- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 2Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2014/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 17/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá đất theo quy định hiện hành; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Trong trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính, biến động về giá đất giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 60/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Thái Nguyên )
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 50 NĂM
1. Bảng giá đất trồng lúa:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 100 | 97 | 94 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 80 | 77 | 74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 65 | 62 | 59 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 74 | 71 | 68 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 67 | 64 | 61 |
Xã: Bình Sơn | 62 | 59 | 56 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 67 | 64 | 61 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 67 | 64 | 61 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 62 | 59 | 56 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 61 | 58 | 55 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 67 | 64 | 61 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 67 | 64 | 61 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 66 | 63 | 60 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 62 | 59 | 56 |
Xã: Tân Khánh | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 58 | 55 | 52 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 65 | 62 | 59 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 62 | 59 | 56 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 54 | 51 | 48 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 65 | 62 | 59 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 62 | 59 | 56 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 54 | 51 | 48 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 65 | 62 | 59 |
Xã: Sơn Cẩm | 65 | 62 | 59 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 62 | 59 | 56 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc | 54 | 51 | 48 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 52 | 49 | 46 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn | 46 | 43 | 40 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 52 | 49 | 46 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 46 | 43 | 40 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 100 | 97 | 94 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 80 | 77 | 74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 65 | 62 | 59 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 68 | 65 | 62 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 61 | 58 | 55 |
Xã: Bình Sơn | 56 | 53 | 50 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 61 | 58 | 55 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 54 | 51 | 48 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 60 | 57 | 54 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 56 | 53 | 50 |
Xã: Tân Khánh | 54 | 51 | 48 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 52 | 49 | 46 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 56 | 53 | 50 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 44 | 41 | 38 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 56 | 53 | 50 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 44 | 41 | 38 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 56 | 53 | 50 |
Xã: Sơn Cẩm | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc | 44 | 41 | 38 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn | 44 | 41 | 38 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 44 | 41 | 38 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 90 | 87 | 84 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 70 | 67 | 64 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 65 | 62 | 59 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 64 | 61 | 58 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 58 | 55 | 52 |
Xã: Bình Sơn | 53 | 50 | 47 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 58 | 55 | 52 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 52 | 49 | 46 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 57 | 54 | 51 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 53 | 50 | 47 |
Xã: Tân Khánh | 51 | 48 | 45 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 49 | 46 | 43 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 53 | 50 | 47 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 50 | 47 | 44 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 41 | 38 | 35 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 53 | 50 | 47 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 50 | 47 | 44 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 41 | 38 | 35 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 53 | 50 | 47 |
Xã: Sơn Cẩm | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 50 | 47 | 44 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc | 41 | 38 | 35 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 50 | 47 | 44 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn | 41 | 38 | 35 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 50 | 47 | 44 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 41 | 38 | 35 |
4. Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 33 | 30 | 27 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 27 | 24 | 21 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 23 | 20 | 17 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 26 | 23 | 20 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 23 | 20 | 17 |
Xã: Bình Sơn | 21 | 18 | 15 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 26 | 23 | 20 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 26 | 23 | 20 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 21 | 18 | 15 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 18 | 15 | 12 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 26 | 23 | 20 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 26 | 23 | 20 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 25 | 22 | 19 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 22 | 19 | 16 |
Xã: Tân Khánh | 20 | 17 | 14 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 17 | 14 | 11 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 22 | 19 | 16 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 16 | 13 | 10 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 13 | 11 | 9 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 11 | 9 | 8 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 22 | 19 | 16 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 16 | 13 | 10 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 13 | 11 | 9 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 11 | 9 | 8 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 22 | 19 | 16 |
Xã: Sơn Cẩm | 22 | 19 | 16 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 16 | 13 | 10 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 13 | 11 | 9 |
Các xã: Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý | 11 | 9 | 8 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc | 11 | 9 | 6.5 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 20 | 17 | 14 |
Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 13 | 11 | 9 |
Các xã: Liên Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn | 11 | 9 | 8 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Phú Thượng. | 11 | 9 | 7 |
Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường | 11 | 9 | 6.5 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 20 | 17 | 14 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 13 | 11 | 9 |
Các xã: Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Phú Đình, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Kim Sơn, Phượng Tiến | 11 | 9 | 8 |
Các xã: Linh Thông, Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ | 11 | 9 | 6.5 |
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 70 | 67 | 64 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 58 | 55 | 52 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 52 | 49 | 46 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 54 | 51 | 48 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 49 | 46 | 43 |
Xã: Bình Sơn | 45 | 42 | 39 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 49 | 46 | 43 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 45 | 42 | 39 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 45 | 42 | 39 |
Xã: Tân Khánh | 44 | 41 | 38 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 41 | 38 | 35 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 46 | 43 | 40 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 45 | 42 | 39 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 41 | 38 | 35 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 37 | 34 | 31 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 46 | 43 | 40 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 45 | 42 | 39 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 41 | 38 | 35 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 37 | 34 | 31 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 46 | 43 | 40 |
Xã: Sơn Cẩm | 46 | 43 | 40 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 45 | 42 | 39 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 41 | 38 | 35 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc | 37 | 34 | 31 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 45 | 42 | 39 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 41 | 38 | 35 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn | 37 | 34 | 31 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 45 | 42 | 39 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 41 | 38 | 35 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 37 | 34 | 31 |
6. Bảng giá đất nông nghiệp khác: (Bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | MỨC GIÁ | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành | 100 | 97 | 94 |
Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn | 80 | 77 | 74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức | 65 | 62 | 59 |
2. Thị xã Sông Công |
|
|
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò | 68 | 65 | 62 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn | 61 | 58 | 55 |
Xã: Bình Sơn | 56 | 53 | 50 |
3. Huyện Phổ Yên |
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 61 | 58 | 55 |
Thị trấn: Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân | 54 | 51 | 48 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn | 61 | 58 | 55 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá | 60 | 57 | 54 |
Các xã: Đồng Liên, Tân Đức | 56 | 53 | 50 |
Xã: Tân Khánh | 54 | 51 | 48 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành | 52 | 49 | 46 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Thị trấn: Chùa Hang | 56 | 53 | 50 |
Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long | 44 | 41 | 38 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu | 56 | 53 | 50 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu | 44 | 41 | 38 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Thị trấn: Đu, Giang Tiên | 56 | 53 | 50 |
Xã: Sơn Cẩm | 56 | 53 | 50 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc | 44 | 41 | 38 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn | 44 | 41 | 38 |
9. Huyện Định Hoá |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu | 53 | 50 | 47 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội | 49 | 46 | 43 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 44 | 41 | 38 |
Ghi chú:
- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính các xã, thị trấn: Giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng khu vực trong bảng giá đất trên.
- Khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Là khu vực đất có nhiều hộ dân cư sinh sống đã hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc lịch sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm, với điều kiện khu vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có từ 10 hộ trở lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên; các thửa đất ở thuộc khu dân cư này liền kề nhau hoặc cách nhau bởi các thửa đất khác nhưng không quá 50m.
II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở thời hạn sử dụng lâu dài
a) Giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | VÙNG | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Trung du | 260 | 7.000 |
2 | Miền núi | 70 | 6.000 |
b) Giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Thành phố Thái Nguyên | 500 | 30.000 |
2 | Thị xã Sông Công | 400 | 15.000 |
3 | Thị trấn Ba Hàng, Phổ Yên | 400 | 15.000 |
4 | Thị trấn trung tâm các huyện | 200 | 12.000 |
5 | Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện | 150 | 5.000 |
Ghi chú:
- Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên
- UBND tỉnh căn cứ mức giá đất ở nêu trên để quy định chi tiết giá đất ở tại nông thôn, giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
d) Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
đ) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
e) Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- 1Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015
- 5Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019
- 6Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 8Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 9Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 11Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 2Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014
- 4Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 5Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 10Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019
- 11Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 13Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 14Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 60/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực