức xã do chưa bố trí, sắp xếp trong thời gian chuyển tiếp thực hiện Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

5.236.000

 

19

Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Mục tiêu NSTW) (*)

16.186.000

 

20

Kinh phí bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.450.000

 

21

Dự phòng ngân sách tỉnh

156.958.000

 

22

Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh

9.300.000

 

 

Ghi chú: Nội dung (*) có phụ lục chi tiết đính kèm

 

 

 

Biểu số 02

TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, VỐN KHUYẾN, VỐN SỬA CHỮA LỚN NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

DANH MỤC PHỤ LỤC

STT

Số phụ lục

Nội dung

1

Phụ lục: 01

Vốn khuyến nông, khuyến ngư năm 2021

2

Phụ lục: 02

Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ năm 2021

3

Phụ lục: 03

Sự nghiệp duy tu (Nguồn vốn sự nghiệp giao thông địa phương năm 2021)

4

Phụ lục: 04

Sự nghiệp tài nguyên năm 2021

5

Phụ lục: 05

Sự nghiệp môi trường năm 2021

6

Phụ lục: 06

Vốn khoa học và công nghệ năm 2021

7

Phụ lục: 07

Hỗ trợ kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia, mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, hội khỏe phù đồng, chương trình giáo dục phổ thông mới, sự nghiệp giáo dục khác năm 2021

8

Phụ lục: 08

Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2021

9

Phụ lục: 09

Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư năm 2021

10

Phụ lục: 10

Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác năm 2021

11

Phụ lục: 11

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống năm 2021

12

Phụ lục: 12

Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa năm 2021

13

Phụ lục: 13

Kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức năm 2021

14

Phụ lục: 14

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2021

15

Phụ lục: 15

Kinh phí các Chương trình mục tiêu địa phương lao động, thương binh, xã hội năm 2021

16

Phụ lục: 16

Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống và khác năm 2021

17

Phụ lục: 17

Vốn sửa chữa lớn năm 2021

18

Phụ lục: 18

Chương trình Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2021

19

Phụ lục: 19

Mục tiêu kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2021

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

KINH PHÍ

I

Các mô hình

 

4.000

A

Mô hình trồng trọt

 

1.750

1

Mô hình trồng măng tây theo quy trình VietGAP có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

100

2

Mô hình chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng mít siêu sớm

Trường Trung cấp Nông nghiệp

100

3

Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây ăn quả

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

300

4

Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây dược liệu

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

300

5

Mô hình trình diễn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học trên cây lúa, cây màu

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

100

6

Xây dựng mô hình đồng bộ cơ giới hóa trong sản xuất khoai tây thương phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

200

7

Xây dựng mô hình sản xuất rau màu theo quy trình VietGAP, gắn với tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

150

8

Mô hình sản xuất nấm ứng dụng hệ thống tưới nước thông minh có bao tiêu sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

200

9

Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa chất lượng cao có liên kết bao tiêu sản phẩm

Công ty Cổ phần tập đoàn Thaibinhseed

300

B

Mô hình chăn nuôi

 

1.150

1

Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt biển thương phẩm trên ao nước ngọt an toàn theo chuỗi

Trường Trung cấp Nông nghiệp

100

2

Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt theo chuỗi liên kết, có sử dụng chế phẩm sinh học, đệm lót sinh học

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

3

Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thịt thương phẩm giống cao sản (VSD x STAR 53) an toàn sinh học theo chuỗi liên kết

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

4

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để chủ động phòng và kiểm soát nguy cơ phát sinh bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

5

Xây dựng mô hình nuôi thỏ thương phẩm an toàn sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

200

6

Xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm lai (trống Tò x mái BT1) tại Thái Bình.

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

100

C

Mô hình thủy sản

 

1.100

1

Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh theo chuỗi liên kết

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

100

2

Mô hình nuôi ốc nhồi thương phẩm trong ao đất có liên kết bao tiêu sản phẩm

Trường Trung cấp Nông nghiệp

100

3

Mô hình nuôi cá lăng thương phẩm trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

150

4

Mô hình nuôi rươi kết hợp cấy lúa

Trung tâm Khuyến nông

200

5

Mô hình lưới rê hỗn hợp trên tàu khai thác hải sản xa bờ

Chi cục Thủy sản

100

6

Xây dựng mô hình nuôi cá chim vây vàng trong đầm nước lợ

Chi cục Thủy sản

200

7

Mô hình nuôi cua xanh thương phẩm trong đầm nước lợ

Chi cục Thủy sản

150

8

Mô hình nuôi cá tra trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm

Hội Nghề cá tỉnh Thái Bình

100

II

Tập huấn, tuyên truyền

 

3.550

1

Tập huấn, tuyên truyền về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất và chế biến, liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, thủy sản

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

350

2

Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống cây ăn quả

Trường Trung cấp Nông nghiệp

300

3

Tập huấn về an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật trong sản xuất

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

4

Tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho người sản xuất trồng trọt về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

5

Tập huấn cây trồng an toàn theo chuỗi

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

150

6

Tập huấn dịch hại tổng hợp IPM

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

7

Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn sinh học cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

150

8

Tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò có sử dụng chế phẩm vi sinh để đảm bảo môi trường

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

200

9

Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ khuyến nông; đối tượng chuyển giao công nghệ nông nghiệp cấp huyện, cấp xã.

Trung tâm Khuyến nông

200

10

Tập huấn quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản VietGAP

Trung tâm Khuyến nông

100

11

Tập huấn về bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn

Chi cục Phát triển nông thôn

300

12

Tâp huấn phát triển hợp tác xã,tuyên truyền, khuyến khích các hộ thành viên hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm

Chi cục Phát triển nông thôn

400

13

Tập huấn tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản; phổ biến khoa học công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Chi cục Thủy sản

150

14

Tập huấn cho hội viên nông dân kỹ thuật cải tạo vườn tạp và nâng cao hiệu quả kinh tế vườn

Hội Làm vườn

50

15

Tập huấn cho tuyên truyền viên cơ sở về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình

100

16

Tập huấn chăn nuôi theo chuỗi giá trị cho các hội viên Hội Nông dân

Hội Nông dân

100

17

Thực hiện các chương trình khoa giáo nông nghiệp về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản

Trung tâm Khuyến nông

200

18

Tuyên truyền, phát động về bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản

Chi cục Thủy sản

150

19

Tập huấn tuyên truyền khoa học kỹ thuật sản xuất, chăn nuôi an toàn sinh học

Hiệp hội gia cầm và Trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình

50

III

Quản lý khuyến nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

 

TỔNG CỘNG

 

7.650

 

PHỤ LỤC: 02

PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG, HỖ TRỢ LÀNG NGHỀ, HỘI CHỢ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

A-VỐN KHUYẾN CÔNG

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đề án

Đơn vị thực hiện đề án

Địa điểm thực hiện

Mục tiêu của đề án

Kinh phí

 

Tổng cộng (A B C D)

 

 

 

4.223,5

A

Các huyện, thành phố

 

1.140

I

Huyện Đông Hưng

 

 

 

260

1

Hỗ trợ đầu tư máy trong dây chuyền sản xuất bánh kẹo

Hộ kinh doanh Trần Văn Đức

xã Nguyên Xá

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

90

2

Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyển sản xuất bún đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Hộ kinh doanh Vũ Quý Phương

xã Đông Xuân

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

3

Đầu tư thiết bị phục vụ nghiên cứu bảo tồn dược liệu

Công ty Cổ phần Đông dược Sao Thiên Y

xã Liên Hoa

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

90

II

Huyện Kiến Xương

 

 

160

1

Hỗ trợ đầu tư máy phân tích, chiết rót mắm cáy đóng chai tự động

Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy sản Hồng Tiến

xã Hồng Tiến

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

2

Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

Hộ kinh doanh Nguyễn Quang Hoạt

xã Vũ Hòa

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

III

Huyện Hưng Hà

 

 

240

1

Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất thảo dược

Công ty TNHH thương mại AP Phú Hưng

xã Hùng Dũng

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

2

Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất hàng nội thất công nghiệp

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Abitech - chi nhánh Thái Bình

xã Thống Nhất

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

3

Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Quý Minh

xã Duyên Hải

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

IV

Huyện Tiền Hải

 

 

 

80

1

Hỗ trợ đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất sản phẩm từ rơm

Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rơm Việt

xã Đông Xuyên

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

V

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

160

1

Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền chế biến nông sản thực phẩm

Công ty TNHH công nghệ thực phẩm và chế biến nông sản SAVI

xã Quỳnh Ngọc

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

2

Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

Công ty TNHH May mặc xuất khẩu Minh Phát

xã Quỳnh Hoa

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

VI

Huyện Vũ Thư

 

 

 

240

1

Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

Hộ kinh doanh Tạ Quang Dũng

xã Vũ Tiến

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

2

Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất bánh phở

Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu thực phẩm VINAFOOD

xã Vũ Tiến

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

3

Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất khung nhôm cửa kính

Hộ kinh doanh Phạm Thế Đức

xã Dũng Nghĩa

Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

80

B

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

 

 

 

2.340.5

1

Đào tạo nghề may công nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Đào tạo may công nghiệp cho 350 lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh (10 lớp; 35 học viên/lớp)

700

2

Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nâng cao năng lực công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

80

3

Hội nghị "Phổ biến, triển khai các văn bản của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và của UBND tỉnh Thái Bình về khuyến công"

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản của Trung ương và địa phương cho các tổ chức, cá nhân về khuyến công

350

4

Xây dựng, Phát hành bản tin Công Thương

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Xây dựng, phát hành 4 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình

280

5

Xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Bình và các cơ quan báo, đài trung ương về khuyến công

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Tuyên truyền về phát triển công thương

300

6

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện để phục vụ công tác chuyên môn

150

7

Hội nghị tổng kết chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Đánh giá về kết quả thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020

113

8

Tổ chức đi điều tra, khảo sát chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và Hội nghị tổng kết chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Tổ chức đi điều tra, khảo sát 220 xã đã tổ chức lớp tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và đánh giá về kết quả thực hiện chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020

151.5

9

Tổ chức cho cán bộ Trung tâm tham dự khóa tập huấn về công tác khuyến công

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trong nước

Nâng cao nghiệp vụ và năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công

49.5

10

Tổ chức cho đoàn cán bộ đi tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công trong nước

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trong nước

Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công

166.5

C

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

90

1

Tập huấn giải pháp quản trị chuỗi cung ứng trong kỉ nguyên số cho các doanh nghiệp hội viên Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp

45

2

Tập huấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về định hướng phát triển chiến lược, quy trình kết nối kinh doanh và các kỹ năng quản lý dự án.

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp

45

D

Sở Công thương

 

 

 

653

1

Hội nghị tổ chức Lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh năm 2021

Sở Công thương

Huyện Thái Thụy

Động viên, khích lệ các doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất kinh, doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

290

2

Tổ chức Đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp (Theo Nghị định 66 của Chính phủ)

Sở Công thương

Một số tỉnh miền Nam

Học tập kinh nghiệm về công tác quản lý và phát triển cụm công nghiệp

100

3

Hội nghị tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện năm 2021

Sở Công thương

Trong tỉnh

Nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện (02 hội nghị)

200

4

Kinh phí quản lý vốn khuyến công

Sở Công thương

 

Xây dựng kế hoạch khuyến công năm, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các chương trình, đề án khuyến công

63

B - VỐN KHUYẾN THƯƠNG

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Chủ dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Kinh phí

 

Cộng (I II III IV V VI)

 

2.976,5

I

Trung tâm Xúc tiến thương mại

1.495

1

Thu thập, xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

140

2

Duy trì và cập nhập thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

30

3

Thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

30

4

Hội chợ Mừng Đảng - Mừng Xuân Thái Bình và Điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên đán

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Thành phố Thái Bình

200

5

Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Thành phố Thái Bình

350

6

Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chợ tỉnh ngoài

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Các tỉnh ngoài

420

7

Hỗ trợ tổ chức cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức.

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Các tỉnh ngoài

90

8

Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Các tỉnh ngoài

50

9

Tổ chức hội thảo, lớp học về xúc tiến thương mại

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trong tỉnh

50

10

Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trong tỉnh

135

II

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

100

1

Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp tại tỉnh Nghệ An năm 2021

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

Tại Nghệ An

100

III

Sở Công thương

1.016,5

1

Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh

Sở Công thương

Sở Công thương

Một số tỉnh trong nước

80

2

Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

65

3

Hội nghị tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách giáo dục pháp luật (2 hội nghị)

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

143.5

4

Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh (05 doanh nghiệp xây dựng website; 05 doanh nghiệp quảng bá trên website uy tín của Bộ Công Thương)

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

50

5

Hội nghị tập huấn về nghiệp vụ ngoại thương

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

60

6

Hội nghị tập huấn cho doanh nghiệp tận dụng các lợi thế về ưu đãi thuế quan trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

60

7

Hội nghị tập huấn về quy tắc xuất xứ hàng hóa cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

60

8

Xây dựng Chương trình tuyên truyền trên Báo địa phương và Trung ương về hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh, Hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia.

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong nước

32

9

Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động Xuất nhập khẩu tỉnh Thái Bình giai đoại 2021 - 2025

Sở Công thương

Sở Công thương

Trong tỉnh

120

10

Xây dựng điểm bán hàng Việt thực hiện cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam do Bộ Chính trị phát động

Sở Công thương

 

Các huyện, thành phố

100

11

Hội nghị tổng kết đánh giá công tác khuyến thương giai đoạn 2016 - 2020

Sở Công thương

Sở Công thương

Phục vụ công tác quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương

70

12

Hội nghị Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở, người lao động (4 lớp)

Sở Công thương

 

Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

176

IV

Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

 

 

 

100

1

Hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Tổ chức 2 gian hàng trưng bày hàng thật - hàng giả tại Hội chợ Quốc tế đồng bằng Bắc bộ

Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

Thành phố Thái Bình

100

V

Ban Hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

160

1

Tuyên truyền, tập huấn thông tin Hội nghị kinh tế quốc tế với nông dân: Chuyên đề về ''sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay"

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Hội nông dân tỉnh

Sở Công thương

Tỉnh Thái Bình

90

2

Tổ chức Hội nghị tập huấn xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản cho vùng sản xuất trồng trọt tập trung

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Công thương

Trong tỉnh

30

3

Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình

Sở Công thương

Trong tỉnh

40

VI

Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

50

1

Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2021

Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

Trong tỉnh

50

VII

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

 

 

 

55

1

Tổ chức Hội nghị xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm năm 2021

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

Trong nước

55

 

PHỤ LỤC 03

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Kinh phí

I

Duy tu sửa chữa thường xuyên

 

 

 

13.457

1

Duy tu Sửa chữa thường xuyên cầu, đường các tuyến

Km

338

Toàn tỉnh

13.457

II

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

 

18.043

1

Sửa chữa đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Lý Bôn đến đường Kỳ Đồng

m

1.100

Thành phố

3.360

2

Sửa chữa mặt cầu Bo và đường dẫn hai đầu cầu

m

800

Thành phố

2.930

3

Sửa chữa, bổ sung đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao: Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng; Lê Quý Đôn - Lê Lợi; Trần Hưng Đạo - Trần Phú; đường ĐT.459 - ĐH.87; đường ĐT.458 tại Km10 490, Km10 884, Km12 484, Km13 020; đường ĐT.465 tại Km2 245, Km2 665

Cụm

4

Thành phố, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương

4.620

4

Bổ sung hệ thống đèn chiếu sáng tại các nút giao đường Thái Bình - Hà Nam với đường ĐT.453, ĐT.452, ĐT.455; ĐH.63, ĐH.59, ĐH.70A, ĐH.60

Cụm

7

Hưng Hà

2.800

5

Sơn vạch kẻ đường đường Vành đai phía Nam

m2

5.000

Thành phố

1.750

6

Sửa chữa hệ thống chiếu sáng, lan can, đường đầu cầu: Cầu Hiệp, cầu Tịnh Xuyên, cầu Trà Giang, cầu Các Già

Cầu

4

Toàn tỉnh

1.000

7

Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung hệ thống An toàn giao thông

 

 

Toàn tỉnh

1.383

8

Dự phòng đảm bảo giao thông (thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

 

 

200

 

Tổng cộng

 

 

 

31.500

 

PHỤ LỤC 04

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Phân bổ

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

A

Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên

19.405,0

 

 

I

Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai

 

 

 

1

Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy

 

 

Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh điều chỉnh dự toán và thời gian thực hiện

1.1

Xã Thụy Phúc (nay thuộc xã Dương Phúc), huyện Thái Thụy

404,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Nhiệm vụ thực hiện 02 năm, đã đặt hàng, đấu thầu năm 2020

1.2

Xã Đông Hà (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng

696,0

1.3

Xã Đông Giang (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng

377,0

1.4

Xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng

723,0

1.5

Xã Hồng Châu (nay thuộc xã Hồng Bạch), huyện Đông Hưng

496,0

1.6

Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Thụy Phúc, Đông Hà, Đông Giang, Hồng Giang, Hồng Châu)

104,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.7

Xã Đông Huy (nay thuộc xã Đông Quan), huyện Đông Hưng

800,0

Nhiệm vụ triển khai thực hiện năm 2021

1.8

Xã Đồng Phú (nay thuộc xã Minh Phú), huyện Đông Hưng

800,0

1.9

Xã Đô Lương, huyện Đông Hưng

700,0

1.10

Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Đông Huy, Đồng Phú, Đô Lương)

100,0

2

Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với diện tích đất nông nghiệp biến động do dồn điền đổi thửa tại các huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy.

500,0

 

3

Quản lý đất đai

 

 

3.1

Rà soát, cập nhật, tổng hợp danh mục cần thu hồi đất, danh mục sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác; quy mô, số lượng, địa điểm dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

150,0

 

3.2

Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thái Bình

1.000,0

Theo quy định của Luật Đất đai

3.3

Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh

1.500,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo Thông tư 35/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

4

Giá đất

 

 

 

Điều chỉnh bảng giá đất; thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất,….

2.000,0

Theo Nghị định số 44/2014/NĐ- CP của Chính phủ ngày 15/5/2014

5

Phát triển quỹ đất

 

 

 

 

Hỗ trợ: Kinh phí thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi; xăng xe nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi được UBND tỉnh giao quản lý.

450,0

Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên

 

6

Đăng ký đất đai

 

 

 

6.1

Hỗ trợ kinh phí thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính vào cơ sở dữ liệu

1.000,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

6.2

Thống kê đất đai

50,0

6.3

Hỗ trợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai

450,0

 

 

6.4

Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

90,0

Văn phòng Đăng ký đất đai

03 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

6.5

Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

600,0

 

6.6

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu trữ

200,0

Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh

II

Tài nguyên nước và khoáng sản

 

 

 

1

Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh

1.603,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

2

Điều tra, khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Bình

1.701,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 19/8/2020

3

Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ cát ven biển thuộc huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải

400,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo quy định tại Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014

III

Quản lý tổng hợp biển

 

 

 

1

Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

1.1

Xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển

325,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 07/9/2020

1.2

Cắm mốc ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển

700,0

Theo Thông tư số 29/2016/TT- BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

Giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh

100,0

Theo Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ

IV

Thông tin tài nguyên

 

 

 

1

Tăng cường trang thiết bị, phương tiện phục vụ lưu trữ, cập nhật hồ sơ lưu trữ

285,0

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 

2

Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường thiết bị, điện năng phòng máy chủ.

150,0

 

3

Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

50,0

 

V

Chi khác

 

 

 

1

Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác sự nghiệp tài nguyên

150,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Chi khác phục vụ hoạt động thanh tra tài nguyên (đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, thuê tàu thuyền thanh tra, kiểm tra, ...)

315,0

 

3

Hỗ trợ tự động hoá 06 điểm đo mưa thủ công chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

336,0

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Thái Bình

Theo Văn bản số 3921/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh

4

Hỗ trợ duy trì các điểm đo mưa nhân dân

100,0

Theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh

B

Dự phòng

595,0

Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

Tổng cộng

20.000

 

 

 

PHỤ LỤC 05

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Phân bổ

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

I

Các hoạt động sự nghiệp môi trường

16.448.9

 

 

1

Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2021

3.000,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Thực hiện khi Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt

2

Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh giai đoạn 2016-2020

43,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 25/6/2020

3

Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025

42,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 09/9/2020

4

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Thái Bình đến năm 2025

166,5

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

5

Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017 - 2020

1.342,4

Dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

6

Kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra, đưa khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra việc tiêu hủy phế liệu

700,0

Chi cục Bảo vệ môi trường

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phục vụ công tác quản lý nhà nước

7

Lấy mẫu đột xuất kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh và xử lý chất thải tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1.000,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1234/UBND- KTTNMT ngày 20/3/2020

8

Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường tại các khu vực có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình

700,0

 

9

Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh

820,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

10

Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động; quan trắc đối chứng số liệu hiển thị tại các trạm quan trắc tự động cơ sở

200,0

 

11

Chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị của các trạm quan trắc môi trường tự động cố định tại xã Thái Đô và xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy

1.700,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 17/9/2020

12

Điều tra, đánh giá, xác định mức độ ô nhiễm môi trường và đề xuất phương án xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh

3.000,0

UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 19/5/2020

13

Xây dựng Chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2021-2025

500,0

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường

14

Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước

230,0

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

 

15

Bảo dưỡng, sửa chữa panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường

500,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

16

Duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường

35,0

 

17

Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, ...

300,0

 

18

Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường, ...

 

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 

 

Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài

105,0

 

 

Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường

145,0

 

 

Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về Tài nguyên, môi trường, ...

120,0

 

19

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn, ...

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

500,0

 

 

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

200,0

 

 

 

Chi cục Biển

100,0

 

 

20

Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

1.000,0

Công an tỉnh

 

II

Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác

27.000,0

 

Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

1

Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải cho các xã có lò đốt đang hoạt động, xử lý rác thải theo công nghệ không chôn lấp và hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

25.000,0

 

2

Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát về bảo vệ môi trường

2.000,0

 

III

Dự phòng

1.615,9

 

 

TỔNG CỘNG

45.064,8

 

 

 

PHỤ LỤC: 06

PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

A

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2019, 2020 sang năm 2021

 

7.250

I

Chương trình Nông thôn miền núi

 

350

1

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung gà VCN/BT-AG1 hướng trứng thương phẩm tại tỉnh Thái Bình

Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất An Thái Dương

350

II

Nhiệm vụ cấp tỉnh

 

6.900

1

Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất cây măng tây phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Bình.

Viện Nghiên cứu Rau quả

200

2

Nghiên cứu ứng dụng nguồn gen mới để tạo đàn bê lai cao sản (bò cái nền lai Zebu của địa phương với bò đực Wagyu và Red Angus) nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Thái Bình.

Viện Chăn nuôi

250

3

Nghiên cứu hiện trạng sinh vật gây hại cây Trang (Kandelia obovata), cây Bần chua (Sonnerratia caseolaris) và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả, thân thiện với môi trường tại rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình.

Viện Sinh thái và Bảo vệ Công trình

600

4

Nghiên cứu đặc điểm kiểu gen cagA, vacA và tính kháng thuốc, của chủng vi khuẩn Helicobacter Pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng tại Thái Bình

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

350

5

Thực trạng và hiệu quả can thiệp chế độ ăn, hoạt động thể lực nhằm cải thiện một số yếu tố của Hội chứng chuyển hóa ở người trưởng thành tại tỉnh Thái Bình.

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Thái Bình

250

6

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh sản tiên tiến nhân giống gà Tò và xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm theo hướng VietGAHP.

Trung tâm Khuyến nông Thái Bình

450

7

Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình chăn nuôi vịt bố mẹ sinh sản (trống VSD x mái Star 53) và nuôi con thương phẩm theo hướng an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương

600

8

Nghiên cứu xây dựng mô hình và quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học phù hợp để xử lý môi trường trong chăn nuôi trâu, bò thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thái Bình

400

9

Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất bí đá trái dài, mướp đắng xanh tại Thái Bình.

Trung tâm Tài nguyên Thực vật

400

10

Nghiên cứu xây dựng mô hình trình diễn giống dưa lê (Kim Bạch và Cẩm Châu) theo hướng VietGAP tại tỉnh Thái Bình.

Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

300

11

Nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo và xây dựng mô hình nuôi rươi thương phẩm tại Thái Bình.

Trung tâm Tư vấn và Quy hoạch phát triển Thủy sản

400

12

Ứng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm phòng trừ bệnh hại vùng rễ và nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng thuộc họ cà tại Thái Bình.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

350

13

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin tạo lập, xây dựng cơ sở dữ liệu trồng trọt và bảo vệ thực vật để theo dõi, giám sát sinh trưởng, phát triển của cây trồng và dịch hại trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Chị cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thái Bình

300

14

Đánh giá kết quả điều trị bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính bằng sử dụng năng lượng sóng có tần số Radio tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thái Bình năm 2020-2021.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

300

15

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng muối natri hàm lượng thấp cho người bệnh suy thận mạn khám và điều trị tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020-2021.

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Bình

300

16

Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút động mạch hóa chất dưới máy số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020- 2021.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

200

17

Nghiên cứu sản xuất sản phẩm “Trung hòa vị” và đánh giá tác dụng trong điều trị hội chứng dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

300

18

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý sự cố y khoa tại các bệnh viện của tỉnh Thái Bình năm 2020-2021

Bệnh viện Nhi Thái Bình

250

19

Đánh giá kết quả phục hồi chức năng cho bệnh nhân sau đột quỵ não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình năm 2020-2021.

Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình

200

20

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo đảm an toàn cho phụ nữ và trẻ em trong gia đình trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025.

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình

150

21

Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh tích tụ và tập trung ruộng đất cho phát triển nông nghiệp hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao tại Thái Bình.

Trường Chính trị tỉnh Thái Bình

150

22

Nghiên cứu xây dựng Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng tới năm 2030.

Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình

200

B

Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước

 

8.490

I

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

3.280

1

Triển khai nhân rộng việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

 

1.600

2

Hỗ trợ triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

 

1.070

2.1

Hỗ trợ xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh (Bao gồm: chi phí xây dựng phần mềm, tạo lập cơ sở dữ liệu ban đầu, Chi phí thuê máy chủ vận hành hệ thống thông tin điện tử năm 2021 và các nội dung có liên quan).

 

820

2.2

Hỗ trợ chi phí thuê xây dựng cơ sở dữ liệu, đưa dữ liệu lên hệ thống truy xuất nguồn gốc, tư vấn hướng dẫn sử dụng, sinh mã, in tem truy xuất nguồn gốc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

 

200

2.3

Chi phí quản lý (Bao gồm: Chi thông tin tuyên truyền, Chi phí tư vấn đầu tư, Chi tư vấn đấu thầu lựa chọn nhà thầu, chi đào tạo, tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm, chi phí giám sát thi công….)

 

50

3

Tập huấn, hỗ trợ các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

 

50

4

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

20

5

Hỗ trợ hoạt động chống gian lận về đo lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

 

150

6

Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất chất lượng theo Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.

 

70

7

Hỗ trợ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám định về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa.

 

200

8

Hỗ trợ hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở địa phương phục vụ hội nhập quốc tế và một số công tác khác.

 

70

9

Tăng cường tiềm lực trong hoạt động kiểm tra nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

 

50

II

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

1.400

1

Hoạt động Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị

 

300

1.1

Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm, chợ Công nghệ và Thiết bị, tư vấn công nghệ và thiết bị,…

 

40

1.2

Hỗ trợ hội thảo, tập huấn chuyên môn ở Trung ương và địa phương tổ chức; Đào tạo, học tập kinh nghiệm…

 

40

1.3

Hỗ trợ thu thập cập nhật chỉnh sửa phần mềm sàn giao dịch công nghệ và thiết bị.

 

80

1.4

Công quản trị, vận hành hệ thống Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị ảo (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…), phục vụ nhu cầu trao đổi, tra cứu, tìm kiếm, hỏi - đáp thông tin về công nghệ và thiết bị…

 

50

1.5

Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thiết bị Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị, hệ thống thiết bị Phòng Hội thảo.

 

90

2

Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; tạp chí khoa học và công nghệ; thống kê khoa học và công nghệ.

 

200

2.1

Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương.

 

60

2.2

Ấn phẩm, sách, báo, tạp chí thư viện, tạp chí khoa học và công nghệ.

 

20

2.3

Thống kê khoa học và công nghệ, tham gia hợp tác liên hợp thư viên Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ, thông tin thư viên.

 

70

2.4

Tổ chức thu thập thông tin, xây dựng phim khoa giáo, phóng sự về kết quả hoạt động trên các lĩnh vực KHCN…

 

50

3

Xây dựng, xuất bản Bản tin khoa học và công nghệ

 

240

4

Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử

 

145

4.1

Công quản trị, vận hành hệ thống mạng Lan, mạng Internet, cổng thông tin điện tử (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…).

 

58

4.2

Duy trì hoạt động của cổng Thông tin điện tử: chi trả lệ phí thuê bao Internet, điện thoại hàng tháng cho Bưu điện tỉnh Thái Bình, Thuê địa điểm và vận hành máy chủ sàn giao dịch công nghệ và thiết bị,…

 

56

4.3

Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống mạng LAN, Internet: Switch, dây mạng, đầu mạng, Wifi, hệ thống Camera, chương trình diệt vi rút bảo mật hệ thống mạng.

 

31

5

Hỗ trợ hoạt động kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 

340

5.1

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm.

 

160

5.2

Đào tạo, tập huấn, đánh giá, so sánh liên phòng, so sánh nội bộ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025/2017.

 

80

5.3

Hội thảo, tập huấn, học tập nâng cao trình độ, kỹ thuật kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chất lượng hàng hoá.

 

100

6

Hỗ trợ lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và tổ chức thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình.

 

125

6.1

Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm, khảo nghiệm một số chủng loại rau mới đề hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình.

 

45

6.2

Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, xử lý rác thải.

 

80

7

Tập tuấn, chuyển giao, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Thái Bình

 

35

8

Hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá, phát hiện mối mọt bảo vệ các công trình cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các di tích lịch sử văn hóa,…

 

15

III

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

3.810

1

Hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2021; công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; Tổ thẩm định kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh.

 

900

2

Hỗ trợ đánh giá, thẩm tra, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; tham gia chợ công nghệ và thiết bị; các hoạt động trình diễn kết nối cung cầu công nghệ, giới thiệu công nghệ mới; hoạt động thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

 

300

3

Hỗ trợ hoạt động về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các Doanh nghiệp; Hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.

 

100

4

Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

 

160

5

Hỗ trợ tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ.

 

50

6

Hỗ trợ đào tạo và hợp tác khoa học và công nghệ

 

70

7

Hỗ trợ tập huấn, Hội thảo chuyên môn ở Trung ương và ở tỉnh.

 

250

8

Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn và công tác quản lý.

 

180

9

Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình

 

1.800

C

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2021

Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

11.682,1

TỔNG CỘNG (A B C)

 

27.422,1

 

PHỤ LỤC: 07

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ KỲ THI THPT QUỐC GIA, MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nội dung đầu tư

Kinh phí

I

Kinh phí mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất

5.400

1

Trường THPT Nguyễn Trãi

Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà vệ sinh

300

2

Trường THPT Bình Thanh

Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

300

3

Trường THPT Phạm Quang Thẩm

Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

300

4

Trường THPT Hưng Nhân

Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

300

5

Trường THPT Chuyên

Lắp đặt hệ thống điều hòa

1.000

6

Trường THPT Nam Đông Qua n

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

7

Trường THPT Nam Tiền Hải

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

8

Trường THPT Tiên Hưng

Sửa chữa, cải tạo nhà ở giáo viên

300

9

Trường THPT Nguyễn Du

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

10

Trường THPT Đông Hưng Hà

Sửa chữa, cải tạo cổng trường, tường bao

300

11

Trường THPT Vũ Tiên

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

12

Trường THPT Phụ Dực

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

13

Trường THPT Quỳnh Thọ

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

14

Trường THPT Bắc Duyên Hà

Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

300

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tăng cường cơ sở vật chất cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo

500

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng

1.584

III

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí thi THPT Quốc gia

6.435

IV

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới

2.970

 

Tổng cộng

 

16.389

 

PHỤ LỤC: 08

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Nội dung tập huấn

Đối tượng tập huấn

Kinh phí

1

Chi cục Phát triển nông thôn

Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh

Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp

220

2

Liên minh Hợp tác xã

Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

150

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản trị đối với hợp tác xã

Cán bộ quản lý hợp tác xã

170

 

Tổng cộng

 

 

540

 

PHỤ LỤC: 09

PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

250

2

Sở Tài chính

81

3

Sở Xây dựng

45

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

5

Sở Công thương

40

6

Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp

147

 

Tổng cộng

603

 

PHỤ LỤC: 10

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỐN ĐỊA PHƯƠNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH VÀ HỖ TRỢ KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến

2.500

 

1

Hoạt động phòng, chống phong

50

Bệnh viện Da liễu

2

Hoạt động phòng, chống lao

600

Bệnh viện Phổi

3

Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết

400

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

4

Bảo vệ sức khỏe tâm thần

1.050

Bệnh viện Tâm thần

5

Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

400

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

II

Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng

700

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

III

Dự án 3 - Dân số và Phát triển

3.840

 

1

Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

1.844

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

1.1

Quản lý đảm bảo hậu cần và phương tiện tránh thai

1.249

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

1.2

Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

595

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

2

Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính

630

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

3

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

800

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

4

Dự án kiểm soát dân số vùng biển và hải đảo

566

Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

IV

Dự án 4 - An toàn thực phẩm

1.290

 

1

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

550

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

2

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

200

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

3

Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm

380

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

4

Phần mền quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

100

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

5

Dự án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

60

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

V

Dự án 5 - Phòng, chống HIV/AIDS

1.650

 

1

Dự án thông tin giáo dục và thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS

600

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

2

Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

450

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

3

Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con

600

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

VI

Kinh phí hỗ trợ một số hoạt động chuyên môn ưu tiên

3.270

 

1

Xét nghiệm giám sát chất lượng nước tại cộng đồng

320

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

2

Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

600

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

3

Mua mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và vật tư hóa chất để đánh giá chất lượng sản phẩm

500

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

4

Nâng cao năng lực truyền thông giáo dục sức khỏe

1.350

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

5

Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Y tế

500

Sở Y tế

VII

Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế

2.600

 

1

Trung tâm Y tế Hưng Hà

350

35 trạm y tế

2

Trung tâm Y tế Đông Hưng

380

38 trạm y tế

3

Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

370

37 trạm y tế

4

Trung tâm Y tế Thái Thụy

360

36 trạm y tế

5

Trung tâm Y tế Tiền Hải

320

32 trạm y tế

6

Trung tâm Y tế Kiến Xương

330

33 trạm y tế

7

Trung tâm Y tế Vũ Thư

300

30 trạm y tế

8

Trung tâm Y tế Thành phố

190

19 trạm y tế

VIII

Kinh phí phòng, chống dịch cho y tế cơ sở

2.600

 

1

Trung tâm Y tế Hưng Hà

350

35 trạm y tế

2

Trung tâm Y tế Đông hưng

380

38 trạm y tế

3

Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

370

37 trạm y tế

4

Trung tâm Y tế Thái Thụy

360

36 trạm y tế

5

Trung tâm Y tế Tiền Hải

320

32 trạm y tế

6

Trung tâm Y tế Kiến Xương

330

33 trạm y tế

7

Trung tâm Y tế Vũ Thư

300

30 trạm y tế

8

Trung tâm Y tế Thành phố

190

19 trạm y tế

 

Tổng cộng

18.450

 

 

PHỤ LỤC: 11

PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa (Hỗ trợ 40 di tích trong tỉnh)

2.000

Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố

1

Huyện Vũ Thư

200

UBND các xã huyện Vũ Thư

1.1

Đình An Thái, xã Vũ Đoài

50

UBND xã Vũ Đoài

1.2

Chùa Tăng Bổng, xã Tân Lập

50

UBND xã Tân Lập

1.3

Miếu Phú Chử, xã Việt Hùng

50

UBND xã Việt Hùng

1.4

Đình, chùa Bách Tính, xã Bách Thuận

50

UBND xã Bách Thuận

2

Huyện Tiền Hải

200

UBND các xã huyện Tiền Hải

2.1

Đền thờ An Dương Vương, xã Nam Hải

50

UBND xã Nam Hải

2.2

Đình An Cư, xã Đông Trung

50

UBND xã Đông Trung

2.3

Đình Roãn Thượng, xã Nam Trung

50

UBND xã Nam Trung

2.4

Đình Đông Quách, xã Nam Hà

50

UBND xã Nam Hà

3

Huyện Kiến Xương

300

UBND các xã huyện Kiến Xương

3.1

Đình Luật Ngoại, xã Quang Lịch

50

UBND xã Quang Lịch

3.2

Đình Lai Thành, xã Quang Minh

50

UBND xã Quang Minh

3.3

Chùa Dương Liễu, xã Bình Định

50

UBND xã Bình Định

3.4

Nhà thờ họ Trương, thị trấn Kiến Xương

50

UBND thị trấn Kiến Xương

3.5

Đình Nguyệt Giám, xã Minh Tân

50

UBND xã Minh Tân

3.6

Đền Lập Ấp, xã Bình Thanh

50

UBND xã Bình Thanh

4

Huyện Thái Thụy

300

UBND các xã huyện Thái Thụy

4.1

Đình Tử Các, xã Hòa An

50

UBND xã Hòa An

4.2

Đền Đông Dương, xã Hồng Dũng

50

UBND xã Hồng Dũng

4.3

Đền thờ Tiến sỹ Hà Công Luận, xã Thái Phúc

50

UBND xã Thái Phúc

4.4

Miếu Khúc Mai, xã Thụy Thanh

50

UBND xã Thụy Thanh

4.5

Chùa Quài, xã Sơn Hà

50

UBND xã Sơn Hà

4.6

Từ Giành, xã Thụy Văn

50

UBND xã Thụy Văn

5

Huyện Đông Hưng

300

UBND các xã huyện Đông Hưng

5.1

Đình Thượng Liệt, xã Đông Tân

50

UBND xã Đông Tân

5.2

Miếu Thân Thượng, xã Đông Cường

50

UBND xã Đông Cường

5.3

Chùa Chung, xã Minh Tân

50

UBND xã Minh Tân

5.4

Từ đường Bảng nhãn Chu Hinh, xã Đông Các

50

UBND xã Đông Các

5.5

Chùa Lan, xã Đông Tân

50

UBND xã Đông Tân

5.6

Đền Sảnh, xã Liên Giang

50

UBND xã Liên Giang

6

Huyện Hưng Hà

300

UBND các xã huyện Hưng Hà

6.1

Miếu Tứ Xã, xã Bắc Sơn

50

UBND xã Bắc Sơn

6.2

Chùa Diệc, xã Tân Hòa

50

UBND xã Tân Hòa

6.3

Đình Tống Xuyên, xã Thái Hưng

50

UBND xã Thái Hưng

6.4

Đình Mỹ Lương, xã Văn Lang

50

UBND xã Văn Lang

6.5

Chùa Chính Phúc, thị trấn Hưng Nhân

50

UBND thị trấn Hưng Nhân

6.6

Đình làng Nhuệ, xã Chí Hòa

50

UBND xã Chí Hòa

7

Huyện Quỳnh phụ

300

UBND các xã huyện Quỳnh Phụ

7.1

Đình Cẩn Du, xã Châu Sơn

50

UBND Xã Châu Sơn

7.2

Miếu Thóc, xã Quỳnh Mỹ

50

UBND Xã Quỳnh Mỹ

7.3

Miếu A Mễ, xã Quỳnh Trang

50

UBND Xã Quỳnh Trang

7.4

Miếu Kiến Quan, xã An Ninh

50

UBND xã An Ninh

7.5

Miếu Dọc, xã An Vũ

50

UBND xã An Vũ

7.6

Chùa Tài Giá, xã Quỳnh Hưng

50

UBND xã Quỳnh Hưng

8

Thành phố

100

UBND các xã Thành phố

8.1

Đình Đông Trì, xã Vũ Đông

50

UBND xã Vũ Đông

8.2

Đình Hiệp Trung, xã Đông Hòa

50

UBND xã Đông Hòa

II

Thực hiện nhiệm vụ chính trị

1.500

 

1

Tổ chức hoạt động đêm giao thừa

220

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

Thưởng 16 thôn, làng, đơn vị văn hóa tiêu biểu toàn tỉnh (Bằng hiện vật)

160

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3

Hỗ trợ thôn, làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (Bằng hiện vật )

80

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể huyện Đông Hưng

400

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

Liên hoan cán bộ tuyên truyền giới thiệu sách toàn quốc

120

Thư viện tỉnh

6

Tham gia hội thi, hội diễn không chuyên

140

Trung tâm Văn hóa

7

Hỗ trợ chiếu phim lưu động vùng sâu, xa, ven biển

60

Trung tâm Văn hóa

8

Tham gia hội chợ và liên kết tua du lịch

80

Trung tâm Xúc tiến du lịch

9

Bảo quản hiện vật thể khối lớn trưng bày ngoài trời

60

Bảo tàng tỉnh

10

Tham gia hội thi Liên hoan Ca múa nhạc toàn quốc

180

Nhà hát Chèo

III

Mục tiêu hỗ trợ nghệ thuật truyền thống

100

 

1

Mở lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật biểu diễn cho diễn viên, nhạc công Nhà hát Chèo

100

Nhà hát Chèo

IV

Tổ chức Lễ hội Đền Trần

450

 

1

Tổ chức Lễ hội Đền Trần quy mô cấp tỉnh

450

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

V

Ngày hội Văn hóa Thể thao

1.800

 

1

Ngày hội Văn hóa Thể thao tỉnh

1.800

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Tổng cộng

5.850

 

 

PHỤ LỤC: 12

PHÂN BỔ KINH PHÍ MỤC TIÊU TRÙNG TU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Mục tiêu

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Di tích Đình Phương Cáp, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.500

2

Di tích Đền Chòi, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.500

3

Di tích Đền Hạ Đồng, xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.500

4

Di tích Đền An Cố, xã Thụy An, huyện Thái Thụy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.500

 

Tổng cộng

 

10.000

 

PHỤ LỤC: 13

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN LỚP - NỘI DUNG HỌC

ĐỐI TƯỢNG

TỔNG SỐ HỌC VIÊN
(người)

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN
(ngày/lớp)

KINH PHÍ

I

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC HÀNG NĂM

 

 

1.320

1

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng

Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng

110

1

Văn phòng Tỉnh ủy

3

45

2

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức

Cán bộ, công chức làm công tác tổ chức

110

1

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

3

45

3

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo

Công chức làm công tác tuyên giáo

110

1

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

3

45

4

Bồi dưỡng nghiệp vụ kỷ luật và thi hành kỷ luật trong Đảng

Công chức làm công tác kiểm tra Đảng

110

1

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

3

45

5

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phòng chống tham nhũng

Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

110

1

Ban Nội chính Tỉnh uỷ

3

45

6

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận

Công chức làm công tác dân vận

110

1

Ban Dân vận Tỉnh uỷ

3

45

7

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng

Cán bộ, công chức làm công tác xây dựng Đảng các cơ quan, đơn vị thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

110

1

Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

3

45

8

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp Nhà nước

Cán bộ, công chức quản lý, theo dõi DNNN; Cán bộ, công chức làm công tác Đảng trong các doanh nghiệp Nhà nước

110

1

Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh

3

45

9

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Cán bộ, công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

110

1

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

3

45

10

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Mặt trận

Cán bộ, công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc

110

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

3

45

11

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phụ nữ

Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ

110

1

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3

45

12

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng

Công chức quản lý, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố

110

1

Ban Thi đua- Khen thưởng, Sở Nội vụ

3

45

13

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Nông dân

Công chức, những người hoạt động trong Hội Nông dân

110

1

Hội Nông dân tỉnh

3

45

14

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về tôn giáo, tín ngưỡng

Công chức quản lý, theo dõi công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã

200

1

Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

3

80

15

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Cựu chiến binh

Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh

110

1

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3

45

16

Bồi dưỡng Kỹ năng ứng xử và giao tiếp với công dân trong thực thi công vụ; kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4

Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện…

380

4

Sở Nội vụ

3

160

17

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Văn thư - lưu trữ

Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ thuộc UBND huyện, xã, phường, thị trấn; sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh

110

1

Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

3

45

18

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ

Công chức quản lý, theo dõi công tác hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ; Lãnh đạo hội, quỹ chuyên trách và tổ chức phi chính phủ

110

1

Sở Nội vụ

3

45

19

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

880

8

8 huyện, thành phố

 

 

19.1

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Hưng Hà

3

45

19.2

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Quỳnh Phụ

3

45

19.3

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Đông Hưng

3

45

19.4

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Thái Thụy

3

45

19.5

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Kiến Xương

3

45

19.6

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Tiền Hải

3

45

19.7

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Vũ Thư

3

45

19.8

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc thành phố, xã, phường

110

1

UBND thành phố Thái Bình

3

45

II

BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ

240

1

Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cán bộ chủ chốt cấp xã

Chủ tịch UBND cấp xã

260

1

Sở Nội vụ

3

120

2

Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý công tác đoàn thể cho cán bộ cấp xã

Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã

260

1

Sở Nội vụ

3

120

III

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ

 

 

 

 

 

1.910

1

Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Cán bộ, công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập; viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh

60

2

Sở Nội vụ

12

130

2

Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Cán bộ, công chức cấp xã

520

13

Sở Nội vụ

12

1.180

3

Bồi dưỡng, thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ Ngoại ngữ bậc 1 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt nam

Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các sở, ngành, UBND huyện, thành phố; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND huyện, thành phố và tương đương

50

1

Sở Nội vụ

30

600

IV

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

620

1

Bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo cấp phòng

Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên

200

2

Sở Nội vụ

12

620

V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

 

 

 

 

 

410

1

Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2021; sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTG ngày 25/01/2016; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, huyện, thành phố

 

 

Sở Nội vụ

 

90

2

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ

 

 

Sở Nội vụ

 

125

3

Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng

 

 

Sở Nội vụ

 

195

Tổng cộng (I II III IV V)

4.500

 

PHỤ LỤC: 14

PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kinh phí

1

Sở Tư pháp

630

2

Thanh tra tỉnh

30

3

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

30

4

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

30

5

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

30

6

Hội Luật gia tỉnh

20

7

Báo Thái Bình

30

8

Ban Dân vận Tỉnh ủy

20

9

Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh

20

10

Hội Cựu chiến binh tỉnh

10

11

Hội Người cao tuổi tỉnh

10

12

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10

13

Đoàn Luật sư tỉnh

30

Tổng cộng

900

 

PHỤ LỤC: 15

PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH, XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên chương trình dự án

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Chương trình mục tiêu giảm nghèo

540

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

II

Chương trình Mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động

1.350

 

1

Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp

180

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

Đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

180

 

2

Dự án:Phát triển thị trường lao động

972

 

2.1

Hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm (rà soát thu thập thông tin cung, cầu lao động)

495

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2.2

Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình

87

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2.3

Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người

360

Trung tâm Giới thiệu việc làm

2.4

Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ

30

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3

Dự án Tăng cường An toàn vệ sinh lao động

198

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3.1

Tư vấn hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao động

50

 

3.2

Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao năng lực, tư vấn kỹ năng và sự tuân thủ, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động

130

 

3.3

Kiểm tra, giám sát, đánh giá

18

 

III

Chương trình Mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

2.655

 

1

Dự án 1: Phát triển Hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

1350

 

1.1

Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên về lĩnh vực trợ giúp xã hội, người khuyết tật, người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, dựa vào cộng đồng, người cao tuổi

280

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.2

Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng về vai trò, vị trí hệ thống trợ giúp xã hội, công tác xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội, kỹ năng chăm sóc sức khỏe người tâm thần và các đối tượng yếu thế khác

200

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.3

Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề về trợ giúp xã hội

100

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.4

Tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật

230

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.5

Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn

90

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

1.6

Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

450

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

2

Dự án 2: Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em

720

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2.1

Thực hiện phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em

270

 

2.2

Chương trình Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

270

 

2.3

Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em

180

 

3

Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới

135

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

4

Dự án 4: Phát triển Hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán

450

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

4.1

Trợ giúp cai nghiện ma túy

150

 

4.2

Phòng chống mại dâm

200

 

4.3

Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán

100

 

IV

Kinh phí hoạt động Đền thờ Liệt sỹ Thái Bình

720

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

TỔNG CỘNG

5.265

 

 

PHỤ LỤC: 16

PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG VÀ KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" ở lợn và lở mồm long móng gia súc (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

5.000

2

Kinh phí phòng chống dịch tả lợn châu Phi và mua vật tư phòng chống dịch

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

2.210

3

Kinh phí giám sát chủ động dịch bệnh (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) và giám sát vi rút bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.000

4

Kinh phí thực hiện một số giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định

Chi cục Thủy sản

600

5

Hỗ trợ nông dân tổ chức diệt chuột bảo vệ sản xuất

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

4.500

6

Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

10.000

7

Kinh phí phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 (Căn cứ theo Kế hoạch số 81/KH- UBND ngày 9/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

500

8

Kinh phí thực hiện kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản

Chi cục Thủy sản

1.290

9

Kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (Căn cứ theo Kế hoạch 120/KH-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chi cục Chăn nuôi và thú y

500

10

Kinh phí khảo sát, đánh giá, đề xuất phát triển nuôi biển ở tỉnh Thái Bình

Chi cục Thủy sản

700

11

Kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển cây vụ đông; các cơ chế, chính sách phát sinh trong năm và hỗ trợ khác,...

Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

11.140

 

Tổng cộng

 

37.440

 

PHỤ LỤC: 17

PHÂN BỔ VỐN SỬA CHỮA LỚN
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Danh mục công trình

Đơn vị đã được bố trí vốn sửa chữa lớn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

Số tiền đơn vị đề nghị năm 2021

Bố trí năm 2021

Ghi chú

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

 

1.176.800

2.582.400

5.950.000

22.810.000

10.000.000

 

A

SỬA CHỮA NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

 

626.800

2.432.400

5.950.000

21.069.000

7.950.000

 

I

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

476.800

1.350.000

2.850.000

6.841.000

3.300.000

 

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ và một số hạng mục công trình tại Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh; Trụ sở tiếp công dân tỉnh; Trung tâm Hội nghị tỉnh

 

 

 

600.000

350.000

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sửa chữa, cải tạo tường nhà làm việc và sân - sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

250.000

250.000

 

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

100.000

700.000

1.450.000

1.950.000

900.000

 

3.1

Văn phòng Sở

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và sân Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

500.000

200.000

 

3.2

Chi cục Phát triển nông thôn

Sửa chữa 2 tầng nhà làm việc Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

 

400.000

150.000

 

3.3

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Sửa chữa phòng Hội trường và các phòng làm việc (Trụ sở Tỉnh ủy cũ)

 

 

 

400.000

150.000

 

3.4

Chi cục Thủy sản

Sửa chữa mái tôn lán xe văn phòng Chi cục

 

 

 

100.000

100.000

 

3.5

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Sửa chữa Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Vũ Thư

 

 

 

200.000

150.000

 

3.6

Chi cục Kiểm lâm

Sửa chữa hội trường họp, các phòng làm việc và khu vệ sinh chung (Trụ sở Tỉnh ủy cũ)

 

 

 

350.000

150.000

 

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Sửa chữa công trình Đền thờ Liệt sỹ tỉnh Thái Bình và mua sắm bổ sung trang thiết bị

276.800

200.000

300.000

183.000

150.000

 

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 3 tầng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

250.000

250.000

500.000

300.000

 

6

Sở Công thương

Bảo dưỡng, sửa chữa Hệ thống thang máy, điều hòa, hệ thống camera, cửa an ninh, thiết bị phòng cháy chữa cháy

 

 

 

413.000

200.000

 

7

Sở Y tế

Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng-Sở Y tế

 

 

 

600.000

250.000

 

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sửa chữa nhà làm việc - Sở Tài nguyên và Môi trường

0

100.000

250.000

950.000

200.000

 

9

Sở Giao thông Vận tải

Sửa chữa Trụ sở nhà làm việc 7 tầng

 

 

200.000

300.000

200.000

 

10

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

Sửa chữa tầng 1 nhà A trụ sở Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

 

 

100.000

200.000

150.000

 

11

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Sửa chữa trụ sở làm việc và nhà khám chữa bệnh

 

 

 

495.000

150.000

 

12

Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

Sửa chữa Trụ sở làm việc của Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

100.000

100.000

300.000

400.000

200.000

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

 

150.000

1.082.400

3.100.000

14.228.000

4.650.000

 

1

Bảo tàng tỉnh

Cải tạo, sửa chữa Bảo tàng tỉnh Thái Bình

 

 

 

874.000

200.000

 

2

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

 

 

400.000

300.000

1.194.000

300.000

 

2.1

 

- Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Liên đoàn bóng bàn tỉnh Thái Bình - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

 

 

 

552.000

150.000

 

2.2

 

- Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu, nhà hội trường, khu bể bơi - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh Thái Bình

 

 

 

642.000

150.000

 

3

Trung tâm Văn hóa

Sửa chữa trụ sở làm việc - Trung tâm Văn hóa (số 126, Hai Bà trưng, Thành phố Thái Bình)

 

 

300.000

478.000

300.000

 

4

Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

Sửa chữa mái tôn nhà đa năng - Trung tâm Thanh thiếu niên

 

 

300.000

900.000

100.000

 

5

Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)

Xây dựng mới nhà tưởng niệm - Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội

100.000

232.400

200.000

822.000

250.000

 

6

Ban chấp hành Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

Sửa chữa nhà làm việc, sân, nhà bảo vệ - Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

 

 

 

547.000

200.000

 

7

Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình

Sửa chữa nhà làm việc - Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình

 

 

250.000

547.000

200.000

 

8

Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN tỉnh Thái Bình

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc của Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN

50.000

250.000

200.000

380.000

150.000

 

9

Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình

Sửa chữa phòng làm việc - Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình

 

 

 

50.000

50.000

 

10

Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ - Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

 

200.000

200.000

360.000

150.000

 

11

Hội Người mù

Sửa chữa trụ sở làm việc và cơ sở Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề

 

 

 

345.000

200.000

 

12

Nhà hát Chèo

Cải tạo, sửa chữa Nhà hát Chèo Thái Bình

 

 

200.000

729.000

200.000

 

13

Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ- Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

 

 

250.000

550.000

200.000

 

14

Đài Phát thanh và Truyền hình

Sửa chữa nhà làm việc - Đài Phát thanh và Truyền hình

 

 

 

850.000

200.000

 

15

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

Cải tạo sửa chữa nhà hội trường, các phòng chức năng - Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

 

 

350.000

513.000

200.000

 

16

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

Sửa chữa Phòng hội trường sân khấu thực nghiệm tầng 3 nhà Bát giác

 

 

 

350.000

200.000

 

17

Trường Trung cấp Nông nghiệp

Chống nóng, chống thấm, chống dột nhà Hiệu bộ

 

 

100.000

500.000

150.000

 

18

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

- Sửa chữa toàn nhà Trung tâm và phòng An toàn sinh học cấp 2

 

 

 

600.000

200.000

 

19

Trung tâm Y tế huyện Hưng Hà

Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng

 

 

 

635.000

200.000

 

20

Trung tâm Y tế huyện Vũ Thư

Sửa chữa nhà làm việc - Trung tâm Y tế huyện Vũ thư

 

 

 

639.000

200.000

 

21

Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải

Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng và một số hạng mục phụ trợ - Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải

 

 

250.000

900.000

200.000

 

22

Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng

- Sửa chữa nhà làm việc 3 tầng Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng

 

 

200.000

350.000

200.000

 

23

Bệnh viện Phổi

Sửa chữa khu nhà Kỹ thuật xét nghiệm-Bệnh viện Phổi Thái Bình

 

 

 

615.000

200.000

 

24

Bệnh viện Tâm thần

Sửa chữa một số hạng mục khoa khám, chữa bệnh - Bệnh viện Tâm thần

 

 

 

500.000

200.000

 

B

SỬA CHỮA XE Ô TÔ

 

550.000

150.000

0

1.741.000

2.050.000

Số Km đi được

1

Ban Nội chính Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-0660

0

0

0

 

50.000

264.950

2

Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17A-00279

50.000

0

0

100.000

50.000

400.000

3

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1099

50.000

0

0

 

50.000

320.019

Xe ô tô biển KS số: 17B-1899

0

0

0

 

50.000

479.496

4

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-2188

50.000

0

0

 

50.000

270.571

5

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

Xe ô tô biển KS số: 17A-00145

0

0

0

50.000

50.000

477.610

6

Chi cục Thủy lợi

Xe ô tô biển KS số: 31A-3453

50.000

0

0

100.000

50.000

409.589

7

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Xe ô tô biển KS số: 17B-0573

0

0

0

70.000

50.000

350.427

8

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Xe ô tô biển KS số: 17A-00213

0

0

0

50.000

50.000

198.640

9

Hội Chữ thập đỏ

Xe ô tô biển KS số: 17B-1135

0

0

0

 

50.000

329.800

10

Hội Người mù

Xe ô tô biển KS số: 17B-0162

50.000

0

0

50.000

50.000

523.034

11

Hội Nông dân

Xe ô tô biển KS số: 17A-00246

0

0

0

51.000

50.000

241.648

12

Hội Văn học Nghệ thuật

Xe ô tô biển KS số: 17B-0215

50.000

0

0

 

50.000

493.968

13

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

Xe ô tô biển KS số: 17B-0199

0

0

0

 

50.000

514.005

14

Sở Công thương

Xe ô tô biển KS số: 17B-2699

0

0

0

50.000

50.000

224.491

Xe ô tô biển KS số: 17A-00133

0

0

0

50.000

50.000

195.886

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Xe ô tô biển KS số: 17A-00137

0

0

0

50.000

50.000

277.306

16

Sở Khoa học và Công nghệ

Xe ô tô biển KS số: 17B-1979

0

0

0

70.000

50.000

355.868

Xe ô tô biển KS số: 17A-00146

0

0

0

70.000

50.000

160.000

17

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Xe ô tô biển KS số: 17B-0511

0

0

0

50.000

50.000

580.000

18

Sở Nội vụ

Xe ô tô biển KS số: 17B-0478

50.000

0

0

50.000

50.000

540.000

19

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xe ô tô biển KS số: 17B-1909

0

0

0

70.000

50.000

373.150

20

Sở Tài chính

Xe ô tô biển KS số: 17A-00128

50.000

0

0

 

50.000

235.049

21

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Xe ô tô biển KS số: 17B-1377

0

0

0

 

50.000

320.000

22

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

Xe ô tô biển KS số: 17B-0612

0

0

0

50.000

50.000

237.500

23

Tỉnh đoàn Thanh niên

Xe ô tô biển KS số: 17B-0027

0

0

0

80.000

50.000

733.985

24

Trung tâm Khuyến nông

Xe ô tô biển KS số: 17B-0745

0

0

0

50.000

50.000

357.657

25

Trung tâm Ứng dụng Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm

Xe ô tô biển KS số: 17B-0718

0

0

0

70.000

50.000

400.168

26

Trường Cao đẳng Nghề

Xe ô tô biển KS số: 17B-0532

0

0

0

50.000

50.000

381.989

27

Trường Cao đẳng Sư phạm

Xe ô tô biển KS số: 17M-00048

0

0

0

50.000

50.000

150.575

28

Trường Chính trị tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B-0757

0

50.000

0

 

50.000

 

29

Trường Trung cấp Nông nghiệp

Xe ô tô biển KS số: 17B-0445

0

0

0

100.000

50.000

447.064

30

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17A-00008

0

0

0

50.000

50.000

213.227

31

Văn phòng Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1289

50.000

0

0

 

50.000

480.516

Xe ô tô biển KS số: 17B-1639

0

0

0

 

50.000

537.024

Xe ô tô biển KS số: 17B-0513

0

0

0

 

50.000

351.675

Xe ô tô biển KS số: 17B-1827

50.000

0

0

 

50.000

314.621

32

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B-2359

0

0

0

70.000

50.000

368.422

Xe ô tô biển KS số: 17B-1268

0

50.000

0

70.000

50.000

511.007

Xe ô tô biển KS số: 17B-0667

50.000

0

0

70.000

50.000

606.330

33

Trường Đại học Thái Bình

Xe ô tô biển KS số: 17M-00017

 

50.000

 

100.000

50.000

320.280

 

PHỤ LỤC: 18

PHÂN BỔ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kinh phí

Tổng

Trong đó

Huyện, thành phố

Xã, phường, thị trấn

 

Tổng cộng

16.186

1.985

1.395

I

Huyện, thành phố

3.380

1.985

1.395

1

Hưng Hà

430

245

185

2

Đông Hưng

440

245

195

3

Quỳnh Phụ

440

245

195

4

Thái Thụy

430

245

185

5

Tiền Hải

410

245

165

6

Kiến Xương

415

245

170

7

Vũ Thư

400

245

155

8

Thành phố

415

270

145

II

Các đơn vị khối tỉnh

1.466

-

-

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

40

 

 

2

Hội Nông dân tỉnh

40

 

 

3

Sở Giao thông Vận tải

40

 

 

4

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

320

 

 

5

Tòa án nhân dân tỉnh

40

 

 

6

Ban An toàn giao thông tỉnh

386

 

 

7

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

150

 

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

30

 

 

9

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

40

 

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

40

 

 

11

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

20

 

 

12

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

40

 

 

13

Hội Liên hiệp Thanh niên

50

 

 

14

Sở Tư pháp

40

 

 

15

Hội Cựu chiến binh tỉnh

40

 

 

16

Liên đoàn Lao động tỉnh

40

 

 

17

Ban Dân vận Tỉnh ủy

40

 

 

18

Báo Thái Bình

30

 

 

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

40

 

 

III

Công an tỉnh

11.330

 

 

IV

Dự phòng

10

 

 

 

PHỤ LỤC: 19

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN MỤC TIÊU QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Kinh phí

I

Kinh phí hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

 

 

 

2.600

II

Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 01 tỷ đồng)

 

 

 

7.000

III

Bảo trì, sửa chữa đường tỉnh

 

 

 

30.355

1

Sửa chữa các cống: Km4 160 đường ĐT.452; Km1 398- đường ĐT.462; đường Km36 500-ĐT.455

cống

3

Quỳnh Phụ, Tiền Hải, Thái Thụy

3.585

2

Sửa chữa đường ĐT.463 (đường 220B) đoạn từ Km4 700- đến Km5 600; Km8 800 đến Km9 500

m

1.600

Vũ Thư

2.600

3

Sửa chữa đường ĐT.452 (đường 224) đoạn từ Km0 700 đến Km1 750; ;Km5 850 đến Km6 400; Km8 00 đến Km8 600; Km9 100 đến Km10

m

3.100

Quỳnh Phụ

4.270

4

Sửa chữa đường ĐT.455 (đường 216) đoạn từ Km31 530 đến Km32 100; Km34 070 đến Km34 370; Km36 200 đến Km36 500; Km38 600 đến Km39 100; sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đoạn Km31 530 đến Km32 100

m

1.670

Quỳnh Phụ, Thái Thụy

4.620

5

Sửa chữa đường ĐT.465 (đường Đồng Châu) đoạn từ Km7 150 đến Km8 350

m

1.200

Tiền Hải

3.840

6

Sửa chữa đường ĐT.464 (đường 221D) đoạn từ Km2 160 đến Km2 849; Km3 057 đến Km3 891; Km4 250 đến 6 500

m

3.773

Tiền Hải

5.190

7

Sửa chữa đường ĐT.461 (đường Đ8) đoạn từ Km0 100 đến Km1 00

m

900

Thái Thụy

2.880

8

Sửa chữa đường QL.10 cũ đoạn từ Km83 830 đến Km84 750

m

900

Thành phố

3.370

 

Tổng cộng

 

 

 

39.955

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố

Trong đó

Tổng số

Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng

Bổ sung ngân sách huyện, thành phố

Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn

1

Hưng Hà

241.840

114.500

808.579

694.079

520.972

173.107

2

Đông Hưng

200.520

141.630

746.179

604.549

446.484

158.065

3

Quỳnh Phụ

256.450

188.170

774.000

585.830

436.218

149.612

4

Thái Thụy

360.720

214.110

820.887

606.777

441.841

164.936

5

Tiền Hải

357.530

158.000

696.976

538.976

402.915

136.061

6

Kiến Xương

239.690

93.370

713.174

619.804

465.127

154.677

7

Vũ Thư

205.510

80.260

644.384

564.124

434.833

129.291

8

Thành Phố

1.489.110

493.110

639.404

85.916

79.533

6.383

9

Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường

 

 

 

60.378

 

60.378

 

Tổng cộng

3.351.370

1.483.150

5.843.583

4.360.433

3.227.923

1.132.510

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021

  • Số hiệu: 78/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Tiến Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản