- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Nghị quyết 125/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất; thông qua danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác phát sinh trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lai Châu do Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu;
Xét Tờ trình số 544/TTr-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 20 tháng 3 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Diện tích đất phải thu hồi của 21 công trình, dự án với diện tích 162,35 ha, gồm: Đất nông nghiệp 72,26 ha; đất phi nông nghiệp 66,91 ha; đất chưa sử dụng 23,18 ha; mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến là 54.000 triệu đồng (Chi tiết có Biểu 01 kèm theo).
2. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 27 công trình, dự án với diện tích 62,99 ha, gồm: Đất trồng lúa 25,65 ha, đất rừng phòng hộ 37,34 ha (Chi tiết có Biểu 02 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIV, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT PHÁT SINH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích thu hồi chia theo nhóm đất | Kinh phí BT, GPMB dự kiến (triệu đồng) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Đất chưa sử dụng | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(6)+(7) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| Tổng cộng: 21 công trình, dự án |
| 162,35 | 72,26 | 66,91 | 23,18 | 54.000 |
|
|
I | Thành phố Lai Châu (01) |
| 8,51 | 3,48 | 4,61 | 0,42 |
|
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 8,51 | 3,48 | 4,61 | 0,42 |
|
|
|
1 | Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | Xã San Thàng | 8,51 | 3,48 | 4,61 | 0,42 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 (4,41 ha); Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh | Nghị quyết 46/2019 đã có 4,41 ha; điều chỉnh lại diện tích, loại đất thu hồi |
II | Huyện Tam Đường (11) |
| 16,23 | 5,87 | 8,83 | 1,53 |
|
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 15,47 | 5,17 | 8,77 | 1,53 |
|
|
|
1 | Xử lý điểm đen tai nạn giao thông khu vực cầu Chu Va Km70+500 (Đèo Ô Quý Hồ)/QL.4D, tỉnh Lai Châu | Xã Sơn Bình | 0,5 | 0,50 |
|
|
| Đã thông qua Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh, với tổng diện tích là 1,06 ha, gồm các loại đất: BHK (0,65 ha); NTS (0,05 ha); DGD (0,005 ha); DGT (0,25 ha); DNL (0,10 ha) | Bổ sung loại đất: NHK (0,50 ha) |
2 | Kè bảo vệ các vị trí xung yếu bờ suối Nậm Be, huyện Tam Đường | Xã Bình Lư và Thị trấn Tam Đường | 4,1 | 3,80 | 0,30 |
|
| Đã thông qua Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/10/2020, với tổng diện tích là 7,46 ha, gồm các loại đất: LUC (1,5ha); NHK (0,2ha); DTL (0,06ha); SON (5,20ha); BHK (0,50ha) | Đăng ký bổ sung địa điểm: Thị trấn Tam Đường; diện tích tăng thêm là 4,10 ha, trong đó: LUC (2,50 ha); BHK (0,30 ha); NHK (1,00 ha); DTL (0,10 ha); SON (0,20 ha) |
3 | Hồ Thủy lợi Cò Lá, huyện Tam Đường (Giai đoạn II) | Thị trấn Tam Đường | 0,17 | 0,17 |
|
|
| Đã thông qua Nghị Quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, với diện tích là 4,32 ha gồm các loại đất: LUK (0,11 ha); CLN (1,93 ha); NTS (0,35 ha); ODT (0,40 ha); DGT (0,02 ha); CSD (1,51 ha) | Đăng ký bổ sung loại đất BHK (0,17 ha) |
4 | Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | xã Thèn Sin | 10,7 | 0,70 | 8,47 | 1,53 |
| Đã thông qua tại Nghị Quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, với tổng diện tích là 20,75 ha, gồm các loại đất: LUC (2,21 ha); NHK (10,40ha); CLN (5,12 ha); NTS (0,1, ha); ONT 1,40 ha); CSD (1,52 ha); và tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020, với tổng diện tích là 3,46 ha, gồm các loại đất: LUK (0,30 ha); BHK (0,25 ha); RSX (2,69 ha); DTL (0,12 ha); SON (0,10 ha) | Đăng ký bổ sung diện tích là 10,70 ha, gồm các loại đất: LUK (0,70 ha); DGD (0,05 ha); DTT (0,05 ha); SON (0,30 ha); DGT (8,07 ha); DCS (1,52 ha) |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,76 | 0,7 | 0,06 |
|
|
|
|
5 | Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Lao Chải 2, Nhà khách, Mà Phô, Nậm Đích và cải tạo, mở rộng phạm vi cấp điện của TBA Khu DCTT, huyện Tam Đường năm 2020 | Thị trấn Tam Đường; các xã: Tả Lèng, Khun Há, Giang Ma, Thèn Sin | 0,14 | 0,14 |
|
|
| Đã thông qua tại Nghị Quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, với tổng diện tích là 0,42 ha, gồm các loại đất: LUC (0,06 ha); LUK (0,13 ha); BHK (0,07 ha); NHK (0,11 ha); CLN (0,05 ha) | Đăng ký bổ sung địa điểm: xã Thèn Sin; diện tích tăng thêm là 0,14 ha, trong đó: LUC (0,02 ha); LUK (0,04 ha); BHK (0,03 ha); NHK (0,03 ha); CLN (0,02 ha) |
6 | Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA 8A, Bản Mới, Pha Lìn, chợ Nậm Loỏng, TĐC1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sin Chải, bản Lùng Cù, bản Cu Ty | Xã Sùng Phài, Nùng Nàng; Bản Giang | 0,08 | 0,08 |
|
|
| Đã được thông qua tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019, với tổng diện tích là 0,40 ha, gồm các loại đất: BHK (0,2 ha); NHK (0,20 ha) | Đăng ký bổ sung địa điểm: xã Bản Giang; diện tích tăng thêm là 0,08 ha, trong đó: LUC (0,02 ha); LUK (0,04 ha); BHK (0,02 ha) |
7 | Giảm bán kính cấp điện,chống quá tải cho các TBA: Tái định cư, Huổi Ke, Tiên Bình, Cò Lá, huyện Tam Đường | Các xã: Bản Bo, Bình Lư và Thị trấn Tam Đường; Sơn Bình; Hồ Thầu | 0,13 | 0,13 |
|
|
| Nghị Quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, diện tích đã được thông qua là 0,37 ha | Đăng ký bổ sung địa điểm: xã Hồ Thầu; diện tích tăng thêm là 0,13 ha |
8 | Tuyến đường dây 110kV đấu nối NMTĐ Nậm Đích 1 tỉnh Lai Châu vào lưới điện quốc gia | Xã Khun Há, Nà Tăm, Sơn Bình, Bản Bo |
|
|
|
|
| Đã được thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/10/2020 với tổng diện tích là 0,36 ha, gồm các loại đất: LUK (0,14 ha); RSX (0,10 ha); CLN (0,04 ha); HNK (0,08 ha) | Đăng ký bổ sung địa điểm thực hiện dự án: Các xã Nà Tăm, Sơn Bình, Bản Bo |
9 | Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Lao Chải 2, Nhà khách, Mà Phô, Nậm Đích và cải tạo, mở rộng phạm vi cấp điện của TBA Khu DCTT, huyện Tam Đường năm 2020 | Xã Thèn Sin | 0,16 | 0,14 | 0,02 |
|
| Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ- PCLC ngày 30/9/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm, diện tích (Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019) |
10 | Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 8A, Bản Mới, Phan Lìn, Chợ Nậm Loỏng, TĐC 1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sin Chải, Bản Lùng Cù, Bản Cu Ty | Xã Bản Giang | 0,10 | 0,08 | 0,02 |
|
| Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ – PCLC ngày 12/4/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm, diện tích (Đã thông qua tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 23/07/2019) |
11 | Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Tái định cư, Huổi Ke, Tiên Bình, Cò Lá, huyện Tam Đường năm 2019. | Xã Hồ Thầu | 0,15 | 0,13 | 0,02 |
|
| Căn cứ Quyết định số 510/QĐ – PCLC ngày 12/4/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm diện tích (Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019) |
III | Huyện Tân Uyên (01) |
| 66,37 | 39,51 | 20,65 | 6,21 | 30.000 |
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 66,37 | 39,51 | 20,65 | 6,21 | 30.000 |
|
|
1 | Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0-Km21, huyện Tân Uyên | Các xã: Thân Thuộc, Nậm Cần | 66,37 | 39,51 | 20,65 | 6,21 | 30.000 | Dự án đã được thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với tên cũ là Dự án đường QL32-Thân Thuộc-Nậm Cần-Nậm Sỏ-Noong Hẻo- Nậm Tăm-Séo Lèng | Điều chỉnh lại tên theo chủ trương đầu tư |
IV | Huyện Phong Thổ (03) |
| 26,97 | 19,75 | 6,17 | 1,06 | 24.000 |
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 26,77 | 19,57 | 6,15 | 1,06 | 24.000 |
|
|
1 | Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) | Xã Sin Suối Hồ | 20,97 | 19,22 | 0,87 | 0,89 | 24.000 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 đã có 32,84 ha, điều chỉnh, bổ sung loại đất 20,97 ha | Điều chỉnh, bổ sung loại đất |
2 | Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | Xã Nậm Xe | 5,80 | 0,35 | 5,28 | 0,17 |
| Đã thông qua tại: Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 đã có 45,96 ha, điều chỉnh, bổ sung diện tích loại đất 5,08 ha; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Quyết định số 1745 ngày 27/12/2019 UBND tỉnh | Điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,20 | 0,18 | 0,02 |
|
|
|
|
3 | Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, mở rộng phạm vi cấp điện cho TBA ĐBP Vàng Ma Chải và cấp điện cho mỏ đồng Mù Sang, huyện Phong Thổ | Xã Dào San | 0,20 | 0,18 | 0,02 |
|
| Bổ sung địa điểm, diện tích (Đã thông qua tại Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 8/2/2017); Căn cứ Quyết định số 205/QĐ –PCLC ngày 25/2/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu về việc phê duyệt báo cáo KTKTcông trinh | Bổ sung diện tích, địa điểm |
V | Huyện Sìn Hồ (04) |
| 42,31 | 1,85 | 26,49 | 13,97 |
|
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 40,60 | 0,39 | 26,24 | 13,97 |
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 32 - Thân Thuộc - Nậm Cần - Noong Hẻo - Nậm Tăm - Séo Lèng | Các xã Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pu Sam Cáp, Nậm Cuổi, Pa Khóa | 40,60 | 0,39 | 26,24 | 13,97 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh đã có 74,21 ha, điều chỉnh bổ sung diện tích loại đất | Điều chỉnh, bổ sung loại đất |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 1,71 | 1,46 | 0,25 |
|
|
|
|
2 | Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện các TBA Thị Trấn và các TBA Chăn Nưa 2, Tả Phìn, Nậm Há, Nậm Mạ 1, Nậm Hăn huyện Sìn Hồ | Các xã: Chăn nưa, Tả Phìn, Nậm Mạ, Nậm Hăn, Noong Hẻo | 0,81 | 0,71 | 0,10 |
|
| Đã thông qua tại Nghị Quyết 142/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
3 | Cải tạo và CQT các TBA Mao Sa Phìn, Sìn Hồ 3, UB xã Noong Hẻo, Phăng Xô Lin - huyện Sìn Hồ | Các xã: Noong Hẻo, Xà Dề Phìn, Phăng Sô Lin và TT Sìn Hồ | 0,72 | 0,60 | 0,12 |
|
| Đã thông qua tại Nghị Quyết 125/NQ-HĐND ngày 18/05/2015 | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
4 | Giảm bán kính cấp điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho các TBA: Pa Tần 1, Pa Tần 4, Vàng Khon, huyện Phong Thổ | Xã Pa Tần | 0,18 | 0,15 | 0,03 |
|
|
Đã thông qua tại Công văn số 428/HĐND-VP ngày 12/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
VI | Huyện Nậm Nhùn (01) |
| 1,96 | 1,80 | 0,16 |
|
|
|
|
| Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 1,96 | 1,80 | 0,16 |
|
|
|
|
1 | Trụ sở làm việc xã Nậm Pì | Xã Nậm Pì | 1,96 | 1,80 | 0,16 |
|
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh, điều chỉnh diện tích loại đất |
|
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích thu hồi chia theo nhóm đất (ha) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | |||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(6) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng cộng: 27 công trình, dự án |
| 62,99 | 25,65 | 37,34 |
|
|
I | Thành phố Lai Châu (01) |
| 1,25 | 1,25 | - |
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 1,25 | 1,25 | - |
|
|
1 | Dự án nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | Xã San Thàng | 1,25 | 1,25 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019; Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh | NQ 46/2019 đã có 4,41 ha; điều chỉnh diện tích, loại đất lấy vào |
II | Huyện Tam Đường (06) |
| 1,00 | 1,00 | - |
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,70 | 0,70 |
|
|
|
1 | Dự án nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | Xã Thèn Sin | 0,70 | 0,70 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 và tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 | Bổ sung diện tích, loại đất |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 0,30 | 0,30 |
|
|
|
2 | Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 8A, Bản Mới, Phan Lin, Chợ Nậm Loỏng, TĐC 1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sin Chải, Bản Lùng Cù, Bản Cu Ty | Xã Sùng Phài, Nùng Nàng; Bản Giang | 0,06 | 0,06 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, với tổng diện tích là 0,42 ha, gồm các loại đất: LUC (0,06 ha); LUK (0,13 ha); BHK (0,07 ha); NHK (0,11 ha); CLN (0,05 ha) | Bổ sung diện tích |
3 | Giảm bán kính cấp điện,chống quá tải cho các TBA: Tái định cư, Huổi Ke, Tiên Bình, Cò Lá, huyện Tam Đường | Các xã: Bản Bo, Bình Lư và Thị trấn Tam Đường; Sơn Bình; Hồ Thầu | 0,06 | 0,06 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, diện tích đã được thông qua là 0,37 ha | Bổ sung địa điểm |
4 | Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Lao Chải 2, Nhà khách, Mà Phô, Nậm Đích và cải tạo, mở rộng phạm vi cấp điện của TBA Khu DCTT, huyện Tam Đường năm 2020 | Xã Thèn Sin | 0,06 | 0,06 |
| Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ- PCLC ngày 30/9/2019 của công ty Điện lực lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm, diện tích (Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019) |
5 | Công trình: Chống quá tải và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 8A, Bản Mới, Phan Lin, Chợ Nậm Loỏng, TĐC 1.1, Sùng Chô, Sùng Phài, Tả Sin Chải, Bản Lùng Cù, Bản Cu Ty | Xã Bản Giang | 0,06 | 0,06 |
| Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ – PCLC ngày 12/4/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm, diện tích (Đã thông qua tạiNghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 23/07/2019) |
6 | Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Tái định cư, Huổi Ke, Tiên Bình, Cò Lá, huyện Tam Đường năm 2019. | Xã Hồ thầu | 0,06 | 0,06 |
| Căn cứ Quyết định số 510/QĐ – PCLC ngày 12/4/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu | Đăng ký bổ sung địa điểm diện tích (Đã thông qua tạiNghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019) |
III | Huyện Tân Uyên (01) |
| 3,30 | 3,30 |
|
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 3,30 | 3,30 |
|
|
|
1 | Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0-Km21, huyện Tân Uyên | Các xã: Thân Thuộc, Nậm Cần | 3,30 | 3,30 |
| Dự án đã được thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 với tên cũ là Dự án đường QL32-Thân Thuộc-Nậm Cần-Nậm Sỏ-Noong Hẻo- Nậm Tăm-Séo Lèng | Điều chỉnh lại tên theo điều chỉnh chủ trương đầu tư |
IV | Huyện Than Uyên (05) |
| 25,77 | 7,56 | 18,21 |
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,33 | 0,33 |
|
|
|
1 | Xây dựng trụ sở công an xã | Mường Cang | 0,31 | 0,31 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Điều chỉnh loại đất |
2 | Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất đấu giá, tái định cư và phát triển kinh tế-xã hội khu 8, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên | Thị trấn Than Uyên | 0,02 | 0,02 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 và Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh | Điều chỉnh loại đất |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 25,44 | 7,23 | 18,21 |
|
|
3 | Thủy điện Mường Mít | Xã Mường Mít | 2,13 | 2,13 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của HĐND tỉnh | Điều chỉnh bổ sung diện tích loại đất 2,13 ha |
4 | Thủy điện Nậm Mở 1A | Các xã: Khoen On, Tà Mung | 18,30 | 0,09 | 18,21 | Đã thông qua tại Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh | Điều chỉnh bổ sung diện tích loại đất 18,30 ha |
5 | Thủy điện Nậm Mở 2 | Các xã: Khoen On, Tà Mung | 5,01 | 5,01 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ | Điều chỉnh bổ sung diện tích loại đất 5,01 ha |
V | Huyện Phong Thổ (05) |
| 11,52 | 11,52 |
|
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 1,35 | 1,35 |
|
|
|
1 | Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) | Xã Sin Suối Hồ | 1,20 | 1,20 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1745 ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh | Bổ sung diện tích |
2 | Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) | Xã Nậm Xe | 0,15 | 0,15 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Quyết định số 1745 ngày 27/12/2019 UBND tỉnh | Bổ sung diện tích |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 10,17 | 10,17 |
|
|
|
3 | Thủy điện Vàng Ma Chải 2 | Các xã: Vàng Ma Chải, Pa Vậy Sử, Tung Qua Lìn | 4,10 | 4,10 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019; Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh | Bổ sung diện tích |
4 | Thủy điện Vàng Ma Chải 3 | Các xã: Vàng Ma Chải, Mù Sang, Dào San | 6,00 | 6,00 |
| Đã thông qua tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh | Bổ sung diện tích |
5 | Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, mở rộng phạm vi cấp điện cho TBA ĐBP Vàng Ma Chải và cấp điện cho mỏ đồng Mù Sang, huyện Phong Thổ | Xã Dào San | 0,07 | 0,07 |
| Bổ sung địa điểm, diện tích (Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 8/2/2017); Căn cứ Quyết định số 205/QĐ –PCLC ngày 25/2/2019 của Công ty Điện lực Lai Châu về việc phê duyệt báo cáo KTKT công trình | Bổ sung diện tích, địa điểm |
VI | Huyện Sìn Hồ (05) |
| 3,84 | 1,02 | 2,82 |
|
|
a | Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
| 0,39 |
| 0,39 |
|
|
1 | Đường Quốc lộ 32 - Thân Thuộc - Nậm Cần - Noong Hẻo - Nậm Tăm - Séo Lèng | Các xã Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pu Sam Cáp, Nậm Cuổi, Pa Khóa | 0,39 |
| 0,39 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh | Bổ sung loại đất diện tích |
b | Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 3,45 | 1,02 | 2,43 |
|
|
2 | Thủy điện Nậm Chản 1 | Xã Tả Ngảo và xã Làng Mô | 2,99 | 0,56 | 2,43 | Đã thông qua tại Nghị quyết số16/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh, Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh; bổ sung diện tích loại đất 2,99 ha | Bổ sung diện tích, loại đất |
3 | Chống qúa tải và mở rộng phạm vi cấp điện các TBA Thị Trấn và các TBA Chăn Nưa 2, Tả Phìn , Nậm Há, Nậm Mạ 1, Nậm Hăn huyện Sìn Hồ | Các xã: Chăn Nưa, Tả Phìn, Nậm Mạ, Nậm Hăn, Noong Hẻo | 0,21 | 0,21 |
| Đã thông qua tại Nghị Quyết 142/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
4 | Cải tạo và CQT các TBA Mao Sa Phìn, Sìn Hồ 3, UB xã Noong Hẻo, Phăng Xô Lin, huyện Sìn Hồ | Các xã: Noong Hẻo, Xà Dề Phìn, Phăng Sô Lin và TT Sìn Hồ | 0,20 | 0,20 |
| Đã thông qua tại Nghị Quyết 125/NQ-HĐND ngày 18/05/2015 | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
5 | Giảm bán kính cấp điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho các TBA: Pa Tần 1, Pa Tần 4, Vàng Khon, huyện Phong Thổ | Xã Pa Tần | 0,05 | 0,05 |
| Đã thông qua tại Công văn số 428/HĐND-VP ngày 12/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Đăng ký lại do quá 3 năm chưa thực hiện |
VII | Huyện Mường Tè (4) |
| 16,31 |
| 16,31 |
|
|
| Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
| 16,31 |
| 16,31 |
|
|
1 | Thủy điện Nậm Cấu | Xã Bum Tở | 1,27 |
| 1,27 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ - HĐND, ngày 23/7/2019 của HĐND tỉnh | Bổ sung diện tích, loại đất |
2 | Thủy điện Nậm Cấu Thượng | Xã Bum Tở, xã Pa Vệ Sủ | 0,30 |
| 0,30 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ - HĐND, ngày 23/7/2019 của HĐND tỉnh | Bổ sung diện tích, loại đất |
3 | Thủy điện Kho Hà | Xã Pa Ủ | 11,35 |
| 11,35 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh (Đã có RPH 4,49 ha) | Bổ sung diện tích, loại đất |
4 | Thủy điện Hà Nế | Xã Pa Ủ | 3,39 |
| 3,39 | Đã thông qua tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của HĐND tỉnh (Đã có đất lúa 0,86 ha) | Bổ sung diện tích, loại đất |
- 1Nghị quyết 11/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2021 và điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại các Nghị quyết: 16/NQ-HĐND và 58/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2020 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 39/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 4Nghị quyết 08/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bổ sung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Nghị quyết 125/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất; thông qua danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác phát sinh trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lai Châu do Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Nghị quyết 11/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2021 và điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại các Nghị quyết: 16/NQ-HĐND và 58/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2020 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Nghị quyết 39/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 16Nghị quyết 08/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bổ sung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 20Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 03/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 03/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực