- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN PHONG, HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 703/BC-PC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 31 đường, phố và điều chỉnh độ dài 01 đường trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
I. Đặt tên 10 đường
1. Đường Lê Ngọc Hân: Từ tiếp nối đường Quang Trung, thành phố Thanh Hóa đến tiếp giáp đường Tố Hữu, chiều dài 1.100m, chiều rộng 36,0m.
2. Đường Nguyễn Hữu Huân: Từ đầu khu dân cư tổ dân phố Tân Hậu đến đường Lê Ngọc Hân, chiều dài 1.700m, chiều rộng 20,5m.
3. Đường Nguyễn Văn Bích: Từ tiếp giáp xã Quảng Định, huyện Quảng Xương đến đường Lê Ngọc Hân, chiều dài 1.800m, chiều rộng 10,5m.
4. Đường Đặng Huy Trứ: Từ mương tiêu Tân Phong 28A đến chợ Lưu Vệ, chiều dài 1.400m, chiều rộng 6,0m.
5. Đường Lê Quang Liệu: Từ đường Hoàng Bùi Hoàn đến đường Lê Thế Bùi, chiều dài 1.200m, chiều rộng 17,5m.
6. Đường Trịnh Tuệ: Từ đường Tố Hữu đến hết địa phận khu dân cư tổ dân phố Tân Thượng, chiều dài 1.100m, chiều rộng 17,5m.
7. Đường Đỗ Đức Mậu: Từ đường Lê Thế Bùi đến trang trại hoa Phương Nam, tổ dân phố Phong Lượng, chiều dài 2.000m, chiều rộng 6,0m.
8. Đường Trần Nhật Duật: Từ đường Tố Hữu đến đê sông Lý, tổ dân phố Đồng Thanh, chiều dài 2.500m, chiều rộng 15,0m.
9. Đường Hoàng Quốc Thực: Từ đường Tố Hữu đến đê sông Lý, tổ dân phố Phong Lượng, chiều dài 2.450m, chiều rộng 10,5m.
10. Đường Vũ Đình Phiên: Từ cầu Chào, xã Quảng Trạch đến tiếp giáp xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương, chiều dài 2.000m, chiều rộng 7,5m.
II. Đặt tên 21 phố
1. Phố Hồ DZẾNH: Từ đê sông Nhà Lê, tổ dân phố Tân Hậu đến đường Nguyễn Hữu Huân, chiều dài 950m, chiều rộng 5,5m.
2. Phố Trương Hữu Thiệu: Từ đường Nguyễn Hữu Huân đến đường Nguyễn Văn Bích, chiều dài 570m, chiều rộng 20,5m.
3. Phố Nguyễn Quang Minh: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Tân Cổ đến nhà văn hóa Tân Hưng, chiều dài 900m, chiều rộng 7,5m.
4. Phố Nguyễn Phục: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Tân Hậu đến đường Đặng Huy Trứ, chiều dài 900m, chiều rộng 5,5m.
5. Phố Lê Xuân Mai: Từ đường Nguyễn Văn Bích đến đường Đặng Huy Trứ, chiều dài 450m, chiều rộng 5,5m.
6. Phố Lê Đình Kiên: Từ đường Nguyễn Văn Bích đến trường Trung học cơ sở Lưu Vệ, chiều dài 500m, chiều rộng 10,5m.
7. Phố Nguyễn Hữu Liêu: Từ đường Nguyễn Văn Bích đến đường Nguyễn Xuân Nguyên, chiều dài 900m, chiều rộng 28,0m.
8. Phố Nguyễn Thị Lợi: Từ chợ Lưu Vệ đến hết khu dân cư tổ dân phố Dục Tú, chiều dài 500m, chiều dài 5,5m.
9. Phố Nguyễn Công Thiệp: Từ đường Tố Hữu đến kênh Tân Trạch, tổ dân phố Dục Tú, chiều dài 1.100m, chiều rộng 6,0m.
10. Phố Bùi Kim Tương: Từ trường mầm non Quảng Tân đến đường Bùi Sỹ Lâm, chiều dài 500m, chiều rộng 5,5m.
11. Phố Lại Đăng Tiến: Từ đường Đắc Thọ đến kênh Tân Trạch, chiều dài 700m, chiều rộng 5,5m.
12. Phố Lê Mạnh: Từ đường Lê Bùi Vị đến đường Lê Thế Bùi, chiều dài 1.000m, chiều rộng 6,0m.
13. Phố Mai Xuân Điểm: Từ đường Phạm Tiến Năng đến đường Lê Hồng Thịnh, chiều dài 460m, chiều rộng 17,5m.
14. Phố Lê Văn Hiểu: Từ đường Thanh Niên đến nghĩa trang, tổ dân phố Chính Trung, chiều dài 980m, chiều rộng 10,5m.
15. Phố Hoàng Thị Lý: Từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Văn Giảng, chiều dài 790m, chiều rộng 10,5m.
16. Phố Nguyễn Văn Giảng: Từ kênh Tân Phong, tổ dân phố Xuân Uyên đến đường Tố Hữu, chiều dài 900m, chiều rộng 7,0m.
17. Phố Đỗ Xuân Diễn: Từ tiếp giáp xã Quảng Đức, huyện Quảng Xương đến hết địa phận thị trấn Tân Phong, chiều dài 900m, chiều rộng 7,5m.
18. Phố Chu Đạt: Từ phố Đỗ Xuân Diễn đến đường Tố Hữu, chiều dài 950m, chiều rộng 10,5m.
19. Phố Đinh Văn Liên: Từ đường Lê Thế Bùi đến trường tiểu học Quảng Phong, chiều dài 700m, chiều rộng 10,5m.
20. Phố Nguyễn Hùng Lễ: Từ công sở thị trấn Tân Phong đến đường Hoàng Quốc Thực, chiều dài 600m, chiều rộng 5,5m.
21. Phố Trương Thị Dư: Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hoàng Quốc Thực, chiều dài 550m, chiều rộng 5,5m.
III. Điều chỉnh độ dài 01 đường
Kéo dài đường Tố Hữu (đường hiện trạng từ Trung tâm Giáo dục Thường xuyên huyện Quảng Xương đến Công ty ISUZU cũ); sau khi điều chỉnh, đường Tố Hữu: Từ Trung tâm Giáo dục Thường xuyên huyện Quảng Xương đến hết địa giới hành chính thị trấn Tân Phong, chiều dài 3.236,9m, chiều rộng 36,0m.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
- 1Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 344/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa (đợt II) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 344/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- 12Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa (đợt II) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Nghị quyết 355/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 355/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực