- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
ĐẶT TÊN, SỬA ĐỔI TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH VÀ THỊ XÃ HỒNG LĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 495/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên, điều chỉnh, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, cụ thể:
1. Thành phố Hà Tĩnh: Đặt tên 07 tuyến đường, sửa đổi tên 01 tuyến đường (Phụ lục 01).
2. Thị xã Hồng Lĩnh: Đặt tên 11 tuyến đường, kéo dài 03 tuyến đường, (Phụ lục 02).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN, SỬA ĐỔI TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh)
TT | Điểm đầu - Điểm cuối | Dài (km) | Rộng (m) | Đặt tên | Ghi chú |
1 | Đường Nguyễn Công Trứ (Phường Tân Giang) Đường Nguyễn Trung Thiên (Phường Thạch Quý) | 0,7 | 12,5 | Phan Khắc Hòa | Bên cạnh trường THCS Lê Bình |
2. | Đường Nguyễn Huy Lung Đường Quang Lĩnh | 0,8 | 12 | Nguyễn Trường Tộ |
|
3. | Đường Xuân Diệu (Phường Nguyễn Du) Đường Quang Trung (Phường Nguyễn Du) | 1,63 | 22 | Lê Bình |
|
4. | Đường Mai Thúc Loan (Xã Đồng Môn) Đường Ngô Quyền (Xã Đồng Môn) | 0,9 | 11 | Dương Chấp Trung |
|
5. | Đường Vũ Quang (Phường Thạch Linh) Đường Hàm Nghi (Phường Thạch Linh) | 0,9 | 18 | Đồng Sỹ Nguyên |
|
6. | Đường Hàm Nghi (Phường Hà Huy Tập) Đường Nguyễn Xí (phường Hà Huy Tập) | 1,63 | 9 | Lê Văn Thiêm |
|
7. | Đường Lê Ninh (Phường Nguyễn Du) Đường Đào Tấn (Phường Nguyễn Du) | 0,35 | 25 | Phan Anh |
|
II. Tuyến đường sửa đổi tên
TT | Tên cũ | Tên sửa đổi |
1 | Đường Hà Tông Trình - Phường Trần Phú | Đường Hà Công Trình |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ XÃ HỒNG LĨNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh)
TT | Điểm đầu - Điểm cuối | Dài (km) | Rộng (m) | Đặt tên | Ghi chú |
1. | Km0+699 đường Nguyễn Đổng Chi Km0+966 đường dự kiến đặt tên là 2/9 | 0,5 | 25 | Nguyễn Xuân Linh | Kéo dài |
2. | Km0+165 đường Phan Kính Khe Cống Gạch | 0,3 | 12 | Phan Anh | Kéo dài |
3. | Km0+296 đường Phan Kính Khe Cống Gạch. | 0,3 | 12 | Lê Duẩn | Kéo dài |
4. | Km1+450 đường Trần Phú Km0+552 đường Tiên Sơn | 3,5 | 70 | Xô Viết Nghệ Tĩnh |
|
5. | Km 1+067 đường Trần Phú Km0+849 đường 19/5 | 3,9 | 35 | 2/9 |
|
6. | Km1+024 đường Quang Trung Km1+378 đường Nguyễn Nghiễm | 0,31 | 15 | Vũ Diệm |
|
7. | Km0+756 đường Trần Phú Km0+275 đường Hà Huy Tập | 0,3 | 15 | Nguyễn Trung Thiên |
|
8. | Km0+ 179 đường Hà Huy Tập Km0+ 251 đường Hà Huy Tập | 0,5 | 10 | Lý Tự Trọng |
|
9. | Km0+ 108 đường Trần Phú Km0+230 đường Phan Đình Phùng | 0,33 | 10 | Phạm Khắc Hòe |
|
10. | Km0+ 427 đường Nguyễn Khắc Viện Km0+384 đường Lê Thước | 0,33 | 12 | Lê Thiệu Huy |
|
11. | Km2+182 đường Nguyễn Đổng Chi Km2+588 đường dự kiến đặt tên 2/9 | 0,6 | 25 | Nguyễn Văn Trình |
|
12. | Km0+857 Đường Phan Kính Điểm giao với đường chạy bên Công ty Haivina Hồng Lĩnh | 0,6 | 25 | Dương Trí Trạch |
|
13. | Km0+70 đường Phan Hưng Tạo Đường Quy hoạch 55m, phía tây Trung tâm Y tế thị xã | 0,5 | 18 | Lê Đắc Toàn |
|
14. | Km3+300 đường Nguyễn Ái Quốc Điểm giao với Ngõ 23 đường Kinh Dương Vương | 0,3 | 12 | Võ Quý |
|
- 1Nghị quyết 223/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà và Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về đặt tên một tuyến đường trên địa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên xóm ở các xã thuộc các huyện Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Yên Thành, Diễn Châu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên tuyến đường, tuyến phố trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- 12Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và tên công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 223/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà và Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về đặt tên một tuyến đường trên địa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên xóm ở các xã thuộc các huyện Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Yên Thành, Diễn Châu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên tuyến đường, tuyến phố trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- 16Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và tên công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 50/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực