Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2023 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Xét Tờ trình số 346/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha và Công văn số 6642/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha thực hiện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

Tổng số công trình, dự án thực hiện năm 2023 có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh là 150 công trình, dự án với tổng diện tích công trình, dự án 1.163,22 ha; trong đó:

- Diện tích sử dụng đất trồng lúa: 296,77 ha.

- Diện tích sử dụng đất rừng phòng hộ: 2,79 ha.

(Đính kèm Danh mục)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2023 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình, dự án

Đia điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thực hiện (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ

136,12

38,35

2,06

537.667,88

 

 

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công trình, dự án)

 

7,51

2,90

 

80,00

 

 

1

Khu tái định cư Cầu Rạch Miễu 2

Xã Phước Thạnh

5,20

0,82

 

 

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

2

Đại đội trinh sát

Xã Mỹ Phong

2,31

2,08

 

80,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

II. Thị xã Gò Công (Có 02 công trình, dự án)

 

0,30

0,30

 

28,14

 

 

1

Chợ Bình Xuân

Xã Bình Xuân

0,25

0,25

 

13,39

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

2

Mở rộng Trường Mẫu giáo Bình Xuân

Xã Bình Xuân

0,05

0,05

 

14,75

Ngân sách tỉnh

Mới

III. Thị xã Cai Lậy (Có 02 công trình, dự án)

 

32,32

11,24

 

164,42

 

 

1

Đường gom dân sinh thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

Các xã: Tân Hội, Tân Bình, Phường Nhị Mỹ, Phường 2

7,20

3,70

 

72,00

Vốn TW và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

2

Đường Lộ Dây Thép (ĐT880B)

Xã Tân Hội

25,12

7,54

 

92,42

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

IV. Huyện Châu Thành (Có 05 công trình, dự án)

 

20,86

6,35

 

560,20

 

Chuyển tiếp

1

Đê bờ Tây kênh Nguyễn Tấn Thành

Các xã: Long Hưng, Đông Hòa

8,30

1,70

 

114,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

2

Trường Tiểu học Vĩnh Kim

Xã Vĩnh Kim

1,50

0,30

 

142,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

3

Chợ Long Hưng

Xã Long Hưng

0,35

0,35

 

10,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

4

Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười (giai đoạn 1)

Xã Tân Lý Đông

1,00

1,00

 

100,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

5

Tiểu dự án GPMB giai đoạn 2 - Trường Đại học Tiền Giang

Xã Thân Cửu Nghĩa

9,71

3,00

 

194,20

Ngân sách tỉnh

Mới

V. Huyện Tân Phước

 

 

 

 

 

 

 

VI. Huyên Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án)

 

0,94

0,34

 

7,78

 

 

1

Đường Kênh Đại Thắng, xã Phú Nhuận

Xã Phú Nhuận

0,94

0,34

 

7,78

Ngân sách tỉnh

Mới

VII. Huyện Cái Bè (Có 02 công trình, dự án)

 

2,22

0,22

 

491.775,00

 

 

1

Dự án Nâng cấp, mở rộng các Đường tỉnh 861, 863, 869 (kết nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp)

Các xã: Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Hòa Khánh, Thiện Trung

0,60

0,06

 

249.269,00

Ngân sách TW và ngân sách tỉnh

Mới

2

Dự án Cầu Tân Phong

Xã Đông Hòa Hiệp

1,62

0,16

 

242.506,00

Ngân sách tỉnh

Mới

VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 05 công trình, dự án)

 

38,38

3,59

 

3.828,00

 

 

1

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các xã: Xuân Đông, Hòa Tịnh, Bình Ninh

18,37

2,00

 

3.263,00

Ngân sách TW và ngân sách địa phương

Chuyển tiếp

2

Khu hành chính huyện Chợ Gạo (Trụ sở làm việc UBND huyện, các phòng chức năng và hội trường)

Xã Long Bình Điền

12,10

0,30

 

100,00

Ngân sách tỉnh, huyện

Chuyển tiếp

3

Khu tái định cư, chợ, nhà văn hóa xã Bình Phục Nhứt

Xã Bình Phục Nhứt

3,60

0,50

 

50,00

Vốn TW

Chuyển tiếp

4

Đường tỉnh 877C và cầu qua kênh Chợ Gạo (đoạn từ Đường tỉnh 879D đến Đường tỉnh 877)

Các xã: Bình Phục Nhứt, Quơn Long

3,60

0,72

 

375,00

Ngân sách TW và ngân sách địa phương

Chuyển tiếp

5

Đường tỉnh 879C

Xã Long Bình Điền

0,71

0,07

 

40,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 01 công trình, dự án)

 

11,19

2,00

 

 

 

Chuyển tiếp

1

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các xã: Long Bình, Bình Tân

11,19

2,00

 

 

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

X. Huyện Gò Công Đông (Có 15 công trình, dự án)

 

22,12

11,38

2,06

41.083,65

 

 

1

Mở rộng Trường Mẫu Giáo xã Kiểng Phước

Xã Kiểng Phước

0,80

0,80

 

5,00

Ngân sách tỉnh

Mới

2

Mở rộng Trường Mầm non Bình Ân

Xã Bình Ân

0,10

0,10

 

8,00

Ngân sách tỉnh

Mới

3

Mở rộng Trường Mầm non Tân Phước

Xã Tân Phước

0,31

0,31

 

12,00

Ngân sách tỉnh

Mới

4

Mở rộng Trường Mầm non Bình Nghị

Xã Bình Nghị

0,07

0,07

 

22,00

Ngân sách tỉnh

Mới

5

Mở rộng Trường Mầm non Tân Thành

Xã Tân Thành

0,50

0,02

 

30,00

Ngân sách tính

Mới

6

Mở rộng Trường Tiểu học Tân Điền

Xã Tân Điền

0,20

0,20

 

21,00

Ngân sách tỉnh

Mới

7

Đường Thủ Khoa Huân nối dài

Xã Tăng Hòa

3,20

3,00

 

40.660,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

8

Đường giao thông phụ vụ phát triển công nghiệp phía Đông

Các xã: Kiểng Phước, Gia Thuận, thị trấn Vàm Láng

8,60

 

2,02

193,00

Ngân sách tỉnh

Mới

9

Khu dân cư ấp Đèn Đỏ

Xã Tân Thành

5,31

5,31

 

65,00

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

10

Mở rộng trạm y tế Kiểng Phước

Xã Kiểng Phước

0,17

0,10

 

6,25

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

11

Trụ sở Công an xã Tân Tây

Xã Tân Tây

0,23

0,17

 

6,60

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp

12

Đường huyện 02 nối dài cầu (đoạn ĐH 01 đến ĐH 10)

Xã Tân Phước

0,39

0,10

 

16,50

Ngân sách tỉnh

Mới

13

Nâng cấp Đường huyện 06 (đường cầu HTTN)

Xã Gia Thuận

0,98

0,40

 

14,30

Ngân sách tỉnh

Mới

14

Đường huyện 05B nối dài (đoạn từ ĐT 862 đến ĐH 08)

Xã Tăng Hòa

1,17

0,80

 

14,00

Ngân sách tỉnh

Mới

15

Bến cập tàu Hải đội 2

Thị trấn Vàm Láng

0,09

 

0,04

10,00

Ngân sách Trung ương và địa phương

Mới

XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự án)

 

0,28

0,03

 

140,69

 

 

1

Cầu Tân Thạnh, huyện Tân Phú Đông

Các xã: Tân Phú, Tân Thạnh

0,28

0,03

 

140,69

Ngân sách tỉnh

Mới

36

Tổng số

136,12

38,35

2,06

537.667,88

 

 

B. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

51,07

34,08

 

228,50

 

 

I. Thành phố Mỹ Tho

 

 

 

 

 

 

 

II. Thị xã Gò Công

 

 

 

 

 

 

 

III. Thị xã Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)

 

6,02

5,72

 

72,50

 

 

1

Trụ sở công an xã Mỹ Hạnh Đông

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,20

0,20

 

1,00

Ngân sách thị xã

Chuyển tiếp

2

Trụ sở công an xã Tân Phú

Xã Tân Phú

0,22

0,22

 

1,00

Ngân sách thị xã

Chuyển tiếp

3

Trường TH và THCS Mỹ Hạnh Trung

Xã Mỹ Hạnh Trung

0,30

0,30

 

1,50

Ngân sách thị xã

Mới

4

Trường TH và THCS Ấp Bắc

Xã Tân Phú

0,40

0,40

 

2,00

Ngân sách thị xã

Mới

5

Đường Bà Thửa

Xã Tân Bình

4,90

4,60

 

67,00

Ngân sách thị xã

Mới

IV. Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

V. Huyện Tân Phước

 

 

 

 

 

 

 

VI. Huyện Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)

 

13,03

6,13

 

44,00

 

 

1

Trụ sở UBND Thị trấn Bình Phú

Thị trấn Bình Phú

8,00

1,20

 

24,00

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

2

Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam

Xã Mỹ Thành Nam

1,90

1,80

 

6,70

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

3

Trường Mầm non Bình Phú

Thị trấn Bình Phú

1,50

1,50

 

4,50

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

4

Trường Tiểu học Bình Phú

Thị trấn Bình Phú

1,40

1,40

 

7,20

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

5

Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Bắc

Xã Mỹ Thành Bắc

0,23

0,23

 

1,60

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công trình, dự án)

 

0,30

0,10

 

3,00

 

 

1

Công viên Hậu Mỹ Bắc A (Khu vui chơi giải trí)

Xã Hậu Mỹ Bắc A

0,30

0,10

 

3,00

Ngân sách huyện

Mới

VIII. Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

 

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 09 công trình, dự án)

 

11,77

8,31

 

44,22

 

 

1

Đường Bắc Kênh An Thạnh Thủy (giai đoạn 2)

Thị trấn Vĩnh Bình

0,40

0,22

 

 

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

2

Đường Bắc Kênh An Thạnh Thủy (giai đoạn 3)

Thị trấn Vĩnh Bình

0,70

0,39

 

 

Ngân sách huyện

Mới

3

Đường tránh giai đoạn 2 (Kết nối ĐT Vĩnh Bình - ĐT Long Bình)

Thị trấn Vĩnh Bình

3,56

1,14

 

 

Ngân sách huyện

Mới

4

Đường huyện 12

Xã Thạnh Nhựt

0,76

0,26

 

 

Ngân sách huyện

Mới

5

Đường huyện 19B

Xã Bình Tân

0,05

0,03

 

13,20

Ngân sách huyện

Mới

6

Đường ranh Thạnh Nhựt - Thị trấn Vĩnh Bình

Thị trấn Vĩnh Bình

0,10

0,07

 

 

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

7

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

Xã Vĩnh Hựu

1,00

1,00

 

21,00

Ngân sách huyện

Mới

8

Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Long Bình

Xã Long Bình

5,08

5,08

 

8,02

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp

9

Nhà văn hóa ấp Bình Cách

Xã Yên Luông

0,12

0,12

 

2,00

Ngân sách huyện

Mới

X. Huyện Gò Công Đông (Có 28 công trình, dự án)

 

19,95

13,82

 

64,78

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Sáng

Xã Phước Trung

0,40

0,32

 

1,00

Ngân sách huyện

Mới

2

Đường thanh niên xung phong

Xã Phước Trung

0,10

0,08

 

0,50

Ngân sách xã

Mới

3

Đường Miếu Bạch Mã

Xã Phước Trung

0,10

0,08

 

0,50

Ngân sách xã

Mới

4

Đường cặp kênh số 5, ấp 6

Xã Tân Tây

0,10

0,03

 

2,10

Ngân sách huyện

Mới

5

Đường Đặng Văn Mẹo

Xã Bình Nghị

0,35

0,30

 

1,20

Ngân sách huyện

Mới

6

Đường Cầu Xây - Xóm Chu - Xóm Tựu

Xã Kiểng Phước

0,08

0,05

 

2,00

Ngân sách huyện

Mới

7

Đường Lò Gạch - Hiệp Trị

Thị trấn Tân Hòa

0,04

0,02

 

2,00

Ngân sách huyện

Mới

8

Hẻm 4B (nhà máy)

Thị trấn Tân Hòa

0,05

0,03

 

1,00

Ngân sách huyện

Mới

9

Đường Đông kênh Năm lộ - nghĩa địa

Xã Tân Đông

0,66

0,03

 

3,00

Ngân sách huyện

Mới

10

Đường kênh Đìa Su (Kênh 1) (đoạn 2)

Xã Tân Thành

0,20

0,18

 

0,37

Ngân sách xã

Mới

11

Đường kênh Cụt

Xã Tân Điền

8,60

6,90

 

3,90

Ngân sách huyện

Mới

12

Đường dẫn nước nối từ kênh ba đến kênh Tám Vinh

Xã Tân Điền

0,31

0,31

 

0,78

Ngân sách huyện

Mới

13

Đường Ruộng Cạn - Chị Bon

Xã Bình Nghị

0,30

0,05

 

0,92

Ngân sách huyện

Mới

14

Đường tổ 5 ấp Ruộng Cạn

Xã Bình Nghị

0,16

0,13

 

0,03

Ngân sách huyện

Mới

15

Đường Kinh Ngang trên xã Tân Thành

Xã Tân Thành

0,40

0,30

 

1,10

Ngân sách huyện

Mới

16

Đường Vô Miễu Kinh Giữa (ĐH 07 từ kênh cầu đá kéo dài)

Xã Tân Thành

0,60

0,60

 

8,65

Ngân sách huyện

Mới

17

Đường Công Điền ấp 7 - xã Tân Tây

Xã Tân Tây

0,60

0,04

 

2,00

Ngân sách huyện

Mới

18

Đường Nam Kênh Cặp Đê - xã Kiểng Phước

Xã Kiểng Phước

0,70

0,40

 

3,64

Ngân sách huyện

Mới

19

Đường kênh Cụt ấp Bắc 1 - Bắc 2 xã Tân Điền

Xã Tân Điền

0,90

0,50

 

2,50

Ngân sách huyện

Mới

20

Đường ấp văn hóa ấp 4 (Tân Phú) - xã Tân Tây

Xã Tân Tây

0,60

0,50

 

1,59

Ngân sách huyện

Mới

21

Đường 6 Trong - xã Tăng Hòa

Xã Tăng Hòa

0,10

0,10

 

2,00

Ngân sách huyện

Mới

22

Đường liên ấp 4,5,6 - xã Gia Thuận

Xã Gia Thuận

0,45

0,35

 

11,60

Ngân sách huyện

Mới

23

Đường Bờ Rỗi xã Tân Điền (đoạn từ Kênh 1 đến kênh Udu)

Xã Tân Điền

0,25

0,25

 

1,30

Ngân sách huyện

Mới

24

Đường cặp kênh 5 Lộ - nghĩa địa xã Tân Đông

Xã Tân Đông

0,43

0,03

 

1,20

Ngân sách huyện

Mới

25

Đường Chùa Đất Đỏ 4

Xã Tân Đông

0,09

0,04

 

1,00

Ngân sách huyện (phân bổ cho xã)

Mới

26

Đường Tây kênh Bờ Bao - xã Kiếng Phước

Xã Kiếng Phước

1,68

1,00

 

3,95

Ngân sách huyện

Mới

27

Đường Đông kênh Gò Me 1 - xã Bình Ân

Xã Bình Ân

1,10

0,80

 

2,70

Ngân sách huyện

Mới

28

Đường giáp ranh Tân Điền - Kiểng Phước (đoạn từ kênh 1 đến kênh Láng)

Xã Tân Điền

0,60

0,40

 

2,25

Ngân sách huyện

Mới

XI. Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

 

48

Tổng số

51,07

34,08

 

228,50

 

 

C. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ

976,03

224,34

0,73

30.027,75

 

 

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 08 công trình, dự án)

 

326,25

29,95

 

6.681,81

 

 

1

Khu đô thị Mỹ Hưng, thành phố Mỹ Tho

Xã Mỹ Phong

37,56

9,40

 

3.302,00

Mời gọi đầu tư

Mới

2

Khu đô thị mới phía Tây Bắc, thành phố Mỹ Tho

Xã Đạo Thạnh

52,80

7,60

 

1.500,00

Mời gọi đầu tư

Mới

3

Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân cư hai bên đường (đoạn từ đường Phạm Hùng đến ĐT.870)

Các xã: Trung An, Phước Thạnh

19,96

3,14

 

1.156,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

4

Dự án Khu dân cư Kinh đê Hùng Vương

Xã Trung An

9,68

1,00

 

608,81

Mời gọi đầu tư

Mới

5

Đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho

Các xã: Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong, Đạo Thạnh, Phước Thạnh, Trung An, Phường 10

0,96

0,40

 

 

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

6

Trạm 110kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối

Xã Tân Mỹ Chánh

0,65

0,41

 

75,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

7

Hoa viên Nghĩa trang thành phố Mỹ Tho

Xã Mỹ Phong

12,00

6,05

 

40,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

8

Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho

Xã Đạo Thạnh

192,64

1,95

 

 

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

II. Thị xã Gò Công (Có 19 công trình, dự án)

 

189,50

88,14

 

13.262,90

 

 

1

Khu tái định cư Bình Đông

Xã Bình Đông

10,30

6,04

 

350,00

 

Mới

2

Công viên nghĩa trang nhân dân thị xã Gò Công

Xã Tân Trung

12,03

8,00

 

 

Mời gọi đầu tư

Mới

3

Khu đô thị Trần Công Tường

Phường 4, xã Long Chánh

26,80

8,50

 

1.800,00

Mời gọi đầu tư

Mới

4

Khu dân cư Bình Đông

Xã Bình Đông

16,47

9,66

 

1.786,00

Mời gọi đầu tư

Mới

5

Khu đô thị Phường 5

Phường 5

20,06

2,68

 

1.210,00

Mời gọi đầu tư

Mới

6

Trạm 110 kV Soài Rạp và đường dây đấu nối

Các xã: Tân Trung, Bình Xuân

0,78

0,66

 

200,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

7

Lộ ra 110 kV Trạm 220 kV Gò Công

Các xã: Long Chánh, Bình Xuân

0,5

0,37

 

65,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

8

Đường và khu dân cư hai bên đường Kênh Bến Xe

Phường 3, xã Long Hưng

14,14

5,64

 

560,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

9

Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía đông - đoạn 1

Xã Long Hưng

10,88

7,26

 

440,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

10

Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía đông - đoạn 2

Xã Long Thuận

9,1

7,95

 

1.771,70

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

11

Đường Trương Định nối dài và khu dân cư hai bên đường giai đoạn 4

Xã Long Hòa

15,10

9,06

 

300,00

Mời gọi đầu tư

Mới

12

Khu dân cư thương mại Long Thuận 1

Xã Long Thuận

9,81

3,53

 

1.000,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

13

Khu dân cư thương mại Long Thuận 2

Xã Long Thuận

9,83

3,68

 

1.000,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

14

Khu dân cư thương mại Tân Hưng Thịnh

Xã Tân Trung

3,20

3,19

 

50,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

15

Khu dân cư làng nghề Tân Trung

Xã Tân Trung

1,21

1,03

 

22,20

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

16

Đường dây 110 kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho

Các xã: Long Chánh, Bình Xuân

0,51

0,51

 

366,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

17

Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường dây đấu nối Gò Công Cần Đước

Xã Bình Xuân

5,20

0,20

 

717,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

18

Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp

Phường 4

22,70

9,60

 

1.500,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

19

Công ty TNHH sản xuất trái cây Hùng Phát

Xã Long Hưng

0,88

0,58

 

125,00

Vốn doanh nghiệp

Mới

III. Thị xã Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án)

 

4,24

3,12

 

133,00

 

 

1

Chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư

Xã Tân Hội

4,24

3,12

 

133,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

IV. Huyện Châu Thành (Có 07 công trình, dự án)

 

105,62

27,46

 

2.079,76

 

 

1

Khu dân cư và chợ mới Tân Hiệp

Thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa

26,47

8,20

 

1.215,00

Mời gọi đầu tư

Mới

2

Dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Tân Lý Đông

Xã Tân Lý Đông

50,00

9,73

 

250,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

3

Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối

Các xã: Song Thuận, Vĩnh Kim, Long Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình

1,80

0,36

 

30,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

4

Trạm biến áp 220kV Cái Bè và các đường dây đấu nối

Các xã: Tân Hương, Tân Lý Tây, Tân Lý Đông

1,16

0,25

 

11,76

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

5

Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim (khu A)

Xã Vĩnh Kim

10,00

2,56

 

473,00

Mời gọi đầu tư

Mới

6

Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên

Xã Tân Lý Đông

9,41

2,34

 

100,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

7

Khu dân cư Thương mại dịch vụ Bắc Kim Thang

Xã Tam Hiệp

6,78

4,02

 

 

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

V. Huyện Tân Phước (Có 07 công trình, dự án)

 

70,77

22,86

 

1.508,84

 

 

1

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Minh Hưng

Xã Phước Lập

4,92

4,92

 

55,10

Vốn doanh nghiệp

Mới

2

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Phước Lập

Xã Phước Lập

4,79

4,79

 

49,84

Vốn doanh nghiệp

Mới

3

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tân Phước Lập

Xã Phước Lập

4,94

4,94

 

50,90

Vốn doanh nghiệp

Mới

4

Công trình Trạm biến áp 220kV Cái Bè (Tân Phước và đường dây dấu nối)

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

5,50

1,40

 

689,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

5

Công trình Lộ ra 110kV Trạm 220kV Cái Bè (đường dây 4 mạch Chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch KCN Tân Phước 1 - Trạm 111kV Tân Phước - Phú Cường - Mỹ Hội - Mỹ Thuận)

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

0,19

0,18

 

11,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

6

Công trình Lộ ra Trạm 220kV Cái Bè (Đường dây 2 mạch chuyển tiếp vào đường dây Mỹ Tho 2 - Tân Hương - Long An

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

0,43

0,13

 

82,00

Vốn ngành điện

Chuyển tiếp

7

Cụm Công nghiệp Thạnh Tân

Xã Thạnh Tân

50,00

6,50

 

571,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

VI. Huyện Cai Lậy (Có 03 công trình, dự án)

 

95,29

10,40

 

3.199,45

 

 

1

Đường kết nối vào/ra giữa Trạm dừng nghỉ và đường Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

Xã Phú Nhuận

1,00

0,60

 

44,97

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

2

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình Long

Thị trấn Bình Phú

46,02

5,50

 

1.460,11

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

3

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình Long

Thị trấn Bình Phú

48,27

4,30

 

1.694,37

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

VII. Huyện Cái Bè (Có 04 công trình, dự án)

 

34,56

2,70

 

1.066,00

 

 

1

Dự án Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2)

Xã Hậu Mỹ Bắc A

2,55

1,00

 

66,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

2

Khu dân cư và chợ Cái Bè

Thị trấn Cái Bè, xã Hoà Khánh

28,00

0,50

 

700,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

3

Cặp đường dẫn cao tốc

Xã Mỹ Hội

0,47

0,20

 

 

Vốn BOT

Mới

4

Đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hoà

Các xã: An Hữu, Tân Thanh, An Thái Trung, Mỹ Lợi A, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Thiện Trung, Mỹ Tân, Hậu Mỹ Trinh

3,54

1,00

 

300,00

Vốn ngành điện

Mới

VIII. Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

 

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 10 công trình, dự án)

 

115,54

16,16

 

 

 

 

1

Cơ sở giày da Newsoun

Xã Bình Phú

5,00

5,00

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

2

Nhà máy in các sản phẩm trên vải

Xã Yên Luông

0,95

0,95

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

3

Trung tâm thương mại thị trấn Vĩnh Bình

Thị trấn Vĩnh Bình

2,10

0,50

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

4

Khu thương mại dịch vụ cặp đường tránh

Thị trấn Vĩnh Bình

5,50

5,50

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

5

Hợp tác xã DVNN Hưng Hòa

Xã Long Vĩnh

0,10

0,10

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

6

Đường dây điện 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho

Các xã: Bình Phú, Thành Công, Yên Luông, Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt

1,22

1,22

 

 

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

7

Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông và đường dây đấu nối Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông

Các xã: Thành Công, Yên Luông, Bình Tân, Long Bình

0,67

0,07

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

8

Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường dây đấu nối

 

 

 

 

 

Vốn ngành điện

 

9

Khu dân cư Đồng Sơn

Xã Đồng Sơn

30,00

2,24

 

 

Vốn doanh nghiệp

Mới

10

Cụm công nghiệp Đồng Sơn

Xã Đồng Sơn

70,00

0,58

 

 

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

X. Huyện Gò Công Đông (Có 06 công trình, dự án)

 

33,67

23,21

0,73

1.966,00

 

 

1

Dự án đầu tư của Công ty Thuận Phát

Xã Kiểng Phước

1,20

1,20

 

10,00

Vốn doanh nghiệp

Mới

2

Khu dân cư ven sông Long Uông

Thị trấn Tân Hòa

10,66

6,70

 

220,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

3

Khu dân cư thương mại Tân Tây

Xã Tân Tây

9,91

4,50

 

115,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

4

Khu dân cư thương mại Vàm Láng

Thị trấn Vàm Láng

9,95

9,65

 

120,00

Mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp

5

Mương thay thế kênh Mương Cai

Xã Gia Thuận

0,73

 

0,73

1,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

6

Trạm 110kV Soài Rạp và đường dây đấu nối

Các xã: Tân Phước, Tân Tây, Gia Thuận

1,22

1,16

 

1.500,00

Vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp

XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự án)

 

0,59

0,34

 

130,00

 

 

1

Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông và đường dây đấu nối Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông

Xã Phú Thạnh

0,59

0,34

 

130,00

AFD (Vốn vay của Pháp)

Chuyển tiếp

66

Tổng số

976,03

224,34

0,73

30.027,75

 

 

150

TỔNG CỘNG

1163,22

296,77

2,79

567.924,13

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2023 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 47/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Võ Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản