- 1Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 03/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 09/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 50/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh dự án, công trình phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 26/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 37/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
CHẤP THUẬN DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 4530/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 606/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2024, như sau:
1. Thu hồi đất của 41 công trình, dự án diện tích là: 192,44 ha; mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến là 56.433 triệu đồng, trong đó:
- Công trình, dự án thu hồi đất là 15 công trình, dự án với diện tích là 34,05 ha;
- Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua phải điều chỉnh diện tích, loại đất và làm lại thủ tục chấp thuận thu hồi đất để thực hiện trong năm 2024 là 26 công trình, dự án với diện tích là 158,39 ha.
(Chi tiết có Biểu số 01 và Biểu số 02 kèm theo)
2. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện 41 công trình, dự án với diện tích là 42,85 ha, gồm: đất trồng lúa 24,04 ha, đất rừng phòng hộ 18,81 ha, trong đó:
- Chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 15 công trình, dự án với diện tích là 6,41 ha, gồm: đất trồng lúa 1,97 ha, đất rừng phòng hộ 4,44 ha;
- Chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 26 công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua phải điều chỉnh diện tích và làm lại thủ tục chấp thuận với diện tích là 36,44 ha, gồm: đất trồng lúa 22,07 ha, đất rừng phòng hộ 14,37 ha.
(Chi tiết có Biểu số 03 và Biểu số 04 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục công trình dự án | Địa điểm thực hiện | Tổng diện tích (ha) | Trong đó: | Kinh phí BT, GPMB dự kiến (Tr. đồng) | Ghi chú | ||
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | Các loại đất khác (ha) | ||||||
| Tổng cộng: 15 công trình, dự án |
| 34,05 | 0,54 | 4,38 | 29,13 | 4.723 |
|
I | Huyện Sìn Hồ (1) |
| 0,72 |
|
| 0,72 | 800 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,72 |
|
| 0,72 | 800 |
|
1 | Khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông tại Km41+800, ĐT.129, huyện Sìn Hồ | Xã Hồng Thu | 0,72 |
|
| 0,72 | 800 |
|
II | Huyện Nậm Nhùn (5) |
| 26,86 | 0,25 | 4,38 | 22,23 | 800 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 26,86 | 0,25 | 4,38 | 22,23 | 800 |
|
1 | Đường đi khu sản xuất từ bản Táng Ngá, xã Nậm Chà (GĐ2) | Xã Nậm Chà | 4,38 |
| 4,38 |
| 200 | Theo Biên bản làm việc về kiểm tra, xác định diện tích, hiện trạng đất lâm nghiệp bị ảnh hưởng khi thi công mặt bằng công trình: Đường đi khu sản xuất từ bản Táng Ngá (GĐ2) ngày 12/2/2023: diện tích rừng phòng hộ chưa có rừng 3,15 ha; diện tích đất rừng phòng hộ có rừng là 1,23 ha (đất rừng gỗ tạp, cây bụi). |
2 | Đường nội đồng bản Nậm Hài, xã Mường Mô | Xã Mường Mô | 1,50 |
|
| 1,50 | Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) |
|
3 | Đường giao thông vùng Quế xã Nậm Chà | Xã Nậm Chà | 10,53 |
|
| 10,53 | 300 |
|
4 | Đường giao thông vùng Quế, cây gỗ lớn xã Nậm Manh | Xã Nậm Manh và thị trấn Nậm Nhùn | 8,45 | 0,25 |
| 8,20 | 300 |
|
5 | Làm đường giao thông và mặt bằng nghĩa địa bàn Nậm Khao | Xã Mường Mô | 2,00 |
|
| 2,00 | Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) |
|
III | Huyện Tam Đường (1) |
| 0,13 | 0,04 |
| 0,09 |
|
|
| Dự án đầu tư sử không dụng vốn NSNN |
| 0,13 | 0,04 |
| 0,09 |
|
|
1 | Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Tam Đường năm 2024 | Các xã: Nùng Nàng, Bản Giang | 0,13 | 0,04 |
| 0,09 |
|
|
IV | Huyện Mường Tè (1) |
| 4,00 |
|
| 4,00 | 135 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 4,00 |
|
| 4,00 | 135 |
|
1 | San gạt mặt bằng, cấp nước sinh hoạt điểm sắp xếp dân cư Nậm Suồng, xã Vàng San, huyện Mường Tè | Xã Vàng San | 4,00 |
|
| 4,00 | 135 |
|
V | Huyện Phong Thổ (4) |
| 1,56 | 0,18 |
| 1,38 | 1.308 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 1,30 | 0,16 |
| 1,14 | 1.308 |
|
1 | Bổ sung cơ sở vật chất trường mầm non Hoa Ban, thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu | Thị trấn Phong Thổ | 0,07 |
|
| 0,07 |
| Không phải đền bù giải phóng mặt bằng |
2 | Sửa chữa, xử lý cung đường nguy hiểm, mất ATGT đoạn Km8+700-Km18+00 (đèo Hồng Thu Mán), QL 4D, tỉnh Lai Châu | Các xã: Lản Nhì Thàng, Mường So | 1,23 | 0,16 |
| 1,07 | 1.308 |
|
| Dự án đầu tư sử không dụng vốn NSNN |
| 0,26 | 0,02 |
| 0,24 |
|
|
3 | Công trình: Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Phong Thổ năm 2024 | Các xã: Ma Li Pho, Huổi Luông, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Mường So, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu và thị Trấn Phong Thổ. | 0,15 | 0,01 |
| 0,14 |
|
|
4 | Công trình: Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng, cải tạo đường dây 0,4kV cho các TBA khu vực huyện Phong Thổ năm 2023 | Các xã: Sin Suối Hồ, Nậm Xe, Mường So, Làn Nhì Thàng, Hoang Thèn, Bản Lang | 0,11 | 0,01 |
| 0,10 |
|
|
VI | Thành phố Lai Châu (2) |
| 0,70 | 0,06 |
| 0,64 | 1.680 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,56 | 0,03 |
| 0,53 | 1.680 |
|
1 | Xử lý điểm đen tai nạn giao thông KM26+250-Km26+800, QL4D tỉnh Lai Châu | Xã Sùng Phài | 0,56 | 0,03 |
| 0,53 | 1.680 |
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,14 | 0,03 |
| 0,11 |
|
|
2 | Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực thành phố năm 2024 | Các phường: Tân Phong, Quyết Thắng, Đông Phong và các xã: Sùng Phài, San Thàng | 0,14 | 0,03 |
| 0,11 |
|
|
VII | Các công trình, dự án liên huyện (1) |
| 0,08 | 0,01 |
| 0,07 |
|
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,08 | 0,01 |
| 0,07 |
|
|
1 | Công trình: Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 8A, Bàn Mới, Pha Lìn, Chợ Nậm Loỏng, TĐC 1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sín Chải, Bản Lùng Cù, Bản Cu Ty | Các phường: Tân Phong, Đông Phong, Quyết Tiến, Quyết Thắng và các xã: San Thàng, Sùng Phài | 0,02 | 0,01 |
| 0,01 |
|
|
Xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ | 0,06 |
|
| 0,06 |
|
Biểu số 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU LOẠI ĐẤT, ĐĂNG KÝ LẠI DO QUÁ 3 NĂM VÀ ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT THU HỒI THỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục công trình, dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích đã được thông qua các Nghị quyết (ha) | Tổng diện tích điều chỉnh hoặc bổ sung (ha) | Trong đó: | kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến (Tr. đồng) | Ghi chú | ||
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | Các loại đất khác (ha) | |||||||
| Tổng cộng: 26 công trình, dự án |
| 523,43 | 158,39 | 29,75 | 7,84 | 120,80 | 51.710,00 | 18 dự án đang thực hiện, 08 dự án chưa thực hiện |
A | Công trình, dự án bổ sung diện tích thu hồi đất: 22 công trình, dự án |
| 459,65 | 94,76 | 6,06 | 7,84 | 80,86 | 51.210,00 |
|
I | Huyện Tân Uyên (1) |
| 66,37 | 7,17 | 0,70 |
| 6,47 | 26.000 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 66,37 | 7,17 | 0,70 |
| 6,47 | 26.000 |
|
1 | Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0-Km21, huyện Tân Uyên | Các xã: Thân Thuộc, Nậm Cần | 66,37 | 7,17 | 0,70 |
| 6,47 | 26.000 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22/3/2021 với diện tích thu hồi đất là 66,37 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2021-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 7,17 ha (đang thực hiện); - Lý do: bổ sung vị trí bãi đổ thải phục vụ thi công công trình. |
II | Huyện Sìn Hồ (11) |
| 204,85 | 48,53 | 1,94 | 7,84 | 38,75 | 12.000 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 204,85 | 48,53 | 1,94 | 7,84 | 38,75 | 12.000 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 128 | Thị trấn Sìn Hồ và các xã: Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Làng Mô | 52,96 | 6,79 | 0,66 | 5,74 | 0,39 | 12.000 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 với diện tích thu hồi đất là 52,96 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2026; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 6,79 ha (chưa thực hiện); - Lý do: trong quá trình đo đạc lập hồ sơ phục vụ công tác bồi thường, cắm mốc GPMB cần phải thu hồi đất bổ sung là 6,79 ha; kinh phí GPMB đã được thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 là 40.000 triệu đồng; nay bổ sung 12.000 triệu đồng. |
2 | Đường xuống bến Huổi Lá, xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Hăn | 0,68 | 0,06 |
|
| 0,06 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 0,68 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,06 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích cần phải thu hồi đất bổ sung là 0,06 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
3 | Đường TT xã đến bản Hồng Ngài (đi qua đường nối QL 32), xã Pa Khóa, huyện Sìn Hồ | Xã Pa Khóa | 0,52 | 0,42 | 0,20 |
| 0,22 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 0,52 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,42 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích cần phải thu hồi đất bổ sung là 0,42 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
4 | Nâng cấp đường Nậm Há - Nậm Béo, xã Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ | Các xã: Noong Hẻo, Pu Sam Cáp | 13,92 | 2,22 |
|
| 2,22 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 13,92 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình dự án: năm 2022 - 2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 2,22 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 2,22 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
5 | Đường từ Nậm Ngập đến Seo Phìn, xã Nậm Cha, huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Cha | 8,10 | 0,30 |
|
| 0,30 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 8,1 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022 - 2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,30 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích cần phải thu hồi đất bổ sung là 0,30 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
6 | Cầu treo Na Sái - Nậm Há, xã Noong Hẻo, huyện Sìn Hồ | Xã Noong Hẻo | 1,04 | 0,06 |
|
| 0,06 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 1,04 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022 - 2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,06 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích cần phải thu hồi đất bổ sung là 0,06 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
7 | Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư bản Huổi Pha, xã Nậm Hăn | Xã Nậm Hăn | 5,30 | 1,60 | 1,00 |
| 0,60 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi đất là 5,30 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022 - 2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 1,60 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 1,60 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
8 | Đường từ bản Nậm Tần Mông 1 đến bản Lồng Thàng, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ | Xã Pa Tần | 20,00 | 8,10 |
| 2,10 | 6,00 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 tỉnh với diện tích thu hồi đất là 20,0 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 8,1 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 8,1 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
9 | Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông thuộc các khu, điểm tái định cư các xã: Nậm Cha, Nậm Hăn, Nậm Mạ, huyện Sìn Hồ | Huyện Sìn Hồ | 80,58 | 28,38 |
|
| 28,38 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021; số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với tổng diện tích thu hồi đất là 80,58 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án năm 2021-2024; - Diện tích thu hồi bổ sung: 28,38 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 28,38 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
10 | Đường nội đồng Sáng Tùng - Nậm Khăm, xã Tả Ngảo, huyện Sìn Hồ | Xã Tả Ngảo | 6,20 | 0,52 |
|
| 0,52 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích thu hồi là 6,20 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,52 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 0,52 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
11 | Bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bàn Hua Cuổi, xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Cuổi | 15,55 | 0,08 | 0,08 |
|
|
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với tổng diện tích thu hồi đất là 15,55 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi bổ sung: 0,08 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 0,08 ha đất trồng lúa; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
III | Huyện Than Uyên (4) |
| 5,92 | 3,36 | 0,84 |
| 2,52 | 300 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 5,92 | 3,36 | 0,84 |
| 2,52 | 300 |
|
1 | Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Than Uyên đi bãi đỗ xe Pù Quải xã Mường Cang và đi bản Thẩm Phé xã Mường Kim | Các xã: Mường Cang, Mường Kim và thị trấn Than Uyên | 1,66 | 1,53 |
|
| 1,53 | Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với diện tích thu hồi đất là 1,66 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2023; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 1,53 ha (chưa thực hiện); - Lý do: khi lập chủ trương đầu tư chưa được đo đạc chi tiết, quá trình thực hiện do điều chỉnh phương án thiết kế đường giao thông và mặt bằng bố trí dân cư nên sau khi được đo đạc chi tiết có thay đổi về diện tích, loại đất thu hồi. |
2 | Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất để xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Tạo quỹ đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất dọc ven QL32) đoạn từ đường Én nọi đến trạm xăng số 13 xã Mường Than, huyện Than Uyên | Xã Mường Than | 2,25 | 0,06 | 0,05 |
| 0,01 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 với diện tích thu hồi đất là 2,25 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2024 - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,06 ha (chưa thực hiện). - Lý do: điều chỉnh phương án thiết kế; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
3 | Sắp xếp ổn định dân cư xen ghép vùng đặc biệt khó khăn tại xã Tà Mung | Xã Tà Mung | 1,97 | 1,73 | 0,75 |
| 0,98 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 diện tích thu hồi đất là 1,97 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2024 - Diện tích thu hồi bổ sung: 1,73 ha (chưa thực hiện); - Lý do: điều chỉnh phương án thiết kế sau khi đo đạc chi tiết; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
4 | Chợ Tà Mung huyện Than Uyên | Xã Tà Mung | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
|
| 300 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/2/2022 với diện tích thu hồi đất là 0,04 ha; - Kế hoạch thực hiện dự án: năm 2022-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,04 ha (chưa thực hiện); - Lý do: điều chỉnh phương án thiết kế sau khi đo đạc địa chính. |
IV | Huyện Mường Tè (1) |
| 3,61 | 0,34 |
|
| 0,34 | 410 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 3,61 | 0,34 |
|
| 0,34 | 410 |
|
1 | Xây dựng các công trình cấp, trữ nước huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu thuộc Dự án xây dựng các công trình cấp, trữ nước vùng Lục Khu tỉnh Cao Bằng, vùng Cao núi đá tỉnh Hà Giang và huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | Xã Tà Tống | 3,61 | 0,34 |
|
| 0,34 | 410 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 với diện tích thu hồi đất là 3,61 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: 2022-2025; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 0,34 ha (chưa thực hiện); - Lý do: xây dựng bổ sung 04 bể cấp nước. |
V | Huyện Phong Thổ (2) |
| 10,60 | 13,18 | 0,81 |
| 12,37 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 10,60 | 13,18 | 0,81 |
| 12,37 |
|
|
1 | Đường giao thông bản Má Nghé xã Bản Lang - bàn Ho Seo Chải xã Khổng Lào - Lèng Seo Chín xã Hoang Thèn | Các xã: Bản Lang, Khổng Lào, Hoang Thèn | 5,00 | 8,82 | 0,20 |
| 8,62 | Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 với diện tích thu hồi đất là 5,0 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 8,82 ha (đang thực hiện); - Lý do: thời điểm đăng ký HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất hướng tuyến, phạm vi chiếm dụng đất của dự án chưa được khảo sát, thiết kế, đo đạc chi tiết; sau khi chủ đầu tư hợp đồng đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế để xác định hướng tuyến, diện tích, loại đất chi tiết có sự chênh lệch. |
2 | Đường giao thông bản Can Hồ xã Sin Suối Hồ - bản Po Trà - bản Hoàng Liên Sơn 2 xã Nậm Xe | Các xã: Sin Suối Hồ, Nậm Xe | 5,60 | 4,36 | 0,61 |
| 3,75 | Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 với diện tích thu hồi đất là 5,6 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 4,36 ha (đang thực hiện); - Lý do: thời điểm đăng ký HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất hướng tuyến, phạm vi chiếm dụng đất của dự án chưa được khảo sát, thiết kế, đo đạc chi tiết; Sau khi chủ đầu tư hợp đồng đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế để xác định hướng tuyến, diện tích, loại đất chi tiết có sự chênh lệch. |
VI | Các công trình, dự án liên huyện (3) |
| 168,30 | 22,18 | 1,77 |
| 20,41 | 12.500,00 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 168,30 | 22,18 | 1,77 |
| 20,41 | 12.500,00 |
|
1 | Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) | Xã Sin Suối Hồ | 32,95 | 2,56 | 0,20 |
| 2,36 | 12.500 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với diện tích thu hồi đất là 32,95 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2020-2023; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 2,56 ha (đang thực hiện); - Lý do: do ảnh hưởng của mùa mưa năm 2023 một số vị trí mái tà luy đường bị sụt sạt làm phát sinh diện tích thu hồi đất; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 là 40.000 triệu đồng; nay bổ sung 12.500 triệu đồng. |
2 | Đường QL32 -Thân Thuộc - Nậm Cần - Nậm Sỏ - Noong Hẻo - Nậm Tâm - Séo Lèng | Các xã: Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Pu Sam Cáp, Pa Khóa, Nậm Tăm | 122,85 | 1,47 | 1,47 |
|
|
| - Đã được HĐND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 428/HĐND-VP ngày 12/10/2017 và các Nghị Quyết của HĐND tỉnh: số 03/NQ-UBND ngày 22/3/2021; số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với tổng diện tích thu hồi đất là 122,85 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2020 - 2023; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 1,47 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích thực tế cần phải thu hồi đất bổ sung là 1,47 ha. |
3 | Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm Cuổi huyện Sìn Hồ; các xã Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn; thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường; thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ | Các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ | 12,50 | 18,15 | 0,10 |
| 18,05 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 với tổng diện tích thu hồi đất là 12,5 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2021-2024; - Diện tích thu hồi đất bổ sung: 18,15 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích phải thu hồi đất bổ sung là 18,15 ha; không bổ sung kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
B | Công trình, dự án điều chỉnh cơ cấu loại đất, không thay đổi tổng diện tích thu hồi: 01 dự án, công trình |
| 61,31 | 61,31 | 23,48 |
| 37,83 |
|
|
I | Các công trình, dự án liên huyện (1) |
| 61,31 | 6131 | 23,48 |
| 37,83 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 61,31 | 61,31 | 23,48 |
| 37,83 |
|
|
1 | Hồ chứa nước Giang Ma, tỉnh Lai Châu | Tổng | 61,31 | 61,31 | 23,48 |
| 37,83 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 là "Hồ Giang Ma"; nay điều chỉnh tên thành "Hồ chứa nước Giang Ma, tỉnh Lai Châu" cho đúng với Quyết định số 4948/QĐ-BNN-XD ngày 20/12/2022 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Điều chỉnh lại cơ cấu loại đất thu hồi nhưng tổng diện tích không thay đổi, dự án chưa thực hiện. |
Các xã: Giang Ma, Tà Lèng, huyện Tam Đường | 54,83 | 54,83 | 20,37 |
| 34,46 |
| |||
Xã San Thàng, thành phố Lai Châu | 6,48 | 6,48 | 3,11 |
| 3,37 |
| |||
C | Dự án, công trình đăng ký lại do quá 3 năm và điều chỉnh diện tích đất thu hồi: 03 dự án, công trình |
| 2,47 | 232 | 0,21 |
| 2,11 | 500,00 |
|
I | Huyện Phong Thổ (2) |
| 0,47 | 032 | 0,21 |
| 0,11 | 500 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,27 | 0,27 | 0,20 |
| 0,07 | 500 |
|
1 | Trạm y tế xã Nậm Xe | Xã Nậm Xe | 0,27 | 0,27 | 0,20 |
| 0,07 | 500 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích thu hồi đất là 0,27 ha (đất trồng lúa 0,2 ha, các loại đất khác 0,07 ha); - Đăng ký lại do quá 03 năm (chưa thực hiện). |
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,20 | 0,05 | 0,01 |
| 0,04 |
|
|
2 | Công trình: Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, mở rộng phạm vi cấp điện cho TBA ĐBP Vàng Ma Chải và cấp điện cho mỏ đồng Mù Sang, huyện Phong Thổ | Các xã: Dào San, Vàng Ma Chải | 0,20 | 0,05 | 0,01 |
| 0,04 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết số 03/QĐ-HĐND ngày 22/3/2021 với diện tích thu hồi là 0,2 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2019; - Diện tích thu hồi đất điều chỉnh giảm còn lại: 0,05 ha (đã thực hiện); - Lý do: quá hạn 3 năm chưa thực hiện xong dự án; điều chỉnh giảm diện tích do sau khi triển khai đo đạc phục vụ công tác lập hồ sơ phục vụ công tác giải phóng mặt bằng diện tích cần thu hồi đất là 0,05 ha. |
II | Thành phố Lai Châu (1) |
| 2,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 2,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
|
|
1 | Nhà lớp học bộ môn Trường THCS Quyết Tiến | Phường Quyết Tiến | 2,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
| - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 với diện tích là 2,0 ha; - Đăng ký lại do quá 03 năm (đang thực hiện). |
Biểu số 03
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục công trình, dự án | Địa điểm thực hiện | Tổng diện tích (ha) | Trong đó: | Ghi chú | |
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ | |||||
| Tổng cộng: 15 công trình, dự án |
| 6,41 | 1,97 | 4,44 |
|
I | Huyện Than Uyên (1) |
| 0,86 | 0,86 |
|
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,86 | 0,86 |
|
|
1 | Khai thác khoáng sản làm VLXD mỏ đá Nậm Sáng, xã Phúc Than | Xã Phúc Than | 0,86 | 0,86 |
|
|
II | Huyện Nậm Nhùn (2) |
| 4,63 | 0,25 | 4,38 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 4,63 | 0,25 | 4,38 |
|
1 | Đường đi khu sản xuất từ bản Táng Ngá, xã Nậm Chà (GĐ2) | Xã Nậm Chà | 4,38 |
| 4,38 | Theo Biên bản làm việc về kiểm tra, xác định diện tích, hiện trạng đất lâm nghiệp bị ảnh hưởng khi thi công mặt bằng công trình: Đường đi khu sản xuất từ bản Táng Ngá (GĐ2) ngày 12/2/2023: diện tích đất rừng phòng hộ chưa có rừng 3,15 ha; diện tích đất rừng phòng hộ có rừng là 1,23 ha (đất rừng gỗ tạp, cây bụi). |
2 | Đường giao thông vùng Quế, cây gỗ lớn xã Nậm Manh | Xã Nậm Manh và thị trấn Nậm Nhùn | 0,25 | 0,25 |
|
|
III | Huyện Tam Đường (2) |
| 0,10 | 0,10 |
|
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,10 | 0,10 |
|
|
1 | Tuyến đường dây 110kV đấu nối NMTĐ Nậm Đích vào lưới điện quốc gia | Các xã: Khun Há, Nà Tăm, Bản Bo, Sơn Bình | 0,06 | 0,06 |
|
|
2 | Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Tam Đường năm 2024 | Các xã: Nùng Nàng, Bản Giang | 0,04 | 0,04 |
|
|
IV | Huyện Mường Tè (1) |
| 0,06 |
| 0,06 |
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,06 |
| 0,06 |
|
1 | Đường dây 110kV đấu nối nhà máy thủy điện Nậm Củm 5 vào hệ thống lưới điện Quốc gia | Xã Pa Ủ | 0,06 |
| 0,06 | Biên bản kiểm tra đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng rừng tại các vị trí móng cột trên hướng tuyến ngày 17/5/2022 hiện trạng không có rừng |
V | Huyện Phong Thổ (3) |
| 0,18 | 0,18 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,16 | 0,16 |
|
|
1 | Sửa chữa, xử lý cung đường nguy hiểm, mất ATGT đoạn Km8+700-Km 18+00 (đèo Hồng Thu Mán), QL 4D, tỉnh Lai Châu | Các xã: Lản Nhì Thàng, Mường So | 0,16 | 0,16 |
|
|
| Dự án đầu tư sử không dụng vốn NSNN |
| 0,02 | 0,02 |
|
|
2 | Công trình: Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Phong Thổ năm 2024 | Các xã: Ma Li Pho, Huổi Luông, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Mường So, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu và thị Trấn Phong Thổ. | 0,01 | 0,01 |
|
|
3 | Công trình: Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng, cải tạo đường dây 0,4kV cho các TBA khu vực huyện Phong Thổ năm 2023 | Các xã: Sin Suối Hồ, Nậm Xe, Mường So, Làn Nhì Thàng, Hoang Thèn, Bản Lang | 0,01 | 0,01 |
|
|
VI | Thành phố Lai Châu (2) |
| 0,06 | 0,06 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,03 | 0,03 |
|
|
1 | Xử lý điểm đen tai nạn giao thông KM26+250- Km26+800,QL4D tỉnh Lai Châu | Xã Sùng Phài | 0,03 | 0,03 |
|
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,03 | 0,03 |
|
|
2 | Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực thành phố năm 2024 | Các phường: Tân Phong, Quyết Thắng, Đông Phong và các xã: Sùng Phài, San Thàng | 0,03 | 0,03 |
|
|
VII | Các công trình, dự án liên huyện (4) |
| 0,52 | 0,52 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,52 | 0,52 |
|
|
1 | Công trình: Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 8A, Bản Mới, Pha Lìn, Chợ Nậm Loỏng, TĐC 1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sín Chải, Bản Lùng Cù, Bản Cu Ty | Các phường: Tân Phong, Đông Phong, Quyết Tiến, Quyết Thắng và các xã: San Thàng, Sùng Phài | 0,01 | 0,01 |
|
|
2 | Trụ sở làm việc Công an các xã Nậm Mạ, Chăn Nưa, Hồng Thu, Lùng Thàng, Làng Mô, Pu Sam Cáp - Công an huyện Sìn Hồ; Khổng Lào - Công an huyện Phong Thổ | Xã Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ | 0,04 | 0,04 |
| Hạng mục: Trụ sở làm việc công an xã Pu Sam Cáp, Trụ sở làm việc công an xã Khổng Lào |
Xã Khổng Lào, huyện Phong Thổ | 0,12 | 0,12 |
| |||
3 | Trụ sở làm việc Công an các xã: Hua Nà, Khoen On, Tà Mung - Công an huyện Than Uyên; Trung Đồng Mường Khoa, Thân Thuộc - Công an huyên Tân Uyên; Sơn Bình - Công an huyện Tam Đường (Trụ sở làm việc Công an xã Tà Mung) | Xã Tà Mung, huyện Than Uyên | 0,15 | 0,15 |
| Hạng mục: Trụ sở làm việc công an xã Tà Mung |
4 | Trụ sở làm việc Công an các xã: Nậm Khao - Công an huyện Mường Tè; xã Nậm Pì, Pú Đao, Mường Mô, Nậm Hàng, Lê Lợi - Công an huyện Nậm Nhùn; Hồ Thầu - Công an huyện Tam Đường; San Thàng - Công an thành phố Lai Châu | Xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường | 0,20 | 0,20 |
| Hạng mục: Trụ sở làm việc công an xã Hồ Thầu |
Biểu số 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ LẠI DO QUÁ 3 NĂM VÀ ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục công trình, dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích đã được thông qua các Nghị quyết (ha) | Tổng diện tích điều chỉnh hoặc bổ sung (ha) | Trong đó: | Ghi chú | |
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | ||||||
| Tổng cộng: 26 công trình, dự án |
| 86,22 | 36,44 | 22,07 | 14,37 | 12 dự án đang thực hiện, 14 dự án chưa thực hiện |
A | Dự án, công trình bổ sung diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: 15 công trình, dự án |
| 27,74 | 17,11 | 9,27 | 7,84 |
|
I | Huyện Tân Uyên (1) |
| 3,30 | 0,70 | 0,70 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 3,30 | 0,70 | 0,70 | 0,00 |
|
1 | Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0-Km21, huyện Tân Uyên | Các xã: Thân Thuộc, Nậm Can | 3,30 | 0,70 | 0,70 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22/3//2021 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 3,3 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2021-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,7 ha (đang thực hiện); - Lý do: bổ sung vị trí bãi đổ thải phục vụ thi công công trình. |
II | Huyện Sìn Hồ (5) |
| 6,52 | 9,78 | 1,94 | 7,84 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 6,52 | 9,78 | 1,94 | 7,84 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 128 | Thị trấn Sìn Hồ và các xã: Sà Dề Phìn, Tả Ngào, Làng Mô | 2,20 | 6,40 | 0,66 | 5,74 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 2,2 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2026; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 6,4 ha, trong đó 0,66 ha đất trồng lúa, 5,74 ha đất rừng phòng hộ (chưa thực hiện); - Lý do: trong quá trình đo đạc lập hồ sơ phục vụ công tác bồi thường, cắm mốc GPMB diện tích phải chuyển mục đích sử dụng đất tăng thêm. |
2 | Đường TT xã đến bản Hồng Ngài (đi qua đường lối QL 32), xã Pa Khóa, huyện Sìn Hồ | Xã Pa Khóa | 0,03 | 0,20 | 0,20 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,03 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,2 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích tăng thêm. |
3 | Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư bản Huổi Pha, xã Nậm Hăn | Xã Nậm Hăn | 1,30 | 1,00 | 1,00 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 1,3 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 1,0 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích tăng thêm. |
4 | Đường từ bản Nậm Tần Mông 1 đến bản Lồng Thàng, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ | Xã Pa Tần | 0,15 | 2,10 |
| 2,10 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 tỉnh với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,15 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 2,1 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích tăng thêm. |
5 | Bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuối, xã Nậm Cuối, huyện Sìn Hồ | Xã Nậm Cuổi | 2,84 | 0,08 | 0,08 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết: số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 2,84 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,08 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung là 0,08 ha đất trồng lúa. |
III | Huyện Than Uyên (3) |
| 3,93 | 0,84 | 0,84 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 3,93 | 0,84 | 0,84 | 0,00 |
|
1 | Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất để xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Tạo quỹ đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất dọc ven QL32) đoạn từ đường Én nọi đến trạm xăng số 13 xã Mường Than, huyện Than Uyên | Xã Mường Than | 1,96 | 0,05 | 0,05 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 1,96 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022 - 2024: - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,05 ha (chưa thực hiện); - Lý do: do điều chỉnh phương án thiết kế thi công và đo đạc địa chính xác định diện tích để thực hiện công trình, dự án. |
2 | Sắp xếp ổn định dân cư xen ghép vùng đặc biệt khó khăn tại xã Tà Mung | Xã Tà Mung | 1,97 | 0,75 | 0,75 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 1,97 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,75 ha (chưa thực hiện); - Lý do: điều chỉnh phương án thiết kế sau khi đo đạc chi tiết. |
3 | Chợ Tà Mung huyện Than Uyên | Xã Tà Mung |
| 0,04 | 0,04 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/2/2022 với diện tích thu hồi đất là 0,04 ha; chưa được thông qua diện tích chuyển mục đích sử dụng đất; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,04 ha (chưa thực hiện); - Lý do: điều chỉnh phương án thiết kế sau khi đo đạc địa chính xác định diện tích để thực hiện công trình, dự án. |
IV | Huyện Phong Thổ (2) |
| 0,10 | 0,81 | 0,81 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,10 | 0,81 | 0,81 | 0,00 |
|
1 | Đường giao thông bản Má Nghé xã Bản Lang - bản Ho Seo Chải xã Khổng Lào - Lèng Seo Chin xã Hoang Thèn | Các xã: Bản Lang, Khổng Lào, Hoang Thèn |
| 0,20 | 0,20 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 với diện tích thu hồi đất là 5,0 ha; chưa được thông qua diện tích chuyển mục đích sử dụng đất; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,2 ha (đang thực hiện); - Lý do: thời điểm đăng ký HĐND tỉnh thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất hướng tuyến, phạm vi chiếm dụng đất của dự án chưa được khảo sát, thiết kế, đo đạc chi tiết; sau khi chủ đầu tư hợp đồng đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế để xác định hướng tuyến, diện tích, loại đất chi tiết có sự chênh lệch. |
2 | Đường giao thông bản Can Hồ xã Sin Suối Hồ - bản Po Trà - bản Hoàng Liên Sơn 2 xã Nậm Xe | Các xã: Sin Suối Hồ, Nậm Xe | 0,10 | 0,61 | 0,61 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,1 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,61 ha (đang thực hiện); - Lý do: thời điểm đăng ký HĐND tỉnh thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất hướng tuyến, phạm vi chiếm dụng đất của dự án chưa được khảo sát, thiết kế, đo đạc chi tiết; Sau khi chủ đầu tư hợp đồng đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế để xác định hướng tuyến, diện tích, loại đất chi tiết có sự chênh lệch. |
V | Các công trình, dự án liên huyện (4) |
| 13,89 | 4,98 | 4,98 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 13,89 | 4,98 | 4,98 | 0,00 |
|
1 | Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) | Xã Sin Suối Hồ | 4,75 | 0,20 | 0,20 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với diện tích chuyển mục đích là 4,75 ha (2,85 ha đất trồng lúa, 1,9 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2020-2023; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,2 ha (đang thực hiện); - Lý do: do ảnh hưởng của mùa mưa năm 2023 một số vị trí mái tà luy đường bị sụt sạt làm phát sinh diện tích thu hồi đất. |
2 | Đường QL32 -Thân Thuộc - Nậm Cần - Nậm Sỏ - Noong Hẻo - Nậm Tăm - Séo Lèng | Các xã: Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Pu Sam Cáp, Pa Khóa, Nậm Tăm | 8,04 | 1,47 | 1,47 |
| - Đã được HĐND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 428/HĐND-VP ngày 12/10/2017 và tại các Nghị Quyết của HĐND tỉnh: số 03/NQ-UBND ngày 22/3/2021; số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 8,04 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2020-2023; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 1,47 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích thực tế phát sinh diện tích đất trồng lúa. |
3 | Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm Cuổi huyện Sìn Hồ; các xã Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn; thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường; thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ | Các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm Cuổi |
| 0,10 | 0,10 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 với tổng diện tích thu hồi là 12,5 ha; chưa được thông qua diện tích chuyển mục đích sử dụng đất; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2021-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 0,10 ha (đang thực hiện); - Lý do: trong giai đoạn lập chủ trương đầu tư chưa khảo sát, nghiên cứu kỹ phương án tuyến, mức độ ảnh hưởng do thi công nên quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích thực tế phát sinh 0,1 ha đất trồng lúa. |
4 | Thủy điện Nà An | Xã Bản Bo | 1,10 | 3,21 | 3,21 |
| - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 1,1 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất bổ sung: 3,21 ha (chưa thực hiện); - Lý do: quá trình đo đạc bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 3,21 ha. |
B | Công trình, dự án đăng ký lại do quá 3 năm và điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: 11 công trình, dự án |
| 58,48 | 19,33 | 12,80 | 6,53 |
|
I | Huyện Tân Uyên (1) |
| 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,00 |
|
1 | Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong quá trình sản xuất, chế biến chè xanh sao lăn chất lượng cao tại xã Mường Khoa | Xã Mường Khoa | 0,85 | 0,85 | 0,85 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,85 ha; - Đăng ký lại do quá 03 năm chưa thực hiện. |
II | Huyện Tam Đường (2) |
| 7,64 | 7,74 | 7,74 | 0,00 |
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 7,64 | 7,74 | 7,74 | 0,00 |
|
1 | Thủy điện Chu Va 2 | Xã Sơn Bình | 3,31 | 3,41 | 3,41 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 3,31 ha; - Lý do: đăng ký lại do quá 03 năm với nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất là 3,41 ha đất trồng lúa (đang thực hiện). |
2 | Điểm mỏ sét Noong Luống, xã Bình Lư, huyện Tam Đường | Xã Bình Lư | 4,33 | 4,33 | 4,33 |
| - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 4,33 ha; - Đăng ký lại do quá 03 năm chưa thực hiện. |
III | Huyện Mường Tè (4) |
| 42,42 | 6,72 | 1,50 | 5,22 |
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 42,42 | 6,72 | 1,50 | 5,22 |
|
1 | Thủy điện Nậm Củm 1 | Xã Pa Ủ | 2,34 | 2,34 | 0,36 | 1,98 | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 2,34 ha (0,36 ha đất trồng lúa, 1,98 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2021-2024; - Lý do: đăng ký lại do quá 03 năm (chưa thực hiện); - Biên bản kiểm tra thực địa ngày 07/9/2023 giữa các Sở: KH&ĐT, NN&PTNT, TN&MT, CT, UBND huyện Mường Tè và Công ty CP năng lượng Nậm Củm 1 xác định vùng chiếm đất của dự án hiện trạng chưa có rừng. |
2 | Thủy điện Nậm Củm 2 | Xã Pa Ủ | 11,45 | 0,18 |
| 0,18 | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 11,45 ha (0,41 ha đất trồng lúa, 11,04 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2019-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh: 0,18 ha (chưa thực hiện); - Lý do: đăng ký lại do quá 03 năm chưa hoàn thành dự án và điều chỉnh chủ trương đầu tư; - Biên bản kiểm tra thực địa, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng rừng ngày 10/10/2023 đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng không có rừng. |
3 | Thủy điện Nậm Củm 3 | Xã Pa Ủ | 22,37 | 0,73 | 0,73 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 22,37 ha (3,81 ha đất trồng lúa, 18,56 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2019 - 2023; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh: 0,73 ha (chưa thực hiện); - Lý do: đăng ký lại do quá 03 năm chưa hoàn thành dự án và điều chỉnh chủ trương đầu tư; |
4 | Thủy điện Nậm Củm 6 | Các xã: Pa Ủ, Mường Tè | 6,26 | 3,47 | 0,41 | 3,06 | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 6,26 ha (0,52 ha đất trồng lúa, 5,74 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2023-2025; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh giảm còn lại: 3,47 ha (chưa thực hiện); - Lý do: đăng ký lại do quá hạn 03 năm; - Biên bản kiểm tra hiện trạng ngày 25/10/2023 chưa có rừng. |
IV | Huyện Phong Thổ (4) |
| 7,57 | 4,02 | 2,71 | 1,31 |
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,00 |
|
1 | Trạm y tế xã Nậm Xe | Xã Nậm Xe | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,00 | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,2 ha; - Đăng ký lại do quá 03 năm chưa thực hiện. |
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 7,37 | 3,82 | 2,51 | 1,31 |
|
2 | Công trình: Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, mở rộng phạm vi cấp điện cho TBA ĐBP Vàng Ma Chải và cấp điện cho mỏ đồng Mù Sang, huyện Phong Thổ | Các xã: Dào San, Vàng Ma Chải | 0,07 | 0,01 | 0,01 |
| - Đã được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết số 03/QĐ-HĐND ngày 22/3/2021 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 0,07 ha; - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2019; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh giảm còn 0,01 ha (đã thực hiện); - Lý do: quá 03 năm chưa thực hiện xong dự án; điều chỉnh giảm diện tích do sau khi triển khai đo đạc phục vụ công tác lập hồ sơ phục vụ công tác giải phóng mặt bằng diện tích chuyển mục đích giảm còn lại là 0,01 ha. |
3 | Thủy điện Tả Páo Hồ 1A | Xã Sì Lở Lầu, Mồ Sì San | 2,86 | 1,74 | 0,50 | 1,24 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích được chấp thuận chuyển mục đích là 2,86 ha (1,72 ha đất trồng lúa, 1,14 đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2024; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh giảm còn lại: 1,74 ha, trong đó đất trồng lúa là 0,5 ha, đất rừng phòng hộ là 1,24 ha (chưa thực hiện); - Lý do: đăng ký lại do quá hạn 03 năm; - Biên bản kiểm tra thực địa ngày 03/6/2022 hiện trạng chưa có rừng. |
4 | Dự án thủy điện Tả Páo Hồ 1B | Các xã: Sì Lở Lầu, Mồ Sì San | 4,44 | 2,07 | 2,00 | 0,07 | - Đã được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 4,44 ha (2,67 ha đất trồng lúa, 1,77 ha đất rừng phòng hộ); - Kế hoạch thực hiện công trình, dự án: năm 2022-2025; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất điều chỉnh giảm còn lại: 2,07 ha, trong đó đất trồng lúa là 2,0 ha, đất rừng phòng hộ là 0,07 ha (chưa thực hiện); - Lý do: đăng ký lại do quá hạn 03 năm; - Biên bản kiểm tra thực địa ngày 01/11/2023 hiện trạng không có rừng. |
- 1Nghị quyết 264/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục các công trình, dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 3Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 1Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 03/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 09/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 50/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh dự án, công trình phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 26/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 37/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 264/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục các công trình, dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 10Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2024
- Số hiệu: 57/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực