- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 685a/QĐ-UBND năm 2016 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017 THỰC HIỆN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2018-2019 CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN (THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 685a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017;
Trên cơ sở nội dung Công văn số 276/HĐND-KTNS ngày 24/6/2017 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phương án đầu tư các dự án cấp nước sạch khởi công trong năm 2018-2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1402/TTr-SKHĐT ngày 11/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2017 thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2018-2019 Chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh được bố trí tại điểm 7, mục 1, Phần II Phụ lục tổng hợp kèm theo Quyết định số 685a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Căn cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây quyết định giao kế hoạch, nhiệm vụ cho các đơn vị để triển khai thực hiện. Quyết định giao kế hoạch của sở, huyện phải gửi cho UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan đơn vị liên quan.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch được giao theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, phê duyệt dự án chậm nhất đến ngày 31/10/2017.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định, đảm bảo nguồn vốn thanh toán, giải ngân cho dự án.
3. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán nguồn vốn theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017 THỰC HIỆN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2018-2019. THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | TÊN DỰ ÁN | Đầu mối giao kế hoạch | Chủ đầu tư | Quy mô cấp nước dự kiến | Thời gian thực hiện | Tổng mức và nguồn vốn đầu tư | Kế hoạch vốn NS tỉnh năm 2017 | Ghi chú | ||
Tổng mức đầu tư | Trong đó | |||||||||
Ngân sách TW và NS tỉnh | N.sách huyện, xã, vốn khác | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 40.200 | 30.160 | 10.040 | 2.200 |
|
I | Dự án KCM năm 2018 |
|
|
|
| 27.200 | 19.760 | 7.440 | 1.300 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 1640 hộ + cơ quan | 2018-2019 | 10.000 | 8.000 | 2.000 | 500 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt Khê - Kỳ, xã Tịnh Kỳ, TP.Quảng Ngãi | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 1640 hộ | 2018-2019 | 3.500 | 2.800 | 700 | 200 |
|
3 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Đông Bình, xã Bình Chánh, huyện Bình Sơn | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 600 hộ | 2018-2019 | 3.700 | 2.960 | 740 | 200 |
|
4 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Sơn Tây | UBND H.S.Tây | UBND H.S.Tây | 300 hộ + cơ quan | 2018-2019 | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 400 |
|
II | Dự án KCM năm 2019 |
|
|
|
| 13.000 | 10.400 | 2.600 | 900 |
|
5 | Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Hành Đức, Nghĩa Hành | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 950 hộ | 2018-2019 | 4.500 | 3.600 | 900 | 300 |
|
6 | Nâng cấp, mở rộng Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Chánh, H.Mộ Đức | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 1400 hộ | 2018-2019 | 3.000 | 2.400 | 600 | 200 |
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Nghĩa Phú, TP.Quảng Ngãi | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 780 hộ | 2019-2020 | 3.000 | 2.400 | 600 | 200 |
|
8 | Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Tịnh Thiện, TP.Quảng Ngãi | Sở NN& PTNT | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT | 500 hộ | 2019-2020 | 2.500 | 2.000 | 500 | 200 |
|
- 1Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về công bố bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2017 tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 về công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 3Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường đối với hộ gia đình định cư hợp pháp thuộc khu vực đô thị (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 197/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án dự kiến khởi công mới trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 106/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2024 cho các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đến năm 2024
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về công bố bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2017 tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 về công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 6Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 685a/QĐ-UBND năm 2016 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường đối với hộ gia đình định cư hợp pháp thuộc khu vực đô thị (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 197/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án dự kiến khởi công mới trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 106/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2024 cho các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đến năm 2024
Quyết định 1748/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2017 thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2018-2019 Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1748/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực