- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 1245-TB/TU ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc đồng ý chủ trương ban hành Nghị quyết về đặt tên một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 và Đề án số 20/ĐA-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 02 đường, 42 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
(Có Phụ lục tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định pháp luật; tổ chức gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng; tuyên truyền sâu rộng trong Nhân dân về ý nghĩa tên các đường, phố và công trình công cộng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
A. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ (02 đường, 42 phố)
I. Quận Lê Chân (02 phố)
* Phường Vĩnh Niệm
1. Phố Khúc Hạo
Điểm đầu: số 97 phố Khúc Thừa Dụ. Điểm cuối: số 82/97 phố Khúc Thừa Dụ. Phố dài 480m, rộng 10m, vỉa hè mỗi bên 2m.
2. Phố Ngô Kim Húc
Điểm đầu: số 34 đường Trực Cát. Điểm cuối: số 34 phố Vĩnh Tiến. Phố dài 480m, rộng 10m, vỉa hè mỗi bên 2m.
II. Quận Ngô Quyền (01 đường, 01 phố)
* Phường Gia Viên
1. Đường Lê Quang Đạo
Điểm đầu: số 179 phố Lê Lợi. Điểm cuối: đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Phố dài 1.970 m, rộng từ 25m - 42,5m, vỉa hè mỗi bên 4,25-5m.
* Phường Đông Khê
1. Phố Hoàng Mậu
Điểm đầu: thửa 18 lô 3C Lê Hồng Phong. Điểm cuối: chung cư 9 tầng lô 27 Lê Hồng Phong. Phố dài 769m, rộng 24m, vỉa hè mỗi bên 3m
III. QUẬN KIẾN AN (03 phố)
* Phường Lãm Hà
1. Phố Tây Hà
số 196 đường Trường Chinh. Điểm cuối: số 150/196 đường Trường Chinh. Phố dài 650m, rộng 5 - 7m.
* Phường Nam Sơn
1. Phố Kha Lâm
Điểm đầu: số 1 phố Thống Trực. Điểm cuối: số 154 đường Chiêu Chinh. Phố dài 500m, rộng 6m.
2. Phố Thanh Long
Điểm đầu: số 172 đường Lệ Tảo. Điểm cuối: số 242 đường Lệ Tảo (đình Lệ Tảo). Phố dài 500m, rộng 5m.
IV. QUẬN DƯƠNG KINH (31 phố)
* Phường Hưng Đạo
1. Phố Hoàng Thuyên
Điểm đầu: số 112 phố Vọng Hải. Điểm cuối: số 54/112 phố Vọng Hải. Phố dài 500m, rộng 6m.
2. Phố Trần Quốc Thi
Điểm đầu: số 36 phố Vọng Hải. Điểm cuối: đình Vọng Hải. Phố dài 350m, rộng 5m.
3. Phố Dã Tượng
Điểm đầu: số nhà 17 Tổ dân phố số 7 phường Hưng Đạo. Điểm cuối: số nhà 15 phố Phương Lung. Phố dài 600m, rộng 4,5m.
4. Phố Lưu Trọng Lư
Điểm đầu: số 69 phố Phúc Lộc. Điểm cuối: số 170/69 phố Phúc Lộc. Phố dài 600m, rộng 4,5m.
5. Phố Nguyễn Bính
Điểm đầu: số 645 đường Mạc Đăng Doanh. Điểm cuối: đường 361. Phố dài 900m, rộng 4,5m.
* Phường Anh Dũng
1. Phố Nguyễn Nhân Khiêm
Điểm đầu: số 75 phố Hợp Hòa. Điểm cuối: số 100/144 đường Mạc Đăng Doanh. Phố dài 400m, rộng 4,5m.
2. Phố Phú Hải
Điểm đầu: số 59 đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: số 150 đường Mạc Quyết. Phố dài 250m, rộng 4,5m.
* Phường Hải Thành
1. Phố Hải Lâm
Điểm đầu: số nhà 379 đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: đê biển. Phố dài 450m, rộng 5m.
2. Phố Hải Phương
Điểm đầu: số nhà 389B đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 360m, rộng 6m.
3. Phố Hải Long
Điểm đầu: số nhà 421 đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 390m, rộng 6m.
4. Phố Hải Kỳ
Điểm đầu: số nhà 36 phố Hải Lâm, điểm cuối: số 31 phố Hải Hòa. Phố dài 430m, rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
5. Phố Hải Tiến
Điểm đầu: số nhà 74 phố Hải Lâm. Điểm cuối: số 69 phố Hải Hòa. Phố dài 450m, rộng 5,5m.
6. Phố Hải Hòa
Điểm đầu: số nhà 485 đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 430m, rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1m.
7. Phố Hải Vĩnh
Điểm đầu: số nhà 775 đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 380m, rộng 6m.
8. Phố Hải Thụy
Điểm đầu: số nhà 823 đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 390m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên 1m.
9. Phố Trung Hiếu
Điểm đầu: số nhà 859 đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 390m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên 1m.
10. Phố Nghĩa Thành
Điểm đầu: số nhà 879 đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: mương chống mặn. Phố dài 410m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên 1m.
11. Phố Trung Thành
Điểm đầu: số nhà 1 Tổ dân phố 2A, điểm cuối: số nhà 128 phố Vũ Hộ. Phố dài 650m, rộng 6m.
12. Phố Hải Châu
Điểm đầu: ngã 3 Tổ dân phố 2A. Điểm cuối: số nhà 115 phố Vũ Hộ. Phố dài 650m, rộng 6m.
* Phường Tân Thành
1. Phố Chân Kim,
Điểm đầu: số nhà 67 phố Tân Thành. Điểm cuối: số nhà 68/67 phố Tân Thành. Phố dài 360m, rộng 6m.
2. Phố Tân Đức
Điểm đầu: số nhà 68/67 phố Tân Thành. Điểm cuối: tiếp giáp mương nuôi trồng thủy sản. Phố dài 600m, rộng 5m.
3. Phố Thành Đức
Điểm đầu: số nhà 81 phố Tân Thành. Điểm cuối: tiếp giáp phố Tân Đức. Phố dài 360m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
4. Phố Tân Minh
Điểm đầu: số nhà 113 phố Tân Thành. Điểm cuối: tiếp giáp tuyến phố Tân Đức. Phố dài 360m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 2,0m.
5. Phố Tân Hà
Điểm đầu: số nhà 131 phố Tân Thành. Điểm cuối: phố Tân Đức. Phố dài 360m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 2,0 m.
6. Phố Tân Ngọc
Điểm đầu: số 183 phố Tân Thành. Điểm cuối: tiếp giáp phố Tân Đức. Phố dài 360m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 2,0m.
7. Phố Tân Sơn
Điểm đầu: số 213 phố Tân Thành. Điểm cuối: tiếp giáp phố Tân Đức. Phố dài 360m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
8. Phố Tân Hải
Điểm đầu: số 19 phố Bùi Phổ. Điểm cuối: số 16/72 phố Tân Thành. Phố dài 180m, rộng 6,0m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
9. Phố Tân Tiến
Điểm đầu: số 39 phố Bùi Phổ. Điểm cuối: số 192 phố Vũ Thị Ngọc Toàn. Phố dài 520m, rộng 6,0m.
10. Phố Tân Nghĩa
Điểm đầu: số 17 phố Vũ Thị Ngọc Toàn. Điểm cuối: số 42/152 phố Hải Thành. Phố dài 200m, rộng 5,0m, vỉa hè mỗi bên 1m.
11. Phố Tân Lập
Điểm đầu: số 152 phố Hải Thành. Điểm cuối: số 221 phố Mạc Phúc Tư. Phố dài 980m, rộng 7,0m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
* Phường Hòa Nghĩa
1. Phố Xuân Diệu
Điểm đầu: số nhà 95 đường Tư Thủy. Điểm cuối: tiếp giáp tổ dân phố Quyết Tiến, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn. Dài 700m, rộng 5m.
V. QUẬN HẢI AN (01 đường, 05 phố)
* Phường Đằng Hải
1. Phố Trần Đông
Điểm đầu: từ ngã 3 trụ sở công an quận Hải An. Điểm cuối: lối ra đường Bùi Viện. Phố dài 300m, rộng từ 25m, vỉa hè mỗi bên 3m.
2. Phố Lê Đức Thịnh
Điểm đầu: trụ sở Quận ủy Hải An. Điểm cuối: ngã 3 đường nội bộ Dự án Công ty cổ phần Phúc Lộc. Phố dài 260m, rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 5m.
3. Phố Trần Văn Giang
Điểm đầu: tiếp giáp công ty Bảo đảm Hàng Hải. Điểm cuối: đường đôi quy hoạch chợ hoa Đằng Hải (số 1 Lô 11 đường Lê Hồng Phong). Phố dài 400m, rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 2m.
4. Phố Vườn Hồng
Điểm đầu: số 238 phố Chợ Lũng. Điểm cuối: số 496 đường Đông Hải. Phố dài 280m, rộng 10m, vỉa hè mỗi bên 1m.
5. Phố Nguyễn Thiếp
Điểm đầu: đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Điểm cuối: khu dân cư Tổ dân phố số 15 phường Đằng Hải. Phố dài 160m, rộng 30m, vỉa hè mỗi bên 2m.
* Phường Đông Hải 2
1. Đường Đặng Kinh
Điểm đầu: nút giao với đường Đình Vũ. Điểm cuối: nút giao đường vành đai 2. Đường dài 5,5km, rộng 40m, vỉa hè mỗi bên 5m.
B. ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (01 công trình)
1. Công viên An Dương
Công viên trung tâm huyện An Dương thuộc thị trấn An Dương, huyện An Dương; có diện tích: 34.777m2; phía Đông giáp tỉnh lộ 351, phía Nam và Tây Nam giáp đường ven công viên, phía Bắc giáp quốc lộ 17B và sông Rế./.
- 1Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước (đợt 2)
- 3Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 4Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh giới hạn của một số tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3
- 6Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 355/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên công trình công cộng trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 9Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường và công trình công cộng thuộc thị trấn Kon Đơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước (đợt 2)
- 8Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 9Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh giới hạn của một số tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3
- 11Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 355/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên công trình công cộng trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 14Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường và công trình công cộng thuộc thị trấn Kon Đơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 14/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực