- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 8 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 8533/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2023, Tờ trình số 8646/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Thống nhất bổ sung 18 công trình, dự án cần thu hồi đất.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Cho phép bổ sung chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác để thực hiện 01 dự án.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, chỉ đạo rà soát các thủ tục thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Diện tích khoảng (ha) | Căn cứ pháp lý |
I | THÀNH PHỐ HUẾ |
| 3,355 |
|
1 | Hạ Tầng kỹ thuật khu dân cư Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng, thành phố Huế. | Xã Thủy Bằng | 2,338 | - Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 21/11/2022 của Hội đồng Nhân dân thành phố Huế về chủ trương đầu tư dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng, thành phố Huế. - Công văn số 3931/UBND-TC ngày 25/5/2023 của UBND thành phố Huế về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 sang năm 2023 nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã quản lý. |
2 | Hạ tầng khu vực biển Hải Dương | Xã Hải Dương | 1,017 | - Quyết định số 9470/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình: Hạ tầng khu vực biển Hải Dương. - Công văn số 3931/UBND-TC ngày 25/5/2023 của UBND thành phố Huế về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 sang năm 2023 nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã quản lý. |
II | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
| 1,600 |
|
1 | Công trình chỉnh trang khu dân cư ngã tư An Lỗ, xã Phong An | Xã Phong An | 0,900 | - Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND huyện Phong Điền về chủ trương đầu tư xây dựng dự án Chỉnh trang khu dân cư ngã tư An Lỗ, xã Phong An. - Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đầu tư xây dựng Chỉnh trang khu dân cư ngã tư An Lỗ, xã Phong An. - Thông báo số 07/TB-TCKH ngày 15/01/2023 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phong Điền về việc thông báo vốn đầu tư và sự nghiệp kinh tế năm 2023 (Phần I.5, số thứ tự 2 của Phụ lục). |
2 | Đường từ Tỉnh lộ 17 đi Quốc lộ 1A, xã Phong An | Xã Phong An | 0,700 | - Quyết định số 6382/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Đường từ Tỉnh lộ 17 đi Quốc lộ 1A, xã Phong An. - Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND huyện Phong Điền về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh năm 2023 thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia huyện Phong Điền (Mục A2 Phần II của Phụ lục). |
III | HUYỆN PHÚ LỘC |
| 49,911 |
|
1 | Công trình cầu, Đường giao thông nội đồng xã Lộc An (cầu Bàu Bồ) | Xã Lộc An | 1,150 | - Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 13/4/2023 của HĐND huyện Phú Lộc về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình cầu, Đường giao thông nội đồng xã Lộc An (cầu Bàu Bồ); - Thông báo số 229/TB-UBND ngày 30/01/2023 của UBND huyện Phú Lộc về việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH và vốn sự nghiệp năm 2023. |
2 | Công trình Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Tiến | Xã Lộc Tiến | 0,590 | - Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư công trình Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Tiến - Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Tiến; - Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (dùng cho dự án đầu tư): Mã số 7796347; tên dự án Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Tiến. |
3 | Công trình Đường giao thông vào khu du lịch sinh thái 3 khe, xã Xuân Lộc (giai đoạn 2) | Xã Xuân Lộc | 0,800 | - Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND huyện Phú Lộc về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Đường giao thông vào khu du lịch sinh thái 3 khe, xã Xuân Lộc (giai đoạn 2); - Thông báo số 229/TB-UBND ngày 30/01/2023 của UBND huyện Phú Lộc về việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH và vốn sự nghiệp năm 2023 |
4 | Công trình Trường TH&THCS Lộc Hòa - Hạng mục: Đổ đất san lấp mặt bằng sau cơ sở chính; sơn cổng, tường rào mặt trước cơ sở chính | Xã Lộc Hòa | 0,451 | - Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND huyện Phú Lộc về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Trường TH&THCS Lộc Hòa - Hạng mục: Đổ đất san lấp mặt bằng sau cơ sở chính; sơn cổng, tường rào mặt trước cơ sở chính; - Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND huyện Phú Lộc về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư năm 2023 để thực hiện các công trình trên địa bàn huyện (tại STT 10 Phụ lục kèm theo) |
5 | Hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu chi thuế quan Chân Mây tại xã Lộc Vĩnh và xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc | Xã Lộc Vĩnh và Xã Lộc Tiến | 46,500 | - Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 29/6/2023 của HĐND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu phi thuế quan Chân Mây; - Thông báo số 1676/TB-SKHĐT ngày 25/4/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 cho các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2023, nguồn vốn: ngân sách tỉnh quản lý. |
6 | Công trình Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Chân Mây | Xã Lộc Tiến | 0,420 | - Quyết định số 8697/QĐ-EVNCPC ngày 08/10/2018 của Tổng công ty Điện lực Miền Trung về việc giao quản lý dự án ĐTXD công trình 110kV khai thác sau các TBA 22kV (Nguồn vốn: Vốn vay thương mại và khấu hao cơ bản của EVNCPC); - Văn bản số 5019/UBND-CT ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Chân Mây |
IV | HUYỆN A LƯỚI |
| 1,610 |
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Vỗ Bẩm | Thị trấn A Lưới | 0,370 | - Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/2/2023 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Công trình: Nâng cấp, sửa chữa tuyến, đường Vỗ Bẩm; - Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND huyện A Lưới về việc giao dự toán ngân sách huyện năm 2023 |
2 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Nguyễn Thức Tự | Thị trấn A Lưới | 0,340 | - Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Công trình: Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Nguyễn Thức Tự; - Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND huyện A Lưới về việc giao dự toán ngân sách huyện năm 2023. |
3 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Lê Khôi | Thị trấn A Lưới | 0,470 | - Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Công trình: Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Lê Khôi; - Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND huyện A Lưới về việc giao dự toán ngân sách huyện năm 2023. |
4 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường A Nôr | Thị trấn A Lưới | 0,430 | - Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Công trình: Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường A Nôr; - Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND huyện A Lưới về việc giao dự toán ngân sách huyện năm 2023. |
V | THỊ XÃ HƯƠNG THỦY |
| 57,150 |
|
1 | Dự án nạo vét mương thoát nước, bổ sung cống băng đường chống ngập úng khu vực Xóm Gióng | Phường Thủy Dương | 0,50 | - Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Nạo vét mương thoát nước, bổ sung cống băng đường chống ngập úng khu vực Xóm Gióng; - Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Nạo vét mương thoát nước, bổ sung cống băng đường chống ngập úng khu vực Xóm Gióng; - Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai năm 2022. |
2 | Dự án cầu Châu Thượng Văn và cầu đập Mụ Diệm | Phường Thủy Dương | 0,05 | - Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Cầu Châu Thượng Văn và cầu đập Mụ Diệm; - Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Cầu Châu Thượng Văn và cầu đập Mụ Diệm; - Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND thị xã Hương Thủy về việc điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; - Thông báo số 82/TB-TCKH ngày 10/01/2023 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Hương Thủy về việc giao kế hoạch vốn đầu tư năm 2023 nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn vốn XDCB tập trung ngân sách tỉnh phân cấp, bổ sung có mục tiêu theo tiêu chí. |
- | Công trình, dự án thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 để lập hồ sơ, thủ tục lập, thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư | |||
3 | Khu đô thị sinh thái tại xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy (thuộc Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn) | Xã Thủy Thanh | 56,60 | - Kết luận số 1078-KL/TU ngày 14/8/2023 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kêu gọi đầu tư dự án tại xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy; - Công văn số 8460/UBND-QHXT ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh về việc thống nhất bổ sung Danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư; - Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị Thanh Toàn, xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy. |
VI | CÔNG TRÌNH DỰ ÁN LIÊN HUYỆN |
| 5,020 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Đường Nam Đông - A Lưới (Tỉnh lộ 74), tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 3) | Xã Hương Sơn - Huyện Nam Đông; Xã A Roàng - Huyện A Lưới | 5,02 | - Quyết định số 1529/QĐ-BQP ngày 05/5/2022 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng Đường Nam Đông - A Lưới (TL.74), tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 3); - Văn bản số 191/KHĐT-PT ngày 11/01/2022 của Cục Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Quốc phòng về việc hoàn chỉnh thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án các dự án mở mới nguồn vốn NSNN Kế hoạch 2021-2025: Nguồn vốn NSNN 475,000 triệu đồng (STT 1 Phụ lục Danh mục các dự án hoàn chỉnh thủ tục đầu tư giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn NSNN của Quân khu 4); - Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 08/5/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020 (STT 3 Mục I, STT 1 Mục II Phụ lục II danh mục công trình/dự án có ảnh hưởng rừng, đất rừng được quy hoạch cho mục đích sử dụng khác) |
BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA SANG MỤC ĐÍCH KHÁC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Diện tích khoảng | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (ha) | Căn cứ pháp lý |
* | THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ |
|
|
|
|
- | Dự án đầu tư hạ tầng khu thương mại dịch vụ (Dự án san nền khu vực thương mại dịch vụ phường Hương Văn) phần bổ sung | Phường Hương Văn | 0,363 | 0,241 | - Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án San nền khu vực thương mại dịch vụ phường Hương Văn; - Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND thị xã Hương Trà về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; - Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “San nền khu vực thương mại dịch vụ phường Hương Văn” |
- 1Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 3Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 4Nghị quyết 86/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 5Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 34/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 của các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Quế Sơn, Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 89/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 71/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Nghị quyết 49/NQ-HĐND về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (bổ sung), quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện công trình, dự án năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 73/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh loại đất, diện tích, tên chủ đầu tư, tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại Nghị quyết: 58/NQ-HĐND, 85/NQ-HĐND, 99/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 59/NQ-HĐND; 29/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 210/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
- 17Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và điều chỉnh Nghị quyết 75/NQ-HĐND và 225/NQ-HĐND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 11Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 12Nghị quyết 86/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 13Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 14Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Nghị quyết 34/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 của các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Quế Sơn, Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
- 16Nghị quyết 89/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 17Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Nghị quyết 71/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 19Nghị quyết 49/NQ-HĐND về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (bổ sung), quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện công trình, dự án năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Nghị quyết 73/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh loại đất, diện tích, tên chủ đầu tư, tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại Nghị quyết: 58/NQ-HĐND, 85/NQ-HĐND, 99/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 59/NQ-HĐND; 29/NQ-HĐND
- 21Nghị quyết 210/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 22Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 24Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
- 25Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và điều chỉnh Nghị quyết 75/NQ-HĐND và 225/NQ-HĐND
Nghị quyết 76/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- Số hiệu: 76/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực