Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ các quy định của pháp luật về giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp;

Xét Tờ trình số 05/TTr-TTHĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số 19/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 kèm theo Tờ trình về xác nhận kết quả giải quyết của Thường trực HĐND tỉnh về những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua 05 nội dung Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đã thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022

2. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023

3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

4. Bổ sung kinh phí cho Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp để phục vụ công tác khám chữa bệnh.

5. Bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan.

(Nội dung cụ thể có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2024./.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

PHỤ LỤC

VỀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

1. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022 (Văn bản số 8404/UBND-TH ngày 08/11/2023 của UBND tỉnh).

Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước được chi bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương, thực hiện một số chính sách an sinh xã hội…”; “UBND lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực HĐND quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất” và khoản 4, Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này, trường hợp phương án được cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng vào năm sau thì được chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện”,

Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh phương án sử dụng số tăng thu tiết kiệm chi còn lại năm 2022 với số tiền 83.784,532 triệu đồng, cụ thể như sau:

- Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương (phần tăng thu năm 2021 Bộ Tài chính thẩm định tăng hơn so với số địa phương báo cáo): 28.564 triệu đồng.

- Bố trí kế hoạch vốn cho Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh: 51.820,532 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho công trình: xây dựng nhà khánh tiết và đền bù mở rộng hố khai quật thứ 2 khu di tích đồi Xuân Sơn, Hoài Ân: 3.400 triệu đồng (trong đó, có thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh là 1.500 triệu đồng).

2. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 (Văn bản số 9173/UBND-TH ngày 02/12/2023 của UBND tỉnh).

Căn cứ quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: “…Ủy ban nhân dân lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.”

Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 như sau:

2.1. Tiền tăng thu từ nguồn xổ số kiến thiết

Sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến thiết 20.000 triệu đồng và số phát sinh tăng thêm đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 (nếu có) để bố trí một phần kế hoạch vốn cho các dự án, công trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, y tế (Chi tiết có 01 Phụ lục kèm theo).

2.2. Tiền tăng thu từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

Sử dụng nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước năm 2023 dự kiến là 62.000 triệu đồng và số phát sinh thực tế đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 (nếu có) để bố trí kế hoạch vốn cho Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh.

2.3. Tiền tăng thu từ tiết kiệm chi ngân sách tỉnh

Sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 số tiền 384.946 triệu đồng để chi tạo nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định. Đồng thời, thống nhất với UBND tỉnh tiếp tục sử dụng toàn bộ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2023 cao hơn số ước thực hiện dùng để chi tạo nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định pháp luật.

3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Tờ trình số 246/TTr- UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh).

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu, lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Công văn số 2578/LĐTBXH-BTXH ngày 15/7/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, có nêu: “kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được báo cáo với Thường trực HĐND cấp tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh, thành phố có ý kiến trước khi UBND tỉnh, thành phố có Quyết định phê duyệt chính thức”.

Thường trực HĐND tỉnh thống nhất thỏa thuận với UBND tỉnh tại Văn bản số 01/TTHĐND ngày 09/01/2024 về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Chi tiết như Phụ lục 02, 03 kèm theo).

4. Bổ sung kinh phí cho Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp để phục vụ công tác khám chữa bệnh (Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh).

Căn cứ khoản 3, Điều 52 Luật Ngân sách nhà nước: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau: ... c) Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.”.

Thường trực HĐND tỉnh thống nhất thỏa thuận UBND tỉnh tại Văn bản số 51/TTHĐND ngày 27/05/2024 về điều chỉnh giảm nguồn chi khác ngân sách trong dự toán năm 2024 với số tiền là 1.077.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn); đồng thời tăng tương ứng nguồn chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền năm 2024 với số tiền là 1.077.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn).

5. Bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan (Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 02/7/2024 của UBND tỉnh)

Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí;

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 52 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:…c) Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.”.

Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan với số tiền 2.884.720.000 đồng từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế chi thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Nghị quyết số số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh./.

PHỤ LỤC 01

DỰ KIẾN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2023

Trong đó:

Đơn vị gửi văn bản đề nghị thông báo nguồn vốn

Đề xuất bố trí vốn từ nguồn ước tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 là 20.000 triệu đồng

Trong đó:

Đề xuất phân bổ tiếp số phát sinh thực tế đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 còn lại (nếu có)

Đầu mối giao kế hoạch vốn

Đã thông báo thanh toán từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Kế hoạch vốn còn lại chưa có nguồn thông báo

Phân bổ từ số tăng thu đến ngày 30/11/2023

Phân bổ số ước thu tăng thêm đến hết ngày 31/12/2023 còn lại (*)

1

2

3

4

5=3-4

6

7=8+9

8

9

10=5-7

11

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

103.838

39.600

64.238

29.599

20.000

12.077

7.923

44.238

I

Lĩnh vực giáo dục

84.258

34.600

49.658

18.319

10.685

6.677

4.008

38.973

1

Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão - HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa và sân bê tông, lối đi Khu sinh hoạt giáo dục văn hóa

151

-

151

151

151

151

-

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh -HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa; Nâng cấp, cải tạo nhà hiệu bộ, tường rào mặt sau giáp Suối nước và nâng nền xung quanh

154

-

154

154

154

154

-

-

3

Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

900

-

900

900

750

450

300

150

4

Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ

750

-

750

750

600

380

220

150

5

Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ

600

-

600

600

600

300

300

-

6

Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo, huyện Phù Cát

1.200

-

1.200

1.200

960

600

360

240

7

Trường THPT Xuân Diệu, huyện Tuy Phước

800

-

800

800

650

412

238

150

8

Trường THPT Nguyễn Trung Trực, huyện Phù Mỹ

700

-

700

700

560

350

210

140

9

Trường THPT chuyên Chu Văn An, thị xã Hoài Nhơn

1.224

-

1.224

1.224

1.000

630

370

224

10

Trường MN Ân Đức, Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng

1.200

-

1.200

1.200

960

600

360

240

UBND huyện Hoài Ân

11

Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn)

1.800

-

1.800

1.800

1.500

900

600

300

12

Trường THCS Võ Xán, HM Xây dựng 16 phòng học, nhà tập thể thao và nhà bộ môn

2.040

-

2.040

2.040

1.650

1.050

600

390

UBND huyện Tây Sơn

13

Trường Mầm non Phú Phong HM Xây dựng 06 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu hiệu bộ, tường rào cổng ngõ

1.400

-

1.400

1.400

1.150

700

450

250

14

Trường MN An Hòa: Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật

210

-

210

-

210

UBND huyện An Lão

15

Trường THCS An Hòa: Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn

300

-

300

-

300

16

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

49.000

34.600

14.400

5.400

-

14.400

Ban QLDA DD&CN

17

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

17.500

17.500

-

17.500

Trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn

18

Dự án đầu tư ngành, nghề trọng điểm đến năm 2025 của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

2.180

2.180

-

2.180

19

Sửa chữa cơ sở thực hành 06 Nguyễn Huệ của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định; Hạng mục: sửa chữa các phòng học thực hành của Khoa Điều dưỡng, Khoa Dược và xây dựng các công trình phụ

1.280

1.280

-

1.280

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

20

Mua sắm trang thiết bị đào tạo ngành Điều dưỡng, Dược và kỹ thuật xét nghiệm Y học của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

869

869

-

869

II

Lĩnh vực y tế

19.580

5.000

14.580

11.280

9.315

5.400

3.915

5.265

1

Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng tại địa điểm mới)

8.000

-

8.000

4.700

4.335

2.500

1.835

3.665

Sở Y tế

2

Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ: Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe

6.000

5.000

1.000

1.000

-

1.000

3

Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn

540

-

540

540

540

300

240

-

UBND huyện Phù Cát

4

Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm

540

-

540

540

540

300

240

-

5

Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa

2.000

-

2.000

2.000

1.700

1.000

700

300

UBND huyện Hoài Ân

6

Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín

2.000

-

2.000

2.000

1.700

1.000

700

300

7

Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây

500

-

500

500

500

300

200

-

Ghi chú:

(*): Trường hợp số tăng thu thực tế thấp hơn 7.923 triệu đồng thì kế hoạch vốn bố trí sẽ giảm tương ứng theo tỷ trọng kế hoạch vốn đề xuất bố trí.

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

Tổng số hộ dân cư
(tại thời điểm rà soát tháng 12/2023)

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Hộ nghèo

Tỷ lệ

Hộ cận nghèo

Tỷ lệ

Tỷ lệ nghèo đa chiều năm 2022

Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm so với 2022

Số hộ

Nhân khẩu

%

Hộ

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=9-3

I

Khu vực thành thị

167.143

628.828

3,39

5.674

2.409

1,44

3.265

1,95

5,54

2,15

1

Thành phố Quy Nhơn

66.534

261.412

0,19

125

35

0,05

90

0,14

0,26

0,07

2

Huyện Tuy Phước

8.165

29.501

3,53

288

167

2,05

121

1,48

6,18

2,66

3

Thị xã An Nhơn

22.656

81.917

3,15

713

290

1,28

423

1,87

5,90

2,75

4

Huyện Phù Cát

6.930

28.207

7,82

542

186

2,68

356

5,14

9,51

1,69

5

Huyện Phù Mỹ

5.226

19.471

3,54

185

79

1,51

106

2,03

4,56

1,02

6

Thị xã Hoài Nhơn

43.716

159.874

4,11

1.797

411

0,94

1.386

3,17

6,57

2,46

7

Huyện Hoài Ân

2.364

9.415

5,54

131

53

2,24

78

3,30

8,46

2,92

8

Huyện Tây Sơn

6.063

20.131

4,88

296

238

3,93

58

0,96

15,29

10,41

9

Huyện Vân Canh

1.952

7.066

41,19

804

350

17,93

454

23,26

53,59

12,40

10

Huyện Vĩnh Thạnh

2.073

6.866

19,97

414

286

13,80

128

6,17

30,37

10,39

11

Huyện An Lão

1.464

4.968

25,89

379

314

21,45

65

4,44

49,25

23,36

II

Khu vực nông thôn

274.386

970.994

7,83

21.486

11.425

4,16

10.061

3,67

11,17

3,34

1

Thành phố Quy Nhơn

7.338

26.844

1,01

74

18

0,25

56

0,76

1,45

0,44

2

Huyện Tuy Phước

46.956

159.519

4,00

1.877

1.133

2,41

744

1,58

5,90

1,91

3

Thị xã An Nhơn

29.005

106.273

3,80

1.101

449

1,55

652

2,25

5,76

1,97

4

Huyện Phù Cát

49.144

187.803

6,26

3.076

1.113

2,26

1.963

3,99

8,82

2,56

5

Huyện Phù Mỹ

43.545

154.215

4,37

1.904

1.048

2,41

856

1,97

5,67

1,30

6

Thị xã Hoài Nhơn

17.140

57.414

4,16

713

208

1,21

505

2,95

7,69

3,53

7

Huyện Hoài Ân

25.609

99.209

10,04

2.571

1.450

5,66

1.121

4,38

12,94

2,90

8

Huyện Tây Sơn

32.263

97.500

7,33

2.366

984

3,05

1.382

4,28

13,15

5,81

9

Huyện Vân Canh

7.134

25.076

36,14

2.578

1.405

19,69

1.173

16,44

46,20

10,06

10

Huyện Vĩnh Thạnh

8.112

28.764

33,88

2.748

1.848

22,78

900

11,09

45,81

11,93

11

Huyện An Lão

8.140

28.377

30,44

2.478

1.769

21,73

709

8,71

42,42

11,98

Tổng cộng (I+II)

441.529

1.599.822

6,15

27.160

13.834

3,13

13.326

3,02

9,04

2,89

1

Thành phố Quy Nhơn

73.872

288.256

0,27

199

53

0,07

146

0,20

0,37

0,10

2

Huyện Tuy Phước

55.121

189.020

3,93

2.165

1.300

2,36

865

1,57

5,94

2,01

3

Thị xã An Nhơn

51.661

188.190

3,51

1.814

739

1,43

1.075

2,08

5,82

2,31

4

Huyện Phù Cát

56.074

216.010

6,46

3.618

1.299

2,32

2.319

4,14

8,90

2,44

5

Huyện Phù Mỹ

48.771

173.686

4,28

2.089

1.127

2,31

962

1,97

5,55

1,27

6

Thị xã Hoài Nhơn

60.856

217.288

4,13

2.510

619

1,02

1.891

3,11

6,88

2,75

7

Huyện Hoài Ân

27.973

108.624

9,66

2.702

1.503

5,37

1.199

4,29

12,56

2,90

8

Huyện Tây Sơn

38.326

117.631

6,95

2.662

1.222

3,19

1.440

3,76

13,48

6,53

9

Huyện Vân Canh

9.086

32.142

37,22

3.382

1.755

19,32

1.627

17,91

47,80

10,58

10

Huyện Vĩnh Thạnh

10.185

35.630

31,05

3.162

2.134

20,95

1.028

10,09

42,81

11,76

11

Huyện An Lão

9.604

33.345

29,75

2.857

2.083

21,69

774

8,06

43,47

13,72

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

Tổng số hộ dân cư
(tại thời điểm rà soát tháng 12/2023)

Kết quả rà soát chính thức

Tổng số hộ nghèo

Tổng số hộ cận nghèo

Số hộ

Nhân khẩu

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Khu vực thành thị

167.143

628.828

2.409

1,44

3.265

1,95

1

Thành phố Quy Nhơn

66.534

261.412

35

0,05

90

0,14

2

Huyện Tuy Phước

8.165

29.501

167

2,05

121

1,48

3

Thị xã An Nhơn

22.656

81.917

290

1,28

423

1,87

4

Huyện Phù Cát

6.930

28.207

186

2,68

356

5,14

5

Huyện Phù Mỹ

5.226

19.471

79

1,51

106

2,03

6

Thị xã Hoài Nhơn

43.716

159.874

411

0,94

1.386

3,17

7

Huyện Hoài Ân

2.364

9.415

53

2,24

78

3,30

8

Huyện Tây Sơn

6.063

20.131

238

3,93

58

0,96

9

Huyện Vân Canh

1.952

7.066

350

17,93

454

23,26

10

Huyện Vĩnh Thạnh

2.073

6.866

286

13,80

128

6,17

11

Huyện An Lão

1.464

4.968

314

21,45

65

4,44

II

Khu vực nông thôn

274.386

970.994

11.425

4,16

10.061

3,67

1

Thành phố Quy Nhơn

7.338

26.844

18

0,25

56

0,76

2

Huyện Tuy Phước

46.956

159.519

1.133

2,41

744

1,58

3

Thị xã An Nhơn

29.005

106.273

449

1,55

652

2,25

4

Huyện Phù Cát

49.144

187.803

1.113

2,26

1.963

3,99

5

Huyện Phù Mỹ

43.545

154.215

1.048

2,41

856

1,97

6

Thị xã Hoài Nhơn

17.140

57.414

208

1,21

505

2,95

7

Huyện Hoài Ân

25.609

99.209

1.450

5,66

1.121

4,38

8

Huyện Tây Sơn

32.263

97.500

984

3,05

1.382

4,28

9

Huyện Vân Canh

7.134

25.076

1.405

19,69

1.173

16,44

10

Huyện Vĩnh Thạnh

8.112

28.764

1.848

22,78

900

11,09

11

Huyện An Lão

8.140

28.377

1.769

21,73

709

8,71

Tổng cộng (I+II)

441.529

1.599.822

13.834

3,13

13.326

3,02

1

Thành phố Quy Nhơn

73.872

288.256

53

0,07

146

0,20

2

Huyện Tuy Phước

55.121

189.020

1.300

2,36

865

1,57

3

Thị xã An Nhơn

51.661

188.190

739

1,43

1.075

2,08

4

Huyện Phù Cát

56.074

216.010

1.299

2,32

2.319

4,14

5

Huyện Phù Mỹ

48.771

173.686

1.127

2,31

962

1,97

6

Thị xã Hoài Nhơn

60.856

217.288

619

1,02

1.891

3,11

7

Huyện Hoài Ân

27.973

108.624

1.503

5,37

1.199

4,29

8

Huyện Tây Sơn

38.326

117.631

1.222

3,19

1.440

3,76

9

Huyện Vân Canh

9.086

32.142

1.755

19,32

1.627

17,91

10

Huyện Vĩnh Thạnh

10.185

35.630

2.134

20,95

1.028

10,09

11

Huyện An Lão

9.604

33.345

2.083

21,69

774

8,06

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2024 xác nhận kết quả giải quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp

  • Số hiệu: 42/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản