- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2022 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, Cơ quan Đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 256.685 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.722 biên chế, trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.890 biên chế.
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.832 biên chế.
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
4. Biên chế công chức để chuyển công chức phường tại các phường không tổ chức Hội đồng nhân dân thành công chức quận ở thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng: 7.035 biên chế.
5. Biên chế công chức dự phòng: 174 biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ trong tổng số biên chế công chức quy định tại
3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại
Điều 3. Các bộ, ngành và địa phương hoàn thiện đề án vị trí việc làm và bố trí, sắp xếp biên chế công chức theo vị trí việc làm trong tổng biên chế được giao và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp để điều chỉnh giảm biên chế công chức phường tương ứng với số biên chế công chức chuyển thành công chức quận.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỦ TƯỚNG |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Bộ, ngành | Biên chế năm 2022 |
1 | Bộ Ngoại giao | 1.204 |
2 | Bộ Nội vụ | 583 |
3 | Bộ Tư pháp | 9.574 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 6.096 |
5 | Bộ Tài chính | 66.836 |
6 | Bộ Công Thương | 6.451 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 1.902 |
8 | Bộ Giao thông vận tải | 1.826 |
9 | Bộ Xây dựng | 357 |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.140 |
11 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 690 |
12 | Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội | 683 |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 793 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 642 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 541 |
16 | Bộ Y tế | 811 |
17 | Ủy ban Dân tộc | 243 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 5.181 |
19 | Thanh tra Chính phủ | 408 |
20 | Văn phòng Chính phủ | 708 |
21 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 20 |
22 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia | 75 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 126 |
| Tổng cộng | 106.890 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Biên chế năm 2022 |
1 | TP. Hà Nội | 10.560 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 10.869 |
3 | TP. Hải Phòng | 2.865 |
4 | TP. Đà Nẵng | 2.461 |
5 | TP. Cần Thơ | 1.858 |
6 | Hải Dương | 1.858 |
7 | Hưng Yên | 1.655 |
8 | Thái Bình | 1.827 |
9 | Nam Định | 2.034 |
10 | Hà Nam | 1.268 |
11 | Ninh Bình | 1.545 |
12 | Vĩnh Phúc | 1.588 |
13 | Bắc Ninh | 1.467 |
14 | Hà Giang | 2.107 |
15 | Cao Bằng | 2.075 |
16 | Lạng Sơn | 2.066 |
17 | Lào Cai | 2.279 |
18 | Điện Biên | 2.064 |
19 | Lai Châu | 1.871 |
20 | Yên Bái | 1.984 |
21 | Bắc Kạn | 1.489 |
22 | Tuyên Quang | 1.754 |
23 | Phú Thọ | 2.098 |
24 | Sơn La | 2.281 |
25 | Hòa Bình | 2.061 |
26 | Thái Nguyên | 1.936 |
27 | Quảng Ninh | 2.360 |
28 | Bắc Giang | 1.977 |
29 | Thanh Hoá | 3.698 |
30 | Nghệ An | 3.318 |
31 | Hà Tĩnh | 2.266 |
32 | Quảng Bình | 1.743 |
33 | Quảng Trị | 1.761 |
34 | Thừa Thiên Huế | 1.992 |
35 | Phú Yên | 1.882 |
36 | Quảng Nam | 3.156 |
37 | Quảng Ngãi | 1.962 |
38 | Bình Định | 2.205 |
39 | Khánh Hoà | 1.901 |
40 | Ninh Thuận | 1.654 |
41 | Bình Thuận | 2.039 |
42 | Gia Lai | 2.677 |
43 | Kon Tum | 1.929 |
44 | Đắk Nông | 1.921 |
45 | Lâm Đồng | 2.509 |
46 | Đắk Lắk | 2.979 |
47 | Bình Dương | 1.711 |
48 | Bình Phước | 1.811 |
49 | Tây Ninh | 1.791 |
50 | Đồng Nai | 3.041 |
51 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 1.987 |
52 | Long An | 2.296 |
53 | Đồng Tháp | 2.358 |
54 | An Giang | 2.429 |
55 | Tiền Giang | 2.004 |
56 | Bến Tre | 1.769 |
57 | Vĩnh Long | 1.655 |
58 | Trà Vinh | 1.664 |
59 | Hậu Giang | 1.471 |
60 | Sóc Trăng | 1.883 |
61 | Kiên Giang | 2.494 |
62 | Cà Mau | 2.032 |
63 | Bạc Liêu | 1.622 |
| Tổng cộng | 147.867 |
Ghi chú: Biên chế công chức của Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Đà Nẵng nêu trên đã bao gồm số biên chế công chức để chuyển số công chức phường tại các phường không tổ chức Hội đồng nhân dân thành công chức quận.
BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hội có tính chất đặc thù | Biên chế năm 2022 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 34 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 113 |
3 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 17 |
4 | Hội Nhà văn Việt Nam | 38 |
5 | Hội Nhà báo Việt Nam | 17 |
6 | Hội Luật gia Việt Nam | 27 |
7 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | 172 |
8 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 47 |
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 12 |
10 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | 22 |
11 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 11 |
12 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | 5 |
13 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 12 |
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 30 |
15 | Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam | 13 |
16 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7 |
17 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | 14 |
18 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 12 |
19 | Hội Người mù Việt Nam | 32 |
20 | Hội đồng y Việt Nam | 13 |
21 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 8 |
22 | Tổng hội Y học Việt Nam | 5 |
23 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 7 |
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 7 |
25 | Hội Khuyến học Việt Nam | 6 |
26 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 5 |
| Tổng cộng | 686 |
- 1Công văn 1021/BNV-TCBC năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 3037/LĐTBXH-TCCB năm 2021 về báo cáo, đề xuất biên chế công chức, số lượng người làm việc, giai đoạn 2022-2026 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Dự thảo Nghị định về vị trí việc làm và biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Công văn 1021/BNV-TCBC năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Công văn 3037/LĐTBXH-TCCB năm 2021 về báo cáo, đề xuất biên chế công chức, số lượng người làm việc, giai đoạn 2022-2026 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Dự thảo Nghị định về vị trí việc làm và biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập
Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1575/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: 05/10/2021
- Số công báo: Từ số 843 đến số 844
- Ngày hiệu lực: 22/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực