- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 4267/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn các tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn) như sau:
1. Tại thành phố Tam Kỳ
a) Đặt tên 25 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục I.
b) Đổi tên 03 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục II.
c) Điều chỉnh giới hạn 05 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục III.
2. Tại thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành
a) Đặt tên 16 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục IV.
b) Điều chỉnh giới hạn 05 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục V.
c) Nhập đường Hoàng Diệu vào đường Huỳnh Thúc Kháng, điều chỉnh giới hạn đường Huỳnh Thúc Kháng sau khi nhập: Chi tiết theo Phụ lục VI.
d) Nhập 02 tuyến đường Chu Văn An, Bạch Đằng thành 01 tuyến đường và đặt tên là Lê Thánh Tông: Chi tiết theo Phụ lục VII.
3. Tại thị trấn Hương An, huyện Quế Sơn: Đặt tên 25 tuyến đường: Chi tiết theo Phụ lục VIII.
Điều 2. Đặt tên cầu bắc qua sông Cổ Cò nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn là cầu Nguyễn Duy Hiệu: Chi tiết theo Phụ lục IX.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN 25 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Vị trí, giới hạn đường | Thông số kỹ thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Trần Thái Tông | Khu DC ADB phường Tân Thạnh | Tôn Thất Tùng | Nguyễn Văn Trỗi | 400 | 15,5 |
2 | Trần Thánh Tông | Khu DC ADB phường Tân Thạnh | Quy hoạch đường số 1 | Trần Thái Tông | 150 | 15,5 |
3 | Đặng Tiến Đông | Khu DC ADB phường Tân Thạnh | Bùi Cầm Hổ | Đoàn Nhữ Hài | 150 | 6 |
4 | Nguyễn Đình Tựu | Khối Mỹ Hòa, phường An Mỹ | Trưng Nữ Vương | Nguyễn Dục | 260 | 11,5 |
5 | Lê Duẩn | Đường N10, phường An Mỹ | Bạch Đằng | Hùng Vương (sau khi hoàn thành tuyến đường có điểm cuối là đường Lý Thường Kiệt) | 1.002 | 27 |
6 | Phan Văn Trị | Khu DC trước Trường ASEAN, phường An Mỹ | Đường quy hoạch 24/3 nối dài | Trần Xuân Soạn | 120 | 6 |
7 | Trần Xuân Soạn | Khu DC trước Trường ASEAN, phường An Mỹ | Nguyễn Tất Thành | Đường quy hoạch 24/3 nối dài | 100 | 6 |
8 | Nguyễn Xuân Ôn | Khu DC Đoàn địa chất, phường An Xuân | Nguyễn Thành Hãn | Công ty CP Cấp thoát nước | 100 | 6,5 |
9 | Lê Huy Lưu | Khu DC khối phố Xuân Bắc, phường Trường Xuân | Trần Cao Vân | Nhà ông Hồ Đắc Thiện (Tổ 6, Khối phố Xuân Bắc) | 1.500 | 8,5 |
10 | Vũ Trọng Hoàng | Khối phố Xuân Đông, phường Trường Xuân | Trần Cao Vân | Nhà ông Tiến (Khối phố Xuân Bắc) | 530 | 5 |
11 | Nguyễn Sinh Sắc | Khu thu nhập thấp Trường Xuân | Nguyễn Tất Thành | Đường quy hoạch | 250 | 9 |
12 | Lương Thúc Kỳ | Khu thu nhập thấp Trường Xuân | Nguyễn Sinh Sắc | Đường Nguyễn Thành Ý nối dài | 201 | 7 |
13 | Trần Phước | Khu thu nhập thấp Trường Xuân | Lương Thúc Kỳ | Quy hoạch | 150 | 7 |
14 | Trần Huỳnh | Khu thu nhập thấp Trường Xuân | Trần Phước | Đường Nguyễn Thành Ý nối dài | 110 | 7 |
15 | Trần Hoán | Khu thu nhập thấp Trường Xuân | Trần Phước | Đường Nguyễn Thành Ý nối dài | 120 | 7 |
16 | Trần Nhân Tông | Tam Kỳ - Phú Ninh, phường Trường Xuân | Ngã tư Trường Xuân | Tam Ngọc | 2.500 | 10,5 |
17 | Nguyễn Xuân Vân | Khu An Sơn, Thái Phiên | Hùng Vương | Thái Phiên | 300 | 6 |
18 | Thái Viết Thương | Khu An Sơn, Thái Phiên | Thái Phiên | Nguyễn Xuân Vân | 100 | 4 |
19 | Hương Trà | Đường vào Khu vườn cừa | Phan Châu Trinh | Thanh Hóa | 3.000 | 5 |
20 | Hồng Lư | Kiệt Thu Hương, phường Hòa Hương | Đường QH Bạch Đằng | Phan Châu Trinh | 500 | 5,5 |
21 | Đoan Trai | Khối phố Đoan Trai | Đường Bạch Đằng | Cầu Đoan Trai | 700 | 7 |
22 | Nguyễn Trung Trực | Khu TĐC Kỳ Phú 1, 2 giai đoạn 3 | Duy Tân | Đường Quy hoạch | 200 | 7 |
23 | Tống Duy Tân | Khu TĐC Kỳ Phú 1, 2 giai đoạn 3 | Duy Tân | Đường Quy hoạch | 150 | 7 |
24 | Chu Cẩm Phong | Khối phố 5, phường An Sơn | Hùng Vương | Đường bê tông song song với đường ven bao Nguyễn Hoàng | 300 | 5 |
25 | Hà Văn Trí | Khối phố 4, phường An Sơn | Trần Cao Vân | Đường kiệt 429 - Hùng Vương (Khối phố 4, phường An Sơn) | 280 | 4 |
ĐỔI TÊN 03 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Vị trí, giới hạn đường | Tên đã được đặt | Đổi tên mới | ||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Khu dân cư Bộ đội, phường Tân Thạnh | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | Lê Trung Đình | 22 tháng 12 |
2 | Khu dân cư Biên phòng, phường Hòa Thuận | Đinh Núp | Hà Huy Tập | Trần Huy Liệu | Phùng Chí Kiên |
3 | Khu phố 2, phường Trường Xuân | Nguyễn Hoàng | Quy hoạch | Nguyễn Xuân Nhĩ | Nguyễn Đức Thiệu |
ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN 05 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ
(Kèm theo Nghị quyết số 40 /NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Giới hạn hiện tại | Điều chỉnh giới hạn | Vị trí | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Trần Phú | Phan Bội Châu | Hà Huy Tập | Phan Bội Châu | Giáp Phú Ninh | Phường Tân Thạnh và phường Hòa Thuận |
2 | Trần Hưng Đạo | Phan Bội Châu | Lý Thường Kiệt | Phan Bội Châu | Hà Huy Tập | Phường Tân Thạnh và phường Hòa Thuận |
3 | Nguyễn Thành Ý | Nguyễn Sinh Sắc | Ngô Huy Diễn | Nguyễn Sinh Sắc | Quy hoạch | KDC thu nhập thấp, phường Trường Xuân |
4 | Lương Ngọc Quyến | Đường quy hoạch | Phan Kế Bính | Đường quy hoạch | Đặng Thái Thân | Đường Khu TĐC Kỳ Phú 1 và 2, phường An Phú |
5 | Bạch Đằng | Lương Đình Thự (trước đây giáp Phan Đình Phùng) | Duy Tân | Tôn Thất Tùng | Duy Tân (sau khi hoàn thành tuyến đường có điểm cuối là đường Thanh Hóa) | Phường Tân Thạnh và phường Phước Hòa |
ĐẶT TÊN 16 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN NÚI THÀNH, HUYỆN NÚI THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Vị trí, giới hạn đường | Thông số kỹ Thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Xuân Diệu | Khu DC Khối phố 2 | Quang Trung | Phan Bội Châu | 140 | 4 |
2 | Huy Cận | Khu DC Khối phố 2 | Quang Trung | Phan Bội Châu | 140 | 4 |
3 | Phan Bội Châu | Khu DC Khối phố 2 | Nhà hàng Đường Tàu 3 | Phạm Văn Đồng | 600 | 7,5 4,0 |
4 | Đoàn Thị Điểm | Khu DC Khối phố 2 | Phan Bội Châu | Hồ Xuân Hương | 115 | 5 |
5 | Bà Huyện Thanh Quan | Khu DC Khối phố 2 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1A) | 245 | 3,75 |
6 | Ngô Thì Nhậm | Khu DC Khối phố 2 | Đường quy hoạch | Hồ Xuân Hương | 132 | 7,5 |
7 | Ngô Văn Sở | Khu TĐC Tam Quang | Bạch Đằng | Phan Bá Phiến | 150 | 7,5 |
8 | Phan Thành Tài | Khu TĐC Tam Quang | Bạch Đằng | Phan Bá Phiến | 330 | 7,5 |
9 | Nguyễn Công Tòng | Khu TĐC Tam Quang | Phan Thành Tài | Lê Văn Hiến | 180 | 7,5 |
10 | Trần Cao Vân | Khu TĐC Tam Quang | Bạch Đằng | Quy hoạch | 420 | 9,5 |
11 | Trần Quý Cáp | Khu TĐC Tam Quang | Bạch Đằng | Quy hoạch | 390 | 9,5 |
12 | Nguyễn Dục | Khu TĐC Tam Quang | Bạch Đằng | Trần Văn Dư | 680 | 13,5 |
13 | Lê Cơ | Khu DC Đà Thành | Nguyễn Dục | Trần Văn Dư | 220 | 7,5 |
14 | Ông Ích Khiêm | Khu DC Đà Thành | Quy hoạch | Bạch Đằng | 240 | 7,5 |
15 | Ông Ích Đường | Khu DC Đà Thành | Lê Cơ | Nguyễn Dục | 150 | 7,5 |
16 | Đào Duy Từ | Đường bên Trung tâm VH-TT và TTTH huyện | Nguyễn Văn Linh | Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1A) | 370 | 8 |
ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN 05 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN NÚI THÀNH, HUYỆN NÚI THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Giới hạn hiện tại | Điều chỉnh giới hạn | Vị trí | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Đỗ Đăng Tuyển | Đường quy hoạch | Nguyễn Văn Linh | Võ Chí Công | Nguyễn Văn Linh | Khối phố 2 |
2 | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Văn Linh | Phạm Văn Đồng | Lê Thánh Tông | Phạm Văn Đồng | Khối phố 2 và Khối phố 3 |
3 | Phan Châu Trinh | Nguyễn Văn Linh | Phạm Văn Đồng | Lê Thánh Tông | Phạm Văn Đồng | Khối phố 3 |
4 | Lê Văn Hiến | Trần Văn Dư | Nguyễn Văn Linh | Trần Văn Dư | Phạm Văn Đồng | Khối phố 3 |
5 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Văn Linh | Phạm Văn Đồng | Lê Thánh Tông | Phạm Văn Đồng | Khối phố 3 |
NHẬP VÀ NỐI DÀI 01 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN NÚI THÀNH, HUYỆN NÚI THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Vị trí, giới hạn đường | Thông số kỹ thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Huỳnh Thúc Kháng | Khối phố 2 và Khối phố 3 | Lê Thánh Tông | Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1 A) | 780 | 7,5 |
NHẬP VÀ ĐỔI TÊN 01 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN NÚI THÀNH, HUYỆN NÚI THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Vị trí, giới hạn đường | Thông số kỹ thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Lê Thánh Tông | Khối phố 2 và Khối phố 3 | Võ Chí Công | Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1 A) | 2.135 | 23 17 |
ĐẶT TÊN 25 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN HƯƠNG AN, HUYỆN QUẾ SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đường | Vị trí, giới hạn đường | Thông số kỹ thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Phan Châu Trinh | Đường Quốc lộ 1A | Nút G6 ngã ba đường ĐH 03.QS | Nút G1 ngã ba đường ven bao | 1.700 | 20 |
2 | Quang Trung | Đường Quốc lộ 1A (cũ) | Nút G4 ngã ba nhà ông Lương Văn Nho | Nút G3 ngã ba nhà ông Đặng Đức Dũng | 750 | 9 |
3 | Hùng Vương | Đường ĐH 04.QS (đoạn qua khu Trung tâm hành chính) | Giáp đường ven bao | Quốc lộ 1A | 900 | 22,5 |
4 | Vũ Trọng Hoàng | Đường ĐH 04.QS (đoạn ngoài khu Trung tâm hành chính) | Nút G11 giáp địa phận xã Bình Giang | Giáp ngã ba đường ven bao (Dốc Lầy) | 3.500 | 5.5 |
5 | Lê Thiệt | Đường ĐH 04.QS Hương An - Bình Giang (nhánh rẽ) | Giáp ngã ba nhà ông Tám Dân | Giáp địa phận xã Bình Giang (nhà bà Phượng) | 1.117 | 5,5 |
6 | Trần Cao Vân | Đường quy hoạch 11.5m Khu TĐC thôn 3 (cũ) | Giáp ngã ba đường ĐH 04.QS | Giáp ngã ba nhà ông Bản | 450 | 11,5 |
7 | Lý Thường Kiệt | Đường quy hoạch 11.5m Khu TĐC thôn 3 (cũ) | Ngã ba thổ cư ông Huỳnh Một | Giáp ngã ba đường quy hoạch 11.5m | 200 | 11,5 |
8 | Trần Quang Diệu | Đường quy hoạch 11.5m Khu TĐC thôn 3 (cũ) | Giáp ngã ba đường quy hoạch 11.5m | Giáp ngã ba lô số 20 thuộc CL19 | 175 | 11,5 |
9 | Võ Chí Công | Đường ven bao khu Trung tâm hành chính thị trấn Hương An | Nút G21 (ngã ba ĐH 04.QS) | Giáp Quốc lộ 1A (xã Bình Nguyên) | 1.900 | 27 |
10 | Ngô Quyền | Đường kè phía Bắc sông Ly Ly | Giáp địa phận xã Quế Phú | Giáp quán cà phê Trúc Lan Viên | 1.500 | 13 |
11 | Trần Hưng Đạo | Đường kè phía Nam sông Ly Ly | Giáp nhà bà Mới | Giáp đường dẫn cầu mới Hương An | 1.700 | 13 |
12 | Lê Duẩn | Đường ĐT 611 | Giáp ngã ba QL 1A (cũ) | Giáp địa phận xã Quế Mỹ | 500 | 14 |
13 | Trần Phú | Đường quy hoạch 27m, Khu phố chợ Hương An | Giáp ngã ba trường Mẫu Giáo Hương An | Giáp Quốc lộ 1A | 470 | 27 |
14 | Lê Ưng | Đường quy hoạch 11.5m, Khu phố chợ Hương An | Giáp ngã ba quán Cà phê Chợ Mới | Giáp đường kè phía Bắc sông Ly Ly | 110 | 11,5 |
15 | Hà Đông | Đường quy hoạch 16.5m, Khu phố chợ Hương An | Giáp ngã ba quán Linh Sơn | Giáp đường kè phía Bắc sông Ly Ly | 127 | 16,5 |
16 | Hoàng Diệu | Đường quy hoạch 16.5m, Khu phố chợ Hương An | Giáp ngã ba đường quy hoạch 27m (Trường Mẫu Giáo Hương An) | Giáp đường quy hoạch 11.5m chợ Hương An | 390 | 16,5 |
17 | Tố Hữu | Đường quy hoạch 11.5m, Khu phố chợ Hương An | Giáp ngã ba Trường Mẫu Giáo Hương An | Giáp ngã ba quán Hương Xuân | 132 | 11,5 |
18 | Đồng Phước Huyến | Đường dẫn cầu An Phú | Giáp cầu An Phú | Giáp ngã ba ĐH 04.QS (nhà sinh hoạt TDP Đồng Tràm) | 600 | 7,5 |
19 | Đoàn Xuân Trinh | Đường quy hoạch 11.5m, Khu Tái định cư thôn 5 (cũ) | Ngã ba nhà ông Cường | Ngã ba nhà thờ tộc Nguyễn | 360 | 11,5 |
20 | Võ Thị Sáu | Đường Khu dân cư TDP Yên Lư | Ngã ba đường ven bao Khu công nghiệp | Giáp ngã ba Quốc lộ 1A | 510 | 5,5 |
21 | Lê Quý Đôn | Đường Khu dân cư TDP Yên Lư | Giáp khu TĐC thôn 5 (nhà bà Thúy) | Giáp ngã ba Quốc lộ 1A (nhà ông Phú) | 500 | 4 |
22 | Trưng Nữ Vương | Đường Khu dân cư TDP Yên Lư | Giáp địa phận xã Bình Phục | Giáp ngã ba đường ven bao (nhà ông Hộ) | 970 | 4 |
23 | Trần Quốc Toản | Đường Khu dân cư TDP Hương An Đông | Giáp địa phận xã Quế Phú | Giáp ngã ba đường Quốc lộ 1A (nhà ông Tấn) | 1.100 | 4 |
24 | Ngô Tuận | Đường Khu dân cư TDP Hương An Đông | Giáp ngã ba Kênh N24 (nhà ông Thành) | Giáp ngã ba Quốc lộ 1A (Điện Máy Xanh) | 1.000 | 4 |
25 | Lê A | Đường Khu dân cư TDP Hương An Đông | Giáp Quốc lộ 1A (nhà Khánh Đến) | Giáp ngã ba nhà ông Phạm Trình | 700 | 4 |
ĐẶT TÊN CẦU NGUYỄN DUY HIỆU NỐI THÀNH PHỐ HỘI AN VÀ THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên cầu | Vị trí, giới hạn công trình | Thông số kỹ thuật | |||
Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng | ||
1 | Nguyễn Duy Hiệu | Cầu bắc qua sông Cổ Cò | Thôn Đồng Nà, xã Cẩm Hà, thành phố Hội An | Thôn Hà My Đông A, phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn | 242,4 | 20,5 |
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VI
- 2Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 32/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2003/QĐ-UB quy định nội dung lập hồ sơ thiết kế sơ bộ mở các tuyến đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 27/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VI
- 6Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 32/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2003/QĐ-UB quy định nội dung lập hồ sơ thiết kế sơ bộ mở các tuyến đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 27/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 40/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực