- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình
- 6Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND tỉnh ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Kết luận số 256-KL/TU ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2024;
Xét Báo cáo số 145/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024, tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 với tổng số vốn 4.644.968 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương: 1.013.597 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương trong nước: 999.797 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 07, Biểu 09).
b) Vốn nước ngoài: 13.800 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 08).
Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành trung ương. Căn cứ thông báo của Chính phủ và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án kế hoạch vốn và quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh: 3.467.175 triệu đồng, cụ thể:
a) Thực hiện các nhiệm vụ chung: 203.050 triệu đồng, bao gồm:
- Trả vay Ngân hàng Công thương (Bệnh viện Nhi): 20.000 triệu đồng.
- Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài Dự án VILG: 800 triệu đồng.
- Trả nợ Dự án REII: 12.790 triệu đồng.
- Thực hiện cơ chế chính sách của tỉnh: 130.000 triệu đồng (nước sạch, thắp sáng đường quê, nghĩa trang kiểu mẫu, rác thải...).
- Đối ứng các dự án ODA: 23.753 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 08).
- Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 15.707 triệu đồng.
b) Bố trí cho các dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán: 382.659 triệu đồng (trong đó thanh toán nợ 36.293 triệu đồng; thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 346.366 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 01)
c) Bố trí cho các dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: 324.588 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 02)
d) Vốn nhà nước tham gia các dự án PPP: 1.201.280 triệu đồng
(Chi tiết tại Biểu 03)
đ) Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 893.728 triệu đồng, trong đó:
- Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 458.381 triệu đồng (trong đó trả vay Quỹ phát triển đất 7.960 triệu đồng)
(Chi tiết tại Biểu 07)
- Bố trí cho các công trình chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh: 435.347 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 5.000 triệu đồng; trả vay Quỹ phát triển đất 161 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 04)
e) Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư phát triển từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng.
g) Vốn chuẩn bị đầu tư: 28.747 triệu đồng.
h) Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2024: 333.123 triệu đồng, trong đó:
- Đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 15.000 triệu đồng
(Chi tiết tại Biểu 07)
- Bố trí cho các công trình khởi công mới thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh: 318.123 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 10.000 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 05)
i) Hỗ trợ bổ sung cho ngân sách huyện: 70.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 06)
3. Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố: 164.196 triệu đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố năm 2024 | Ghi chú |
1 | Thành phố Thái Bình | 12.411 | |
2 | Huyện Quỳnh Phụ | 22.122 | |
3 | Huyện Hưng Hà | 22.074 | |
4 | Huyện Đông Hưng | 22.078 | |
5 | Huyện Thái Thụy | 24.348 | |
6 | Huyện Tiền Hải | 21.057 | |
7 | Huyện Kiến Xương | 20.291 | |
8 | Huyện Vũ Thư | 19.815 | |
| Tổng cộng | 164.196 |
|
Các huyện, thành phố sử dụng nguồn vốn đầu tư công được phân cấp để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, bố trí cho các công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện đã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép triển khai thực hiện và đồng ý hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; các công trình đang triển khai thực hiện và các nhiệm vụ trọng điểm khác của địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của pháp luật, tình hình triển khai thực hiện phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với nguồn tăng thu tiền sử dụng đất (1.369.000 triệu đồng) thực hiện điều hành ngân sách và thanh toán theo tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2024.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVII, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư công và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư công và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 47/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết