Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TÊN 23 ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng |
I | 05 ĐƯỜNG | ||||
1 | Đường Vạn Xuân | Đê sông Công, phường Đắc Sơn, tổ dân phố Bến 2 | Đường Vành đai 5 thuộc khu vực tổ dân phố Thái Cao, phường Tiên Phong (giáp huyện Phú Bình) | 9.650 | 69 - 100 |
2 | Đường Võ Nguyên Giáp | Điểm giao cắt giữa đường 47 m và ĐT.261 thuộc phường Hồng Tiến | Giao đường Vành đai 5, phường Tân Hương | 5.400 | 47 |
3 | Đường Hoàng Hoa Thám | ĐT.266 Km0 00, tổ dân phố Mãn Chiêm, phường Hồng Tiến | ĐT.266 Km2 100, Khu công nghiệp Điềm Thụy B, tổ dân phố Mãn Chiêm, phường Hồng Tiến (giáp huyện Phú Bình) | 2.100 | 27 |
4 | Đường Dương Tự Minh | ĐT.266 Km1 350, Khu công nghiệp Điềm Thụy B, đầu cầu 17, tổ dân phố Giếng, phường Hồng Tiến | Cây xăng Hòa Bỉ, phường Tân Hương | 8.020 | 24 |
5 | Đường Hòa Bình | ĐT.261 Km38, phường Đắc Sơn | ĐT.261 Km22 700 chân cầu Đẫm (giáp huyện Đại Từ) | 15.300 | 09 |
II | 17 PHỐ | ||||
1 | Phố Khúc Thừa Dụ | Sân vận động thành phố Phổ Yên, phường Nam Tiến | Tọa độ 21.406873, 105.870926, tổ dân phố Trường Thịnh, phường Nam Tiến | 1.000 | 25 |
2 | Phố Nguyễn Chí Thanh | Phía Bắc Khu Trung tâm hành chính thành phố Phổ Yên, phường Nam Tiến, giao Quốc lộ 3 tại vị trí Km42 250 | Giao cắt đường Lý Nam Đế, tọa độ 21.4122821, 105.8851361 phường Đồng Tiến | 2.900 | 27 |
3 | Phố Thái Bình | Giao cắt đường Ngô Gia Tự, phường Ba Hàng | Giao cắt đường Trần Nguyên Hãn, phường Nam Tiến | 1.600 | 30 |
4 | Phố Lưu Nhân Chú | Quốc lộ 3 Km43 710 (bên trái), phường Ba Hàng | Tọa độ 21.421612, 105.862029, tổ dân phố Đồng Dẫy, phường Ba Hàng | 1.700 | 07 |
5 | Phố Trần Đăng Ninh | Quốc lộ 3 Km42 950 (bên trái), phường Ba Hàng | Tọa độ 21.414171, 105.862512, Khu dân cư Yên Thứ, phường Ba Hàng | 1.020 | 19,5 |
6 | Phố Hồ Tùng Mậu | Quốc lộ 3 Km50 270, tổ dân phố Giếng, phường Hồng Tiến | Cầu Rẽo, phường Hồng Tiến | 5.400 | 07 |
7 | Phố Bùi Thị Xuân | Quốc lộ 3 Km47 220 (bên phải), tổ dân phố Hiệp Đồng, phường Hồng Tiến | Ngã ba trạm điện tổ dân phố Chùa, phường Hồng Tiến | 1.620 | 07 |
8 | Phố Phạm Hồng Thái | Quốc lộ 3 Km45 900 (bên phải), tổ dân phố Đông Sinh, phường Hồng Tiến | Ngã ba Trạm điện, tổ dân phố Chùa, phường Hồng Tiến | 1.260 | 07 |
9 | Phố Nguyễn Tri Phương | Quốc lộ 3 Km45 115 (bên phải) cổng chính Khu đô thị Việt Hàn, tổ dân phố Đông Sinh, phường Hồng Tiến | Giao cắt ĐT.261 tại Khu tập thể cơ khí Phổ Yên, phường Hồng Tiến | 1.420 | 19,5 |
10 | Phố Nguyễn Trung Trực | Quốc lộ 3 tọa độ 21.431297, 105.865769, tổ dân phố Ấm, phường Hồng Tiến | Giao ĐT.261, tọa độ 21.434066, 105.876925, số 397 đường Tôn Đức Thắng, phường Hồng Tiến | 950 | 13 |
11 | Phố Chu Văn An | Tọa độ 21.40379135, 105.861884, tổ dân phố Cầu Sơn, phường Trung Thành, giao cắt Quốc lộ 3 tại vị trí Km39 170 | Tọa độ 21.379731, 105.877072, đường gom đường sắt, tổ dân phố Tân Thành, phường Đông Cao | 1.620 | 7,5 |
12 | Phố Yết Kiêu | Tọa độ 21.385726, 105.863305, tổ dân phố Đồi, phường Nam Tiến, giao Quốc lộ 3 tại vị trí Km40 | Kênh Giữa, tọa độ 21.382133, 105.882049, tổ dân phố Quang Trung, phường Tân Hương | 1.600 | 07 |
13 | Phố 21/8 | Giao đường Triệu Quang Phục, đối diện Trạm y tế phường Đông Cao | Giao đường gom cao tốc, tọa độ 21.387814, 105.887629, tổ dân phố Hương Trung, phường Tân Hương. | 2.090 | 07 |
14 | Phố Nguyễn Du | Giao cắt đường Triệu Quang Phục với đường sắt, tổ dân phố Thanh Xuyên 5, phường Trung Thành | Tọa độ 21.357243, 105.897383, đê Chã, tổ dân phố Thanh Vân, phường Tân Phú | 2.870 | 07 |
15 | Phố Tố Hữu | Phân hiệu Tiểu học Tân Phú, tọa độ 21.349701, 105.888457, đê Chã, phường Tân Phú | Tọa độ 21.360959, 105.882741, tổ dân phố Hương Đình, phường Tân Phú | 1.440 | 07 |
16 | Phố Nguyễn Đình Thi | Cổng Trường Trung học cơ sở Tân Phú, đê Chã, phường Tân Phú | Tọa độ 21.349439, 105.904105, tổ dân phố Bến Cả, phường Tân Phú | 1.600 | 07 |
17 | Phố Lê Lai | Tọa độ 21.394449, 105.891218, tổ dân phố Tân Thịnh, phường Tân Hương | Tọa độ 21.386453, 105.889746, tổ dân phố Hương Trung, phường Tân Hương | 750 | 09 |
III | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG: 01 CÔNG TRÌNH | ||||
| Quảng trường Vạn Xuân | Phía Bắc: Giáp Khu Hành chính thành phố Phổ Yên; Góc Đông Bắc tọa độ 21.406376, 105.865941 tổ dân phố Trường Thịnh, phường Nam Tiến; Góc Tây Bắc tọa độ 21.405661, 105.862448, phường Nam Tiến; Góc Đông Nam 21.403763, 105.866697 tổ dân phố Giữa, phường Nam Tiến; Góc Tây Nam 21.403423, 105.863478 tổ dân phố Hộ Sơn, phường Nam Tiến. |
DANH MỤC 09 TUYẾN ĐƯỜNG CHỈNH ĐỘ DÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài hiện trạng | Nội dung chỉnh | Tổng chiều dài đường sau điều chỉnh | |
Điểm cuối | Độ dài tăng thêm (m) | ||||||
1 | Tôn Đức Thắng | Quốc lộ 3 Km43 50 | Chân cầu Rẽo, phường Hồng Tiến | 3.500 | ĐT.261 Km 47 350 | 2.050 | 5.550 |
2 | Triệu Quang Phục | Quốc lộ 3 Km37 | Chân cầu vượt Đông Cao | 1.800 | Đê Chã, phường Đông Cao | 1.870 | 3.670 |
3 | Trần Nguyên Hãn | Quốc lộ 3 Km 41 đường vào Ủy ban nhân dân phường Nam Tiến | Ủy ban nhân dân phường Nam Tiến | 1.300 | Đường rẽ vào tổ dân phố Hộ Sơn, phường Nam Tiến | 2.600 | 3.900 |
4 | Ngô Gia Tự | Quốc lộ 3 Km42 700 | Viện Quân y 91 | 900 | Đường Nguyễn Cấu, phường Ba Hàng | 1.300 | 2.200 |
5 | Lý Nam Đế | Quốc lộ 3 Km43 | Chân cầu vượt Đồng Tiến, phường Đồng Tiến | 1.650 | Bến đò Thù Lâm, phường Tiên Phong | 7.400 | 9.050 |
6 | Nguyễn Thị Minh Khai | ĐT. 261 Km42 | Cổng chính nhà máy Z131, phường Bãi Bông | 1.000 | Đường gom cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, phường Đồng Tiến | 750 | 1.750 |
7 | Lý Thiên Bảo | Quốc lộ 3 Km33 350 | Cống chui Phù Lôi, phường Thuận Thành | 1.100 | Cống Táo, đê Chã, Phường Thuận Thành | 2.700 | 3.800 |
8 | Võ Thị Sáu | Quốc lộ 3 Km34 250 | Đê sông Công, phường Thuận Thành | 500 | Đê sông Công (cạnh Khu tái định cư Thu Lỗ, tổ dân phố Thu Lỗ, phường Trung Thành) | 700 | 1.200 |
9 | Phạm Tu | Quốc lộ 3 Km40 100 | Ủy ban nhân dân phường Tân Hương | 1.600 | Tổ dân phố Tân Long, phường Tân Hương | 800 | 2.400 |
- 1Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra