Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 1140/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 620.950 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách trung ương là 214.825 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (đã thực hiện phân bổ trong kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương) là 406.125 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang:
Thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang là 620.950 triệu đồng, thực hiện phân bổ như sau:
a) Phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, hệ số, cụ thể:
- Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 02 huyện thực hiện bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, với tổng vốn đầu tư năm 2024 là 122.876 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 27.586 triệu đồng và ngân sách địa phương là 95.290 triệu đồng), cụ thể:
+ Phân bổ cho huyện Châu Thành là 63.908 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 13.793 triệu đồng và ngân sách địa phương là 50.115 triệu đồng).
+ Phân bổ cho huyện Chợ Mới là 58.968 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 13.793 triệu đồng và ngân sách địa phương là 45.175 triệu đồng).
- Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho các đơn vị cấp huyện thực hiện tiêu chí cho các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn trước năm 2021, phấn đấu duy trì nâng chất bộ tiêu chí và các xã còn lại phấn đấu hoàn thành nông thôn mới sau năm 2025 là 488.074 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 177.239 triệu đồng và ngân sách địa phương là 310.835 triệu đồng), cụ thể:
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho thành phố Long Xuyên (bao gồm 02 xã: Mỹ Hòa Hưng và Mỹ Khánh) là 1.379 triệu đồng từ ngân sách trung ương.
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho thành phố Châu Đốc (bao gồm 02 xã: Vĩnh Tế và Vĩnh Châu) là 1.379 triệu đồng từ ngân sách trung ương.
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho thị xã Tân Châu (bao gồm 09 xã: Vĩnh Hòa, Phú Lộc, Vĩnh Xương, Lê Chánh, Tân Thạnh, Long An, Phú Vĩnh, Tân An và Châu Phong) là 86.479 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 17.241 triệu đồng và ngân sách địa phương là 69.238 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho thị xã Tịnh Biên (bao gồm 05 xã: Tân Lợi, An Nông, Vĩnh Trung, An Hảo và Tân Lập) là 23.483 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 14.483 triệu đồng và ngân sách địa phương là 9.000 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Thoại Sơn (bao gồm 14 xã: Vĩnh Phú, Vĩnh Trạch, Thoại Giang, Vĩnh Khánh, Định Thành, Định Mỹ, Tây Phú, An Bình, Vọng Đông, Bình Thành, Vĩnh Chánh, Phú Thuận, Vọng Thê và Mỹ Phú Đông) là 9.655 triệu đồng từ ngân sách trung ương.
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Châu Phú (bao gồm 11 xã: Thạnh Mỹ Tây, Bình Long, Mỹ Phú, Bình Phú, Mỹ Đức, Bình Thủy, Bình Chánh, Bình Mỹ, Khánh Hòa, Ô Long Vĩ và Đào Hữu Cảnh) là 21.379 triệu đồng từ ngân sách trung ương.
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Chợ Mới (bao gồm 15 xã: Mỹ An, An Thạnh Trung, Long Giang, Mỹ Hội Đông, Nhơn Mỹ, Hòa Bình, Long Điền A, Long Điền B, Kiến Thành, Hòa An, Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ, Long Kiến, Bình Phước Xuân và Kiến An) là 73.022 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 22.759 triệu đồng và ngân sách địa phương là 50.263 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Châu Thành (bao gồm 11 xã: Vĩnh Hanh, Bình Thạnh, Vĩnh An, Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Lợi, Tân Phú, Vĩnh Thành, Vĩnh Nhuận, Cần Đăng, Bình Hòa và An Hòa) là 151.434 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 22.758 triệu đồng và ngân sách địa phương là 128.676 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Phú Tân (bao gồm 16 xã: Phú Thọ, Long Hòa, Tân Trung, Tân Hòa, Phú Bình, Phú Lâm, Hiệp Xương, Bình Thạnh Đông, Phú Hưng, Phú Thạnh, Phú Long, Phú Hiệp, Hòa Lạc, Phú Thành, Phú An và Phú Xuân) là 64.002 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 30.344 triệu đồng và ngân sách địa phương là 33.658 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện Tri Tôn (bao gồm 07 xã: Tân Tuyến, Lạc Quới, Vĩnh Gia, Tà Đảnh, Lương Phi, Lương An Trà và Vĩnh Phước) là 20.345 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 10.345 triệu đồng và ngân sách địa phương là 10.000 triệu đồng).
+ Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho huyện An Phú (bao gồm 11 xã: Phước Hưng, Quốc Thái, Khánh An, Khánh Bình, Nhơn Hội, Phú Hữu, Phú Hội, Vĩnh Lộc, Vĩnh Hậu, Vĩnh Trường và Vĩnh Hội Đông) là 35.517 triệu đồng (bao gồm ngân sách trung ương là 25.517 triệu đồng và ngân sách địa phương là 10.000 triệu đồng).
b) Phân bổ cho Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) là 10.000 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên xã | Số xã Nông thôn mới | Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||||||
Tổng số | Số xã đạt chuẩn NTM giai đoạn trước năm 2021 | Số xã điểm phấn đấu đạt NTM giai đoạn 2021-2025 | Số xã điểm phấn đấu đạt NTM sau năm 2025 | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 620.950 | 214.825 | 406.125 |
| |
A | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG PHÂN BỔ THEO HỆ SỐ (Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022) |
|
|
|
| 610.950 | 204.825 | 406.125 |
| |
I | Huyện thực hiện bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
| 122.876 | 27.586 | 95.290 |
| |
1 | Huyện NTM Châu Thành |
|
|
|
| 63.908 | 13.793 | 50.115 |
| |
2 | Huyện NTM Chợ Mới |
|
|
|
| 58.968 | 13.793 | 45.175 |
| |
II | Huyện thực hiện tiêu chí cho các xã NTM và xã phấn đấu NTM | 103 | 56 | 30 | 17 | 488.074 | 177.239 | 310.835 |
| |
1 | Thành phố Long Xuyên | 2 | 2 | 0 | 0 | 1.379 | 1.379 | 0 |
| |
2 | Thành phố Châu Đốc | 2 | 2 | 0 | 0 | 1.379 | 1.379 | 0 |
| |
3 | Thị xã Tân Châu | 9 | 4 | 5 | 0 | 86.479 | 17.241 | 69.238 |
| |
4 | Thị xã Tịnh Biên | 5 | 1 | 2 | 2 | 23.483 | 14.483 | 9.000 |
| |
5 | Huyện Thoại Sơn | 14 | 14 | 0 | 0 | 9.655 | 9.655 | 0 |
| |
6 | Huyện Châu Phú | 11 | 6 | 4 | 1 | 21.379 | 21.379 | 0 |
| |
7 | Huyện Chợ Mới | 15 | 9 | 6 | 0 | 73.022 | 22.759 | 50.263 |
| |
8 | Huyện Châu Thành | 11 | 5 | 6 | 0 | 151.434 | 22.758 | 128.676 |
| |
9 | Huyện Phú Tân | 16 | 7 | 3 | 6 | 64.002 | 30.344 | 33.658 |
| |
10 | Huyện Tri Tôn | 7 | 4 | 2 | 1 | 20.345 | 10.345 | 10.000 |
| |
11 | Huyện An Phú | 11 | 2 | 2 | 7 | 35.517 | 25.517 | 10.000 |
| |
B | CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) |
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
- 1Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2017; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 1748/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2017 thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2018-2019 Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND phương án phân bổ vốn dự phòng ngân sách trung ương trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện các đề án, nhiệm vụ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 414/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long năm 2023 (Đợt 1)
- 5Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 tỉnh Thái Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2017; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 1748/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2017 thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2018-2019 Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND phương án phân bổ vốn dự phòng ngân sách trung ương trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện các đề án, nhiệm vụ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 414/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long năm 2023 (Đợt 1)
- 17Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 19Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 20Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 tỉnh Thái Bình
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 43/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra