Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017VNĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Xét Tờ trình số 5936/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021, như sau:

1. Thông qua danh mục 62 dự án thu hồi đất, với diện tích đất cần thu hồi là 423,88 ha.

(Có phụ lục số 1 kèm theo)

2. Thông qua danh mục 17 công trình, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021, trong đó: 04 dự án xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, 11 dự án xin chuyển mục đích đất rừng phòng hộ, 02 dự án chuyển mục đích đất rừng đặc dụng; diện tích xin chuyển mục đích từ đất trồng lúa là 4,95 ha; diện tích đất chuyển mục đích đất rừng phòng hộ 4,23 ha; diện tích đất chuyển mục đích đất rừng đặc dụng 0,5 ha.

(Có phụ lục số 2 kèm theo)

3. Đối với 145 danh mục công trình, dự án chuyển tiếp sang năm 2021: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật đất đai năm 2013.

(Có phụ lục số 3 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Công khai danh mục các công trình, dự án trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thành phố Gia Nghĩa, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT; Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Quang BKrông

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Dự kiến kinh phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng)

Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013)

Nguồn vốn

Ghi chú

TỔNG TOÀN TỈNH

423,88

403.290

I

Thành phố Gia Nghĩa

24,21

80.800

1

Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn từ giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân

Phường Nghĩa Tân

0,75

4.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác

Công văn 1038/UBND-TCKH ngày 17/6/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021

2

Nâng cấp, mở rộng đường N’Trang Lơng đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ giao với đường 23/3 đến giao với đường Lương Thế Vinh)

Phường Nghĩa Đức

0,05

500

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác

Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021

3

Nâng cấp sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn Tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

0,56

3.600

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác

Đang thẩm định chủ trương đầu tư

4

Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1)

Phường Nghĩa Trung

0,70

3.100

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác

Công văn số 1889/UBND-TCKH, ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021

5

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Trung

2,30

13.000

Điểm b, Khoản 3 Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 61/NQ-HĐND, ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

6

Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Đức

12,50

42.000

Điểm b, Khoản 3 Điều 62

Ngân sách Trung ương và địa phương

Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 23/4/2020 của HĐND tỉnh

7

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND&UBND phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

0,40

500

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách thành phố

Công văn số 2151/UBND-QLDA&PTQĐ ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa)

8

Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú

Phường Nghĩa Phú

4,00

2.100

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh

9

Giải phóng mặt bằng phần đất dọc đường K2 tiếp giáp với Giáo xứ Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Đức

0,40

2.500

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Công văn số 5139/UBND-KTN ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh

10

Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông

Phường Nghĩa Tân

1,35

4.500

Điểm c, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

11

Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur

Phường Nghĩa Đức

1,20

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

II

Huyện Đắk Mil

217,47

117.330

1

Dự án ổn định dân di cư tự do tại 03 thôn: Tân Lập, Bắc Sơn, Tân Định, xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil

Xã Đắk Gằn

2,10

3.000

Điểm d, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách Trung ương

Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 của HĐND tỉnh

2

Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia huyện Cư Jút

Xã Đắk R'la

2,00

2.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

3

Sửa chữa, nâng cấp đường Võ Thị Sáu

Thị trấn Đắk Mil

0,50

1.600

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil

4

Sửa chữa, nâng cấp đường Lý Thái Tổ

Thị trấn Đắk Mil

0,50

1.730

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil

5

Nâng cấp đường Nguyễn Tri Phương và Hai Bà Trưng

Thị trấn Đắk Mil

0,91

2.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của UBND huyện Đắk Mil

6

Đường liên xã Đức Minh - Thuận An

Xã Đức Minh, Thuận An

3,90

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

7

Đường liên xã Đắk R'la đi Đắk N'Drot

Xã Đắk R'la, Đắk N'Drot

6,30

10.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

8

Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An đi Tỉnh lộ 3 (DT 683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1)

Xã Thuận An, Đức Minh

4,80

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

9

Trung tâm văn hóa thể thao kết hợp thương mại - dịch vụ và khu dân cư (giai đoạn 1)

Thị trấn Đắk Mil

36,00

20.000

Điểm c, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

10

Nâng cấp đường Cù Chính Lan; hạng mục: Vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng

Thị trấn Đắk Mil

0,22

1.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

11

Tuyến đường giao thông trung tâm hành chính huyện Đắk Mil và các trục ngang (giai đoạn 1)

Thị trấn Đắk Mil

16,90

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

12

Đường vành đai Hồ Tây (Giai đoạn 2); hạng mục: nền đường, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng

Thị trấn Đắk Mil, xã Thuận An

3,50

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

13

Hạ tầng khu thương mại - dịch vụ, dân cư số 1, huyện Đắk Mil

Thị trấn Đắk Mil, xã Đắk Lao

50,00

10.000

Điểm d, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

14

Khu trung tâm hành chính huyện

Xã Thuận An

60,00

20.000

Điểm d, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

15

Hạ tầng Cụm công nghiệp - TTCN Thuận An (giai đoạn 3), hạng mục: Giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng

Xã Thuận An

25,64

20.000

Điểm d, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil

16

Dự án thủy điện Đắk Sôr 5

Xã Đắk Gằn

4,10

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Vốn doanh nghiệp

Quyết định số 2104/QĐ-BCT, ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương

17

Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110KV Krông Nô

Xã Đức Mạnh, Đắk Sắk

0,10

1.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Vốn ngành điện

Quyết định số 8088/QĐ-EVNCPC ngày 18/9/2020 của Tổng công ty điện lực Miền trung

III

Huyện Đắk Song

23,50

8.610

1

Trường mầm non Vành Khuyên, hạng mục: Nhà lớp học 04 phòng, Nhà bảo vệ

Xã Đắk Hòa

0,30

800

Điểm a, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh

2

Đường giao thông thôn Đắk Tiên đi Nâm N'Jang

Xã Nâm N'Jang

0,50

150

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh

3

Đường giao thông thôn tổ dân phố 4 thị trấn Đức An

TDP4 thị trấn Đức An

1,40

0

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh

4

Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung - Thuận Hà

Xã Đắk N'drung, Thuận Hà

1,20

500

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

5

Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân, huyện Đắk Song

Xã Nâm N'Jang, Đắk N'drung

6,60

1.560

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngay 22/9/2020 của HĐND tỉnh

6

Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức An kết nối với xã Nam Bình, huyện Đắk Song

Thị trấn Đức An

8,40

5.000

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

7

Đường giao thông liên xã Đắk Hòa, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song

Xã Đắk Mol, Đắk Hòa

5,10

600

Điểm b, Khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

IV

Huyện Krông Nô

49,37

24.200

1

Trụ sở UBND thị trấn Đắk Mâm

Thị trấn Đắk Mâm

0,30

600

Điểm a, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 84a/NQ-HĐND ngày 03/7/2020 của HĐND huyện Krông Nô

2

Trung tâm xã Đắk Nang

Xã Đắk Nang

3,60

1.100

Điểm d, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND huyện Krông Nô

3

Khuôn viên cây xanh

Xã Đắk Drô

1,70

2.500

Điểm c, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Lấy từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất

4

Thủy điện Đắk Sor 5

Xã Đắk Sôr, Nam Đà

43,77

20.000

Điểm b, Khoản 3, điều 62

Vốn ngoài ngân sách

Quyết định số 2104/QĐ-BCT ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương

V

Huyện Cư Jút

8,67

9.500

1

Chợ đầu mối nông sản

Xã Trúc Sơn

1,97

2.000

Điểm c, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh

2

Cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Cư Jút

Xã Tâm Thắng, Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling

2,00

2.000

Điểm d, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Công văn số 1936/UBND-TCKH ngày 07/7/2020 của UBND huyện Cư Jút

3

Mở đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bàn dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đi xã Cư Knia, huyện Cư Jút

Xã Cư Knia

2,50

2.500

Điểm b, Khoản 3, điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

4

Trường tiểu học và trung học cơ sở chất lượng cao

Thị trấn Ea T'ling và xã Tâm Thắng

2,00

2.000

Điểm a, Khoản 3, điều 62

Ngân sách huyện

Công văn số 1168/UBND-TCKH ngày 27/04/2020 của UBND huyện Cư Jút

5

Mở rộng Chi Cục thuế huyện

Thị trấn Ea T'ling

0,20

1.000

Điểm a, Khoản 3, điều 63

Ngân sách huyện

VI

Huyện Đắk Glong

10,20

14.000

1

Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hoà đi xã Quảng Sơn

Xã Quảng Hòa

4,50

7.000

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

2

Mở rộng Phân hiệu Trường mẫu giáo Quảng Hoà

Xã Quảng Hòa

0,60

1.000

Điểm a, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

UBND xã đăng ký tại Công văn số 183/UBND-ĐC ngày 02/10/2020

3

Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên xã Quảng Khê - Đắk Ha

Xã Đắk Ha

2,50

3.000

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

4

Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Ha

Xã Đắk Ha

1,00

1.000

Điểm a, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

5

Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Som

Xã Đắk Som

0,40

500

Điểm a, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

6

Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3)

Xã Quảng Khê

1,20

1.500

Điểm a, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Thông báo số 49/TB-HĐND ngày 28/9/2020 của HĐND tỉnh

VII

Huyện Đắk R'lấp

98,93

148.350

1

Dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (khu vực bị sạt lở)

Các xã trên địa bàn huyện

1,50

2.250

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh

Giải quyết thu hồi đất các hộ dân nằm trong khu vực sạt lở

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Tuyến đường vận tải từ năm thứ 4 đến năm thứ 6).

Xã Nghĩa Thắng, Đắk Wer

5,00

7.500

Điểm đ, khoản 3, Điều 62

Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản

Tập đoàn Than Khoáng sản đăng ký thực hiện theo kế hoạch

3

Trụ sở HĐND - UBND huyện Đắk R'lấp

Thị trấn Kiến Đức

1,40

2.100

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 và Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh

4

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh, thị trấn Kiến Đức đi thôn 8, xã Kiến Thành

Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành

4,00

6.000

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện

5

Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

Xã Quảng Tín

0,50

750

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện

6

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức

Thị trấn Kiến Đức

2,00

3.000

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện

7

Dự án giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tỉnh Đắk Nông

Các xã trên địa bàn huyện

0,20

300

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Vốn ngành điện lực

Công ty điện lực đăng ký

8

Dự án Điểm dân cư số 3

Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành

82,00

123.000

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Vốn ngoài ngân sách

Đã có quy hoạch chi tiết, dự án nhằm kêu gọi đầu tư

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND - UBND, UBMTTQVN xã Kiến Thành

Xã Kiến Thành

0,83

1.200

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện

10

Đường từ Bon Đắk B'lao đi Nông trường Echu Cap, huyện Đắk R'lấp

Xã Kiến Thành, thị trấn Kiến Đức

1,00

1.500

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Ngân sách huyện

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện

11

Dự án Nhà máy điện gió Đắk N'Drung 1, 2, 3 (Hạng mục: móng trụ đường dây điện)

Xã Đắk Wer, Nhân Cơ

0,50

750

Điểm b, khoản 3, Điều 62

Vốn ngoài ngân sách

Nhà máy điện gió Đắk N'Drung 1, 2, 3 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

VIII

Huyện Tuy Đức

0,20

500

1

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Quảng Tân

Xã Quảng Tân

0,20

500

Điểm a, khoản 3, Điều 62

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông

(Ghi chú: diện tích, vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi khi triển khai đo đạc ngoài thực địa)

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm

Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng (ha)

Loại đất cần chuyển

Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013)

Ghi chú

I

Huyện Cư Jút

1

Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jút

Thị trấn Ea T'ling

0,25

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

2

Mở rộng Chi cục thuế huyện

Thị trấn Ea T'ling

0,2

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

3

Dự án Nhà máy điện mặt trời Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn

2,9

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

4

Dự án Nhà máy điện mặt trời Cư Knia

Thị trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn, Cư Knia

1,6

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

5

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 03

Xã Đắk Wil

0,13

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

II

Huyện Đắk Song

1

Chốt dân quân thường trực xã Thuận Hạnh

Xã Thuận Hạnh

2,04

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

III

Huyện Tuy Đức

1

Lô cốt 1A-95

Xã Quảng Trực

0,0746

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Công văn số 1000/BCH-TM ngày 29/9/2020 của Ban Chỉ huy quân sự huyện Tuy Đức

0,0803

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

0,0271

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

2

Chốt chiến đấu dân quân thường trực

Xã Quảng Trực

0,55

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

3

Khu sơ tán bí mật

Xã Quảng Trực

0,06

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

4

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 04

Xã Đắk Búk So

0,25

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

IV

Huyện Đắk Glong

1

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 02

Khoảnh 4, Tiểu khu 1716, xã Đắk Ha

0,25

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh

2

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 03

Khoảnh 7, Tiểu khu 1697, xã Đắk Ha

0,25

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

3

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 01

Khoảnh 4, Tiểu khu 1792, xã Đắk Som

0,25

Đất rừng đặc dụng

Điểm b Khoản 1 Điều 58

4

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 05 (Trạm Tây Sơn)

Khoảnh 2, Tiểu khu 1757, xã Đắk Som

0,25

Đất rừng đặc dụng

Điểm b Khoản 1 Điều 58

5

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 08

Khoảnh 5, Tiểu khu 1657, xã Quảng Sơn

0,04

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

6

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 01

Khoảnh 2, Tiểu khu 1752, xã Đắk R'măng

0,25

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

7

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 02

Khoảnh 1, Tiểu khu 1721, xã Đắk R'măng

0,25

Đất rừng phòng hộ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

(Ghi chú: diện tích, vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi khi triển khai đo đạc ngoài thực địa)

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

A. CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG

Stt

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Dự kiến kinh phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng)

Nguồn vốn

Ghi chú

TỔNG TOÀN TỈNH

3.437,56

5.042.298

I

Thành phố Gia Nghĩa

1.398,54

3.766.268

1

Dự án Trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và đấu nối

Phường Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, xã Đắk Nia

1,00

1.000

Vốn ngành điện

2

Hội trường các tổ dân phố

Các phường, xã

0,40

800

Ngân sách thành phố

3

Mở rộng trường THCS Lê Hồng Phong

Phường Nghĩa Thành

0,60

4.100

Ngân sách thành phố

4

Taluy bảo vệ đường Võ Văn Kiệt (hành lang an toàn công trình đường Võ Văn Kiệt)

Phường Nghĩa Trung

0,06

100

Ngân sách thành phố

5

Khu dân cư đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân

Phường Nghĩa Tân

2,95

1.770

Ngân sách thành phố

6

Dự án kết nối các trục đường khu đô thị số 4, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Tân, Nghĩa Phú

55,00

72.144

Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác

7

Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2)

Thành phố Gia Nghĩa

63,50

378.000

Trái phiếu Chính phủ

8

Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)

Phường Nghĩa Trung

5,00

15.700

Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

9

Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm TX Gia Nghĩa đến đường Quang Trung)

Phường Nghĩa Tân

1,00

7.300

Vốn ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố

10

Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư

Phường Nghĩa Thành

17,00

45.300

Ngân sách Trung ương

11

Đường bờ Đông Hồ Trung tâm

Phường Nghĩa Đức

34,00

43.000

Ngân sách Trung ương

12

Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch

Xã Đắk Nia

4,00

4.000

Vốn đối ứng trong nước

13

Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2

Phường Nghĩa Trung

17,74

40.000

Vốn ngoài ngân sách

14

Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

87,62

140.000

Vốn ngoài ngân sách

15

Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức

Phường Nghĩa Tân

25,47

60.000

Vốn ngoài ngân sách

16

Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú

Phường Nghĩa Phú

47,77

90.000

Vốn ngoài ngân sách

17

Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú

Phường Nghĩa Phú

19,08

40.000

Vốn ngoài ngân sách

18

Khu đô thị mới Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

44,68

100.000

Vốn ngoài ngân sách

19

Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân

Phường Nghĩa Tân

7,10

28.000

Vốn ngoài ngân sách

20

Phân lô TĐC đường Bắc Nam giai đoạn 2

Phường Nghĩa Trung

0,08

2.000

Ngân sách tỉnh

21

Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

48,00

100.000

Vốn ngoài ngân sách

22

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê

Thành phố Gia Nghĩa

55,00

41.500

Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác

23

Trường tiểu học phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

1,00

1.000

Ngân sách thành phố

24

Trường THCS phường Nghĩa Đức

Phường Nghĩa Đức

2,00

2.000

Ngân sách thành phố

25

Trường mầm non Nghĩa Tín

Phường Quảng Thành

1,00

1.000

Ngân sách thành phố

26

Trường mầm non xã Đắk Nia

Xã Đắk Nia

1,00

1.000

Ngân sách thành phố

27

Trạm y tế phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

0,40

2.000

Nguồn vốn tài trợ ADB

28

Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Thành

0,45

12.000

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

29

Đường vào trường tiểu học phường Nghĩa Phú

Phường Nghĩa Phú

0,15

350

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

30

Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga

Phường Nghĩa Thành

29,49

40.000

Ngân sách tỉnh, thành phố và vốn ngoài ngân sách

31

Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Đức

0,60

2.000

Ngân sách tỉnh

32

Khu đô thị mới bờ đông Hồ Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Đức

243,00

480.000

Vốn ngoài ngân sách

33

Công viên văn hóa kết hợp du lịch sinh thái thác Liêng Nung

Xã Đắk Nia

330,00

500.000

Vốn ngoài ngân sách

34

Khu đô thị mới tổ 1, phường Nghĩa Đức

Phường Nghĩa Đức

1,00

5.000

Vốn ngoài ngân sách

35

Công trình chống quá tải lưới điện khu vực thành phố Gia Nghĩa

Trên địa bàn thành phố

0,30

2.000

Vốn ngành điện

36

Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực thành phố

Phường Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, xã Đắk Nia

0,20

2.000

Vốn ngành điện

37

Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại Km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn Km817-Km887 theo hình thức BOT

Xã Quảng Thành

0,04

200

Vốn ngoài ngân sách

38

Khu đô thị mới tổ dân phố 6, phường Nghĩa Phú

Phường Nghĩa Phú

44,00

100

Vốn ngoài ngân sách

39

Sửa chữa, cải tạo đường vào trường THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây Hồ Trung tâm), phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

0,75

6.304

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

40

Hoa viên xã Quảng Thành

Phường Quảng Thành

0,04

800

Ngân sách thành phố

41

Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị mới Center City)

Phường Nghĩa Đức

70,76

177.000

Vốn ngoài ngân sách

42

Khu đô thị mới dọc tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Nghĩa Tân, Nghĩa Trung

63,00

160.000

Vốn ngoài ngân sách

43

Sửa chữa nâng cấp đường Ngô Mây (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đoạn tiếp giáp với đường vào khu đất đảo nổi Hồ Gia Nghĩa), phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

0,75

8.800

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

44

Nâng cấp cải tạo đường vào Nghĩa Trang Nhân dân thành phố Gia Nghĩa

Xã Đắk Nia

0,75

1.500

Ngân sách tỉnh hỗ trợ, ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

45

Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh thái tổ dân phố 9, phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành

11,00

40.000

Nhà đầu tư ứng tiền

46

Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân

Phường Nghĩa Tân

6,91

15.000

Vốn ngoài ngân sách

47

Di dời nghĩa địa tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú (bùng binh Hồ Đại La)

Phường Nghĩa Phú

1,60

8.000

Ngân sách thành phố

48

Khu đô thị mới tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

33,00

120.000

Vốn ngoài ngân sách

49

Trường mầm non Tân Lập Thành (mở rộng)

Phường Nghĩa Trung

0,50

1.000

Ngân sách thành phố

50

Chợ phường Nghĩa Trung

Phường Nghĩa Trung

5,00

794.000

Vốn ngoài ngân sách

51

Chợ xã Đắk Nia

Xã Đắk Nia

2,00

150.000

Vốn ngoài ngân sách

52

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020

Phường Quảng Thành

0,10

200

Vốn ngành điện

53

Dự án thủy điện Bảo Lâm

Xã Đắk Nia

4,90

5.000

Vốn ngoài ngân sách

54

Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức (giai đoạn 2)

Phường Nghĩa Đức

1,85

4.800

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác

55

Nâng cấp, mở rộng đường giao với đường N’Trang Lơng đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức

Phường Nghĩa Đức

2,25

3.500

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác.

56

Dự án Khu liên hợp Bảo tàng, thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông (mở rộng)

Phường Nghĩa Đức

1,70

5.000

Ngân sách tỉnh

II

Huyện Đắk Mil

68,60

52.400

1

Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil

Thị trấn Đắk Mil

2,00

3.000

Ngân sách Trung ương

2

Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou

Xã Đắk Lao

16,50

15.000

Ngân sách Trung ương

3

Hồ Đắk Loou

Xã Đắk Lao

1,20

1.000

Ngân sách tỉnh

4

Thủy điện Đắk Sôr 4

Xã Đắk R'la, Đắk Gằn

34,70

24.000

Vốn ngoài ngân sách

5

Nâng cấp đường Nơ Trang Lơng

Thị trấn Đắk Mil

1,00

2.000

Ngân sách huyện

6

Bãi rác thải tập trung huyện Đắk Mil

Xã Đắk Lao

12,00

5.000

Ngân sách tỉnh

7

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020

Huyện Đắk Mil

1,00

2.000

Ngân sách Trung ương

8

Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An (Hạng mục: Mương thu gom nước và hạ lưu cống xã)

Xã Đắk Lao

0,20

400

Ngân sách huyện

III

Huyện Đắk Song

259,00

165.330

1

Đường giao thông tổ dân phố 3, thị trấn Đức An (Phía Nam)

Thị trấn Đức An

0,38

500

Ngân sách huyện

2

Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh

Xã Nam Bình, Thuận Hạnh

0,50

1.000

Ngân sách tỉnh

3

Nhà văn hóa Thuận Hà, huyện Đắk Song

Xã Thuận Hà

0,20

600

Ngân sách huyện

4

Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song

Xã Nâm N’Jang

0,14

230

Ngân sách Trung ương (vốn vay WB), ngân sách tỉnh, ngân sách huyện đối ứng 10%

5

Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 1

Xã Đắk N’Drung, Nâm N’Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh

64,50

40.000

Vốn ngoài ngân sách

6

Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 2

Xã Đắk N’Drung, Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh

64,80

40.000

7

Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 3

Xã Đắk N’Drung, Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh

64,65

40.000

8

Nhà máy điện gió Asia Đắk Song 1

Xã Nam Bình

22,70

15.000

9

Nhà máy điện gió Nam Bình 1

Xã Nam Bình

19,50

13.000

10

Nhà máy điện gió Đắk Hòa

Xã Đắk Hòa

21,63

15.000

IV

Huyện Krông Nô

234,98

89.005

1

Chỉnh trang khu dân cư đô thị

Thị trấn Đắk Mâm

3,00

3.000

Ngân sách huyện

2

Chỉnh trang khu dân cư nông thôn

Xã Nam Xuân

1,50

600

Ngân sách huyện

3

Chợ xã

Xã Nam Xuân

0,50

200

Ngân sách huyện

4

Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho các hộ bị giải toả xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ trang tỉnh

Xã Đức Xuyên

6,80

4.500

Ngân sách tỉnh

5

Đường giao thông từ xã Nam Đà đi xã Đắk Drô

Xã Nam Đà, Đắk Drô

3,60

1.000

Ngân sách tỉnh

6

Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm huyện, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông

Các xã trên địa bàn huyện, thành phố

0,25

300

Vốn ngành điện

7

Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án Trạm bơm Buôn Choáh 2, 5; Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5)

Trên toàn huyện

7,25

4.460

Ngân sách Trung ương

8

Cống, rãnh thoát nước từ Đài Truyền thanh xuống đường Quang Trung và đến hệ thống cống thoát nước đường Kim Đồng (N4.1)

Thị trấn Đắk Mâm

0,40

300

Ngân sách huyện

9

Rãnh thoát nước tại hạ lưu cống Km số 281+550 và Km số 281+945 Quốc lộ 28 (đoạn qua địa bàn Nâm N'Đir, huyện Krông Nô)

Xã Nâm N'Đir

0,19

200

Ngân sách huyện

10

Mở rộng bãi rác

Thị trấn Đắk Mâm

5,00

4.000

Ngân sách huyện

11

Thủy điện Đắk Sôr 4

Xã Nam Xuân

18,00

10.000

Vốn ngoài ngân sách

12

Mở rộng Trạm y tế xã Nâm N'Đir

Xã Nâm N'Đir

0,04

100

Ngân sách huyện

13

Hồ chứa nước Nam Xuân (hệ thống kênh/đường ống)

Huyện Krông Nô

20,20

23.000

Vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác

14

Kè bảo vệ dân cư và vùng trọng điểm sản xuất lương thực dọc sông Krông Nô

Xã Nâm N'Đir

6,50

5.000

Ngân sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác

15

Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

Xã Quảng Phú

6,00

4.500

Ngân sách Trung ương

16

Công trình cấp nước xã Quảng Phú - Đắk Nang

Xã Đắk Nang

0,20

195

Vốn WB và ngân sách tỉnh

17

Hội trường thôn Đắk Thanh

Xã Nam Xuân

0,15

150

Ngân sách xã và nhân dân đóng góp

18

Hoàn thiện lưới điện trung áp 110 Kv Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân, Tân Thành

0,10

100

Vốn ngành điện

19

Kè chống sạt lở Đắk Nang

Xã Đắk Nang

1,50

1.000

Ngân sách Trung ương

20

Dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên Hà

Xã Đức Xuyên

148,70

23.000

Vốn ngoài ngân sách

21

Trung tâm xã Đức Xuyên

Xã Đức Xuyên

2,60

2.200

Ngân sách huyện

22

Sân vận động xã

Xã Quảng Phú

1,50

200

Ngân sách huyện

23

Nâng cấp đường Tỉnh lộ 4 (QL 28) đoạn nội thị trấn Đắk Mâm và đoạn nối dài, huyện Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Đà

1,00

1.000

Ngân sách Trung ương

V

Huyện Cư Jút

371,40

109.700

1

Đường giao thôn tổ dân phố 7, 8, thị trấn Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling

0,50

425

Ngân sách huyện

2

Đường giao thông liên xã Trúc Sơn, Cư Knia, Đắk Drông

Xã Trúc Sơn, Cư Knia, Đắk Drông

3,07

1.995

Ngân sách Trung ương

3

Đường giao thông kết nối khu vực xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

Xã Ea Pô

10,00

2.000

Ngân sách Trung ương

4

Dự án Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling

11,65

14.500

Ngân sách huyện

5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng xã Trúc Sơn

Xã Trúc Sơn

3,00

2.000

Ngân sách huyện

6

Đất tôn giáo trên địa bàn huyện

Toàn huyện

3,00

1.000

Ngân sách huyện

7

Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 7,8 thị trấn Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling

9,85

7.200

Vốn ngoài ngân sách

8

Đường bên cạnh trường Nguyễn Tất Thành (mới) đi ngã 3 thôn 5 (Cây xăng Anh Tuấn)

Xã Nam Dong

0,70

595

Ngân sách huyện

9

Đường từ đường vào UBND xã Nam Dong (mới) đi đến ngã 4 bên cạnh nhà thờ xã Nam Dong

Xã Nam Dong

1,60

1.360

Ngân sách huyện

10

Đường nội thị trấn Ea T'ling theo quy hoạch đô thị Ea T'ling đến năm 2030

Thị trấn Ea T'ling

7,50

5.850

Ngân sách huyện

11

Đất xây dựng hạ tầng y tế

Thị trấn Ea T'ling

5,53

Vốn ngoài ngân sách

12

Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk Drông

Xã Đắk Drông

1,50

675

Ngân sách huyện

13

Mở rộng Nghĩa địa thôn 3 xã Đắk Wil

Xã Đắk Wil

2,00

700

Ngân sách huyện

14

Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jut

Thị trấn Ea T'ling

2,00

2.400

Ngân sách huyện

15

Dự án điện mặt trời thị trấn Ea T'ling

Xã Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling

92,50

28.000

Vốn ngoài ngân sách

16

Dự án điện mặt trời Cư Knia

Xã Trúc Sơn, Cư Knia, thị trấn Ea T'ling

217,00

41.000

Vốn ngoài ngân sách

VI

Huyện Đắk Glong

19,19

21.600

1

Mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Xã Đắk Ha

0,69

500

Ngân sách huyện

2

Chợ trung tâm Đắk Nang (xã Đắk Som)

Xã Đắk Som

1,20

700

Ngân sách huyện

3

Tái định cư xen ghép

Xã Đắk Som

5,00

1.500

Vốn ngành điện

4

Đường vào Ngân hàng Chính sách huyện

Xã Quảng Khê

0,10

300

Ngân sách huyện

5

Đường vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xã Quảng Khê

0,10

300

Ngân sách huyện

6

Đường vào Chi cục thuế huyện Đắk Glong

Xã Quảng Khê

0,10

300

Ngân sách huyện

7

Các trục đường khu Trung tâm hành chính huyện Đắk Glong

Xã Quảng Khê

12,00

18.000

Ngân sách Trung ương

VII

Huyện Đắk R'lấp

511,58

771.500

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Khai trường năm thứ 7, năm thứ 8)

Huyện Đắk R’lấp

189,57

285.000

Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản

2

Dự án xây dựng công trình Khoang số 3 hồ bùn đỏ phục vụ duy trì sản xuất nhà máy Alumin Nhân Cơ

Xã Nhân Đạo

10,00

15.000

Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

3

Bãi xử lý rác thải sinh hoạt huyện Đắk R'lấp

Xã Đạo Nghĩa

18,20

27.000

Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

4

Nhà ở xã hội huyện Đắk R'lấp

Xã Nhân Cơ

10,00

15.000

Vốn ngoài ngân sách

5

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2014-2020

Huyện Đắk R'lấp

1,00

1.500

Vốn ngoài ngân sách

6

Dự án đập hồ thải bùn sau tuyển rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy Alumin Nhân Cơ

Huyện Đắk R'lấp

200,00

300.000

Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản

7

Dự án đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo

Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo

7,50

15.000

Vốn ngân sách tỉnh

8

Dự án Thủy điện Đắk R'Keh

Xã Hưng Bình, Đắk Sin

21,00

31.500

Vốn ngoài ngân sách

9

Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp, trung tâm huyện lị, thị xã thuộc tỉnh Đắk Nông

Huyện Đắk R'lấp

0,31

500

Vốn ngân sách huyện

10

Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh, công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumin Nhân Cơ

Xã Nhân Cơ, Nhân Đạo

2,50

3.750

Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản

11

Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia

Huyện Đắk R'lấp

1,00

1.500

Vốn ngành điện lực

12

Dự án Trạm biến áp 110 KV Gia Nghĩa và đấu nối

Xã Nhân Cơ

0,50

750

Vốn ngành điện lực

13

Khu Công nghiệp Nhân Cơ 2

Xã Nhân Cơ

50,00

75.000

Vốn ngoài ngân sách

VIII

Huyện Tuy Đức

574,27

155.500

1

Đường vào xã Đắk Ngo

Xã Quảng Tâm, Đắk Ngo

10,00

7.000

Ngân sách Trung ương

2

Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực (giai đoạn 2)

Xã Quảng Trực

458,41

31.000

Ngân sách Trung ương

3

Nâng cấp, mở rộng đường QL 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ Km3-Km17 của Tỉnh lộ 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)

Xã Đắk Buk So, Quảng Trực

101,50

100.000

Vốn đối ứng trong nước

4

Giải phóng mặt bằng phạm vi thượng hạ lưu công trình thoát nước và các vị trí tụ thủy trên đường Tỉnh lộ 1 đoạn qua huyện Tuy Đức

Xã Quảng Tâm, Đắk R’Tih

0,10

250

Ngân sách huyện

5

Nâng cấp, sửa chữa đường Tỉnh lộ 1 (Hạng mục: Xây dựng mương thoát nước)

Xã Quảng Tân

1,00

1.500

Ngân sách tỉnh

6

Đường nối từ Quốc lộ 14C đi Trung tâm hành chính huyện Tuy Đức

Xã Đắk Buk So, Quảng Trực

2,40

15.000

Ngân sách tỉnh

7

TBA 110kV Tuy Đức và đấu nối

Xã Đắk Buk So

0,66

500

Vốn ngành điện

8

Đường giao thông thôn 2, xã Đắk Buk So

Xã Đắk Buk So

0,20

250

Ngân sách huyện

B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Tên công trình

Địa điểm

Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng

Loại đất cần chuyển

Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013)

Ghi chú

I

Huyện Cư Jút

1

Khu nhà ở xã hội tổ dân phố 7, 8 thị trấn Ea T'ling

Thị trấn Ea T'ling

9

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Chuyển tiếp

2

Nhà máy sản xuất gạch không nung tại thôn 15, xã Nam Dong

Xã Nam Dong

2,3

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Chuyển tiếp

3

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trong khu dân cư thị trấn

Thị trấn Ea T'ling

0,5

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Chuyển tiếp

II

Huyện Krông Nô

1

Trung tâm xã Đức Xuyên

Xã Đức Xuyên

1,54

Đất lúa 01 vụ

Điểm b Khoản 1 Điều 58

Chuyển tiếp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021

  • Số hiệu: 119/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Y Quang BKrông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản