Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 5977/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ban Pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố năm 2022, cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức: 1.711 biên chế.
2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 118 chỉ tiêu.
3. Số chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao ngoài chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao: 69 chỉ tiêu.
Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù năm 2022, cụ thể như sau:
1. Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 24.955 chỉ tiêu, gồm 22.437 biên chế và 2.518 hợp đồng.
Đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và sự nghiệp y tế: kinh phí được cấp trên cơ sở biên chế và hợp đồng lao động thực hiện của ngành.
2. Số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù: 87 biên chế.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù năm 2022 trong tổng số biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; kịp thời thông báo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ biên chế.
2. Trong trường hợp cần điều chuyển, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong tổng số biên chế và hợp đồng lao động đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, đồng thời thông báo việc điều chuyển đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm.
3. Tiếp tục chỉ đạo rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019
- 2Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân nhân cấp huyện năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 5Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2022
- 6Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 7Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2022 về số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Nghị quyết 21/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về tạm giao số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân nhân cấp huyện năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 12Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2022
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 14Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2022 về số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Nghị quyết 21/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về tạm giao số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2022
- Số hiệu: 55/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra